Networks Business Online Việt Nam & International VH2

ngu van 8 trải nghiệm sáng tạo tiếng Việt muôn màu – Tài liệu text

Đăng ngày 22 February, 2023 bởi admin

ngu van 8 trải nghiệm sáng tạo tiếng Việt muôn màu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.97 KB, 4 trang )

Ngày dạy : 8A: 25/10/2017
8B: 24/10/2017
TUẦN 9 – BÀI 8- TIẾT 33: HOẠT ĐỘNG TNST
TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
– Nắm vững kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
– Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo quá trình làm việc và
sản phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo.
– Rèn kĩ năng làm việc nhóm, xử lí thông tin…
3. Thái độ:
– Có ý thức và khả năng sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với tình huống giao
tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, từ điển tiếng Việt, máy tính.
2. Học sinh: giấy nháp, bút, màu, giấy a4.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ ngữ địa phương? Nêu đặc điểm của thành ngữ
địa phương Nghệ An?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : I. Tìm kiếm và xử lí thông tin
GV Chia lóp thành 6 nhóm, mối nhóm 1. Tìm kiếm và xử lí thông tin
6 HS. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho – Đọc sách giáo khoa Tiếng Việt lớp
mỗi nhóm.
1,2,3,4,5 và sách Ngữ Văn lớp 6,7,8,9.
– Đọc sách báo và các tài liệu có liên quan
dến từ ngữ, thành ngữ địa phương.

– Tìm kiếm thông tin từ gia đình, người
thân và những người xung quanh đặc biệt
là những người đến từ các vùng miền
khác.
* Yêu cầu của việc tìm kiếm từ ngữ địa
phương:
+ Khảo sát từ ngữ địa phương sử dụng
trên diện rộng.
+ Mỗi từ ghi trong từ điển cần có đầy đủ

các yếu tố ( Theo gợi ý của sách TNST
cho hs lớp 8)
Hoạt động 2 : II. Xử lí thông tin
GV hướng dẫn HS xử lí những thông
tin tìm được.

II. Xử lí thông tin
Từ nội dung tìm được:
– Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên
trình bày kết quả đã tìm kiếm.
– Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại tính
chính xác của những từ ngữ địa phương,
những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ… có
sử dụng từ ngữ địa phương đã tìm được.
– Tiếp tục bổ sung chỉnh sửa những từ ngữ
địa phương trong chủ đề của mình.

4. Củng cố
GV khái quát lại nội dung tiết dạy.

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
– Hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
– Chuẩn bị xây dựng ý tưởng, bố cục nội dung từ điển.
6. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày dạy : 8A: 27/10/2017
8B: 26/10/2017
TUẦN 9 – BÀI 8- TIẾT 34: HOẠT ĐỘNG TNST
TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
– Nắm vững kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
– Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo quá trình làm việc và
sản phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo.
– Rèn kĩ năng làm việc nhóm, xử lí thông tin…
3. Thái độ:
– Có ý thức và khả năng sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với tình huống giao
tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, từ điển tiếng Việt, máy tính.
2. Học sinh: giấy nháp, bút, màu, giấy a4.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra phần thu thập thông tin về từ địa phương của học
sinh.
2. Giới thiệu bài mới:

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : I. Xây dựng ý tưởng, bố cục, nội dung từ điển mi ni.
GV gọi một số HS trình bày và giải 1. Xây dựng ý tưởng
thích cho ý tưởng thiết kế sản phẩm – Mỗi cá nhân trình bày và giải thích cho
của mình cả về nội dung và hình thức. ý tưởng thiết kế sản phẩm của mình.
– Cả nhóm trao đổi thảo luận và thống
nhất ý tưởng.
Hoạt động 2 : II. Bước đầu hoàn thiện ý tưởng, sản phẩm.
GV yêu cầu nhóm:
2. Hoàn thiện ý tưởng, sản phẩm.
– Hoàn thiện sản phẩm hai ngày trước Nhóm trưởng phân công công việc cho
báo cáo.
các thành viên trong nhóm để làm sản
– Hoàn thiện các phiếu liên quan đến
phẩm hoàn thiện, gồm:
dự án, gửi bản cứng hoặc mềm cho
– Vẽ hình minh họa.
GV một ngày trước ngày báo cáo.
– Sắp xếp từ ngữ theo đặc điểm
– Ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.
– Đóng quyển hoàn chỉnh.

