Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Tổng quan hệ điều hành Unix – Tài liệu text

Đăng ngày 05 October, 2022 bởi admin

Tổng quan hệ điều hành Unix

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.67 KB, 4 trang )

User
Shell
Kernel
Hardware
Tổng quan hệ điều hành UNIX
1. Hệ điều hành Unix
UNIX là một hệ điều hành phổ biến, trớc đây chúng đợc sử dụng trong các minicomputer
và các workstation trong các công sở nghiên cứu khoa học. Ngày nay UNIX đã trở thành
hệ điều hành đợc dùng cho cả máy tính cá nhân và phục vụ công việc kinh doanh nhờ khả
năng mở của nó.
UNIX giống nh các hệ điều hành khác nó là lớp nằm giữa phần cứng và ứng dụng. Nó có
chức năng quản lý phần cứng và quản lý các ứng dụng thực thi. Điều khác nhau cơ bản
giữa UNIX và bất kỳ hệ điều hành khác là sự thực thi bên trong và giao diện.
Hệ điều hành UNIX thực sự là một hệ điều hành. Nó bao gồm các thành phần trớc đây
(Phần cơ bản vốn có của hệ điều hành Unix) và các thành phần mới bổ sung, nó là lớp
nằm giữa phần cứng và các ứng dụng.
Cấu trúc cơ bản của hệ điều hành Unix nh sau:
Kernel
Phần quản lý phần cứng và các ứng dụng thực thi gọi là kernel. Trong quản lý các thiết bị
phần cứng UNIX xem mỗi thiết bị này nh một file (đợc gọi là device file). Điều này cho
phép việc truy nhập các thiết bị giống nh việc đọc và ghi trên file. Việc quản lý quyền truy
nhập trên các thiết bị thông qua hệ thống kiểm soát bảo mật quyền hạn. Các process đang
thực thi đợc UNIX phân chi tài nguyên bao gồm CPU và các truy nhập tới phần cứng.
Khi khởi động máy tính thì một chơng trình unix đợc nạp vào trong bộ nhớ chính, và nó
hoạt động cho đến khi shutdown hoặc khi tắt máy. Chơng trình này đợc gọi là kernel, thực
hiện chức năng mức thấp và chức năng mức hệ thống. Kernel chịu trách nhiệm thông dịch
và gửi các chỉ thị tới bộ vi xử lý máy tính. Kernel cũng chịu trách nhiệm về các tiến trình
và cung cấp các đầu vào và ra cho các tiến trình. Kernel là trái tim của hệ điều hành
UNIX.
Khi kernel đợc nạp vào trong bộ nhớ lúc đó nó đã sẵn sàng nhận các yêu cầu từ ngời sử
dụng. Đầu tiên ngời sử dụng phải login và đa ra yêu cầu. Việc login là để kernel biết ai đã

vào hệ thống và cách truyền thông với chúng. Để làm điều này kernel gọi chạy hai chơng
trình đặc biệt là getty và login. Đầu tiên kernel gọi chạy getty. Getty hiển thị dấu nhắc và
yêu cầu ngời sử dụng nhập vào.
Khi nhận đợc thông tin đầu vào getty gọi chơng trình login. Chơng trình login thiết lập
định danh cho user và xác định quyền của user login. Chơng trình login kiểm tra mật khẩu
trong file mật khẩu. Nếu mật khẩu không đúng cổng vào sẽ không đợc thiết lập và bị trả
lại điều khiển cho getty. Nếu user nhập đúng mật khẩu chơng trình login gửi điều khiển tới
chơng trình mà có tên nằm trong password file. Thông thờng chơng trình này là shell.
Shell
Việc thao tác trực tiếp tới kernel là rất phức tạp và đòi hỏi kỹ thuật cao Để tránh sự phức
tạp cho ngời sử dụng và để bảo vệ kernel từ những sai sót của ngời sử dụng shell đã đợc
xây dựng thành lớp bao quanh kernel. Ngời sử dụng gửi yêu cầu tới shell, shell biên dịch
chúng và sau đó gửi tới kernel.

Chức năng của shell
Thờng với UNIX có ba loại shell đợc dùng phổ biến. Cả ba đều nhằm một mục đích cung
cấp các chức năng sau:
Thông dịch lệnh
Khởi tạo chơng trình
Định hớng vào ra
Kết nối đờng ống
Thao tác trên file
Duy trì các biến
Điều khiển môi trờng
Lập trình shell
Hiện nay trên hệ điều hành Unix ngời ta đang sử dụng chủ yếu ba loại shell sau: Bourne
shell, Korn shell, C shell. Bảng sau so sánh giữa 3 loại shell (Theo tài liệu UNIX
UNLEASHED – Sams Development Team – SAMS Publishibng)
1 tốt nhất, 2 trung bình, 3 yếu.
Shell Learning Editing Shortcuts Portability Experience

Bourne 1 3 3 1 3
C 2 2 1 3 2
Korn 3 1 2 2 1
User
Gồm các tiện tích, các ứng dụng giao tiếp với ngời sử dụng.
2. Các đặc điểm cơ bản
Hệ điều hành UNIX có một số đặc điểm sau:
Đa chơng
Nhiều ngời sử dụng
Bảo mật
Độc lập phần cứng
Hệ mở
Dùng chung thiết bị
Tổ chức tập tin phân cấp
Bảng so sánh giữa UNIX, NetWare và Windows NT (Theo tài liệu Upgrading and
Repairing Networks QUE)
Network Goals UNIX NetWare Windows NT
Interoperability Excellent Good Fair
Transparency Good Good Fair
Security Good Good Good
Efficiency Excellent Good Fair
Reliability Excellent Good Good
Accessibility Good Excellent Fair
Cost Depends Fair Fair
Scalability Excellent Good Fair
Third-party utilities available Excellent Good Fair
Directory services Excellent Good Fair
Flexibility Excellent Good Fair
Performance Excellent Good Fair
Print support Good Good Fair

Years of experience >25 >10 <10
vào mạng lưới hệ thống và cách tiếp thị quảng cáo với chúng. Để làm điều này kernel gọi chạy hai chơngtrình đặc biệt quan trọng là getty và login. Đầu tiên kernel gọi chạy getty. Getty hiển thị dấu nhắc vàyêu cầu ngời sử dụng nhập vào. Khi nhận đợc thông tin đầu vào getty gọi chơng trình login. Chơng trình login thiết lậpđịnh danh cho user và xác lập quyền của user login. Chơng trình login kiểm tra mật khẩutrong file mật khẩu. Nếu mật khẩu không đúng cổng vào sẽ không đợc thiết lập và bị trảlại tinh chỉnh và điều khiển cho getty. Nếu user nhập đúng mật khẩu chơng trình login gửi tinh chỉnh và điều khiển tớichơng trình mà có tên nằm trong password file. Thông thờng chơng trình này là shell. ShellViệc thao tác trực tiếp tới kernel là rất phức tạp và yên cầu kỹ thuật cao Để tránh sự phứctạp cho ngời sử dụng và để bảo vệ kernel từ những sai sót của ngời sử dụng shell đã đợcxây dựng thành lớp bao quanh kernel. Ngời sử dụng gửi nhu yếu tới shell, shell biên dịchchúng và sau đó gửi tới kernel. Chức năng của shellThờng với UNIX có ba loại shell đợc dùng phổ cập. Cả ba đều nhằm mục đích một mục tiêu cungcấp những tính năng sau : Thông dịch lệnhKhởi tạo chơng trìnhĐịnh hớng vào raKết nối đờng ốngThao tác trên fileDuy trì những biếnĐiều khiển môi trờngLập trình shellHiện nay trên hệ điều hành Unix ngời ta đang sử dụng đa phần ba loại shell sau : Bourneshell, Korn shell, C shell. Bảng sau so sánh giữa 3 loại shell ( Theo tài liệu UNIXUNLEASHED – Sams Development Team – SAMS Publishibng ) 1 tốt nhất, 2 trung bình, 3 yếu. Shell Learning Editing Shortcuts Portability ExperienceBourne 1 3 3 1 3C 2 2 1 3 2K orn 3 1 2 2 1U serGồm những tiện tích, những ứng dụng tiếp xúc với ngời sử dụng. 2. Các đặc thù cơ bảnHệ điều hành UNIX có 1 số ít đặc thù sau : Đa chơngNhiều ngời sử dụngBảo mậtĐộc lập phần cứngHệ mởDùng chung thiết bịTổ chức tập tin phân cấpBảng so sánh giữa UNIX, NetWare và Windows NT ( Theo tài liệu Upgrading andRepairing Networks QUE ) Network Goals UNIX NetWare Windows NTInteroperability Excellent Good FairTransparency Good Good FairSecurity Good Good GoodEfficiency Excellent Good FairReliability Excellent Good GoodAccessibility Good Excellent FairCost Depends Fair FairScalability Excellent Good FairThird-party utilities available Excellent Good FairDirectory services Excellent Good FairFlexibility Excellent Good FairPerformance Excellent Good FairPrint tư vấn Good Good FairYears of experience > 25 > 10 < 10

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng