Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Lý thuyết: Kiểu xâu trang 68 SGK Tin học 11>

Đăng ngày 23 January, 2023 bởi admin
– Dữ liệu kiểu xâu là dãy những kí tự .Ví dụ : * Ha noi ‘ ;

– Một xâu là một dãy các kí tự (trong bảng mã ASCII), có thể coi xâu như một mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự. Số lượng kí tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu. Xâu có độ dài bằng 0 là xâu rỗng.

Các ngôn ngữ lập trình đều có quy tắc, phương pháp được cho phép xác lập :

  • Tên kiểu xâu;
  • Cách khai báo biến kiểu xâu;
  • Số lượng kí tự của xâu;
  • Các thao tác với xâu;
  • Cách tham chiếu tới phần tử xâu.

– Biểu thức gồm những toán hạng là biến xâu, biến kí tự hoặc hằng xâu được gọi là biểu thức xâu

1. Khai báo

Biến kiểu xâu hoàn toàn có thể khai báo như sau :

var : string[độ dài lớn nhất của xâu]

Lưu ý : Độ dài lớn nhất của xâu < 255 .Ví dụvar Hoten : string [ 26 ] ;

  • Trong mô tả xâu có thể bỏ qua phần khai báo độ dài, chẳng hạn: var chugiai: string;

Khi đó, độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị mặc định là 255 .

2. Các thao tác xử lí xâu

a) Phép ghép xâu được dùng để ghép nhiều xâu thành một (kể cả đối với các hằng và biến xâu).

Ví dụ : ‘ Nghe ‘ + ‘ An ‘. Kết quả : Nghe An

b) Các phép so sánh: (=), (o), (<), (>),(<=), (>=) có thứ tự ưu tiên thực hiện thấp hơn phép ghép xâu và thực hiện việc so sánh hai xâu theo quy tắc sau:

  • Xâu A là lớn hơn xâu B nếu kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
  • Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A nhỏ hơn.

Ví dụ : ‘ Que huong ‘ < ' Que huong toi ' .

  • Hai xâu được coi là bằng nhau nếu như chúng giống nhau hoàn toàn.

Ví dụ : ‘ Ha noi ‘ = ‘ Ha noi ‘c ) Thủ tục delete ( st, V /, n ) thực thực việc xóa n kí tự của biến xâu st khởi đầu từ vị trí vt .Ví dụ : st = ‘ abcdef ’ ; thao tác delete ( st, 4, 2 ), cho hiệu quả ‘ abcd ‘

d) Thủ tục insert (s1, s2, vt) chèn xâu s1 vào biến xâu s2, bắt đầu ở ví trí Vt.

Ví dụ : 1 l = ‘ PC ‘ ; s2 = ‘ IBM486 thao tác insert ( s1, s2, 4 ) ; chokếtquả ‘ IBMPC486 ‘

e) Hàm copy(S, vt, N) tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu s.

Vi dụ : S = ‘ Bai hoc thu 9 ‘ ; biểu thức copy ( s, 9, 5 ) ; cho tác dụng ‘ thu 9 ‘

f)  Hàm length(s) cho giá trị là độ dài xâu s.

Vi dụ : s = ‘ Tin hoc ‘ thì biểu thức length ( S ) có độ dài là 7 .

g) Hàm pos(s1, s2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.

Ví dụ : s2 = ‘ abcdef ‘ thì biểu thức pos ( ‘ cd ‘, s2 ) cho hiệu quả 3 .

h) Hàm upcase(ch) cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch.

Ví dụ : ‘ d ‘ thì biểu thức upcase ( ch ) cho hiệu quả ‘ D ‘ .Lưu ý :- Xâu được tạo thành bởi những kí tự, trong đó hoàn toàn có thể có dấu cách. Dấu cách biểu lộ trong những văn bản là phần trống ngăn cách giữa hai từ viết liên tục. Kí tự này được gõ bằng phím dài nhất trên bàn phím ( Space Bar ) ;

– Trong chương trình, khi viết một xâu kí tự, ta phải viết xâu đó giữa hai dấu nháy đơn. Nhưng khi nhập từ bàn phím giá trị một xâu, ta chỉ gõ những kí tự thuộc xâu đó ( rồi nhấn phím Enter ) .- Xâu chỉ gồm một dấu cách được viết là ‘ ‘. Để viết xâu rỗng ta viết hai dấu nháy đơn liền nhau .- Khi so sánh hai xâu, xâu có độ dài nhỏ hơn hoàn toàn có thể là xâu lớn hơn ( > ), ví dụ :’ Anh ‘ < ' Ba '- Khi sử dụng lệnh gán, ta hoàn toàn có thể gán trị là một kí tự cho một biến xâu kí tự nhưng việc gán trị là một xâu kí tự cho một biến kiểu kí tự là không hợp lệ dù xâu đó có độ dài bằng i .

3. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Bài toán so sánh hai xâu: nhập vào họ tên của hai người vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau.

Chương trình :Progam vidu1 ;vara, b : string ;beginwrite ( ’ Nhap ho ten thu nhat : ’ ) ;

readln ( a ) ;write ( ’ Nhap ho ten thu hai : ) ;readln ( b ) ;if length ( a ) > length ( b ) then write ( a ) else write ( b ) ;readlnEnd .- Tham số của những hàm và thủ tục chuẩn phải phải chăng, ví dụ điển hình không hề dùng Insert ( sl, s2, I0 ) khi length ( s2 ) < 10 .Khi chạy chương trình, nhập họ tên của hai người : Tran Doan Minh và Tran Doan Hien, thì tác dụng của chương trình cho như hình 47 dưới đây :

Ví dụ 2: Bài toán kiểm tra hai xâu kí tự “Nhập hai xâu kí tự từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với kí tự của xâu thứ hai hay không?”

Chương trình .
program vidu2 ;

var 

byte ;
C, b : string ;
begin
write ( ‘ Nhap xau thu nhat : ‘ ) ;
readln ( a ) ;
write ( ’ Nhap xau thu hai : ‘ ) ;
readln ( b ) ;
X : = length ( b ) ;
{ xac dinh do dai xau b de biet vi tri cua ki tu cuoi cung }
if a [ 1 ] = b [ x ] then write ( ‘ Trung nhau ‘ )
else write ( ‘ Khác nhau ‘ ) ;
readln
end .
Khi chạy chương trình, nhập những xâu vào : nếu kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất ‘ thu do ‘ không trùng với kí tự sau cuối của xâu thứ hai ‘ ha noi ‘ thì chương trình đưa ra thông tin : “ Khac nhau ”, ngược lại chương trình đưa ra thông tin : “ Trung nhau ” kquả của chương trình cho như hình 48 dưới đây :

Ví dụ 3:  Giải toán viết theo thứ tự ngược lại của xâu được nhập vào từ bàn phím.

Chương trình
procgram vidu3 ,
var i, k : byte ;
a : string ;
begin
write ( ‘ Nhap xau : ’ )
readln ( a )
k : = length ( a ) ;
{ xac dinh do dai xau } for i : = k downto 1 do write ( a [ i ] ) ;
readln
end .
Khi chạy chương trình, nhập vào xâu ‘ thu do ha noi ‘ thì chương trình đưa ra hiệu quả “ ion ah od uht “, còn khi nhập vào xâu ‘ viet nam que huong toi ‘ thì chương trình đưa ra hiệu quả : * iot gnouh euq man teiv * thì hiệu quả của chương trình cho như hình 49 dưới :

Ví dụ 4: Bài toán đưa ra màn hình xâu thu được bằng việc loại bỏ các dấu cách (nếu có) của xâu nhập vào từ bàn phím.

Chương trình :
program vidu4 ; \
var i, k : byte ;
a, b : string ;
begin
write ( ‘ Nhap vao xau : ‘ ) ;
readln ( a ) ,
k : = length ( a )
b : = ‘ { * Khoi tao xau rong * } for i : = 1 to k do
if a [ i ] < > ‘ ‘ then b : = b + a [ i ] ;
writeln ( ‘ Ket qua : b ) ;
readln
End .
Khi chạy chương trình, nhập vào một xâu : ‘ Thủ đô TP. Hà Nội ‘ thì chương trình đưa ra tác dụng : “ ThudoHaNoi ‘, còn khi nhập vào xâu ‘ Nước Ta quê nhà tôi ’ thì chương trình đưa ra thông tin : “ VietNamquehuongtoi ” .
Kết quả của chương trình cho như hình 50 dưới đây :

Ví dụ 5. Bài toán tạo xâu gồm tất cả các chữ số trong xâu nhập vào từ bàn phím (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng) và đưa kết quả ra màn hình Chương trình

program xulixau ;
var si, s2 : string ;
i : by t e ;
begin
write ( ‘ Nhap xau si : ‘ ) ;
readln ( s1 ) ;
s2 : = ‘ ‘ ; { khoi tao xau s2 rong } for i : = 1 to length ( s1 ) do
then s2 : = s2 + sl [ i ] ;
Khi chạy chương trình, nhập vào xâu vừa kí tự vừa chữ số, ví dụ điển hình xâu : ‘ chào mùa hè 2007 ” thì hiệu quả của chương trình là 2007, còn khi nhập vào xâu ‘ ngay 25 thang 5 nam 2007 ‘, tác dụng của chương trình là 2552007 .

Kết quả của chương trình sau hai lần nhập xâu vào cho như hình 51 dưới đây:

Loigiaihay.com

Source: https://vh2.com.vn
Category : Cơ Hội