– Báo cáo sản phẩm theo kế hoạch.
4. Củng cố
GV khái quát lại nội dung tiết dạy.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
– Hoàn thiện sản phẩm của cá nhân và nhóm.

– Lên ý tưởng báo cáo sản phẩm.
– Soạn bài: Hai cây phong.
6. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………

– Tìm kiếm thông tin từ mái ấm gia đình, ngườithân và những người xung quanh đặc biệtlà những người đến từ những vùng miềnkhác. * Yêu cầu của việc tìm kiếm từ ngữ địaphương : + Khảo sát từ ngữ địa phương sử dụngtrên diện rộng. + Mỗi từ ghi trong từ điển cần có đầy đủcác yếu tố ( Theo gợi ý của sách TNSTcho hs lớp 8 ) Hoạt động 2 : II. Xử lí thông tinGV hướng dẫn HS xử lí những thôngtin tìm được. II. Xử lí thông tinTừ nội dung tìm được : – Nhóm trưởng nhu yếu những thành viêntrình bày tác dụng đã tìm kiếm. – Trao đổi, bàn luận, kiểm tra lại tínhchính xác của những từ ngữ địa phương, những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ … cósử dụng từ ngữ địa phương đã tìm được. – Tiếp tục bổ trợ chỉnh sửa những từ ngữđịa phương trong chủ đề của mình. 4. Củng cốGV khái quát lại nội dung tiết dạy. 5. Hướng dẫn học viên tự học ở nhà – Hoàn thành trách nhiệm được phân công. – Chuẩn bị thiết kế xây dựng sáng tạo độc đáo, bố cục tổng quan nội dung từ điển. 6. Rút kinh nghiệm tay nghề ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy : 8A : 27/10/20178 B : 26/10/2017 TUẦN 9 – BÀI 8 – TIẾT 34 : HOẠT ĐỘNG TNSTTIẾNG VIỆT MUÔN MÀUI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT1. Kiến thức : – Nắm vững kỹ năng và kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương. 2. Kĩ năng : – Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo giải trình quy trình thao tác vàsản phẩm thu được một cách phong phú, sáng tạo. – Rèn kĩ năng thao tác nhóm, xử lí thông tin … 3. Thái độ : – Có ý thức và năng lực sử dụng từ ngữ địa phương tương thích với trường hợp giaotiếp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên : Giáo án, SGV, từ điển tiếng Việt, máy tính. 2. Học sinh : giấy nháp, bút, màu, giấy a4. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra phần tích lũy thông tin về từ địa phương của họcsinh. 2. Giới thiệu bài mới : 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HSNội dungHoạt động 1 : I. Xây dựng ý tưởng sáng tạo, bố cục tổng quan, nội dung từ điển mi ni. GV gọi một số ít HS trình diễn và giải 1. Xây dựng ý tưởngthích cho sáng tạo độc đáo phong cách thiết kế loại sản phẩm – Mỗi cá thể trình diễn và lý giải chocủa mình cả về nội dung và hình thức. sáng tạo độc đáo phong cách thiết kế loại sản phẩm của mình. – Cả nhóm trao đổi bàn luận và thốngnhất sáng tạo độc đáo. Hoạt động 2 : II. Bước đầu triển khai xong ý tưởng sáng tạo, mẫu sản phẩm. GV nhu yếu nhóm : 2. Hoàn thiện ý tưởng sáng tạo, loại sản phẩm. – Hoàn thiện loại sản phẩm hai ngày trước Nhóm trưởng phân công việc làm chobáo cáo. những thành viên trong nhóm để làm sản – Hoàn thiện những phiếu tương quan đếnphẩm triển khai xong, gồm : dự án Bất Động Sản, gửi bản cứng hoặc mềm cho – Vẽ hình minh họa. GV một ngày trước ngày báo cáo giải trình. – Sắp xếp từ ngữ theo đặc thù – Ghi chép rõ ràng, thật sạch. – Đóng quyển hoàn hảo. – Báo cáo loại sản phẩm theo kế hoạch. 4. Củng cốGV khái quát lại nội dung tiết dạy. 5. Hướng dẫn học viên tự học ở nhà – Hoàn thiện mẫu sản phẩm của cá thể và nhóm. – Lên ý tưởng sáng tạo báo cáo giải trình mẫu sản phẩm. – Soạn bài : Hai cây phong. 6. Rút kinh nghiệm tay nghề …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo