Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Toán lớp 4 trang 157 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Đăng ngày 13 September, 2022 bởi admin

Toán lớp 4 trang 157 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Toán lớp 4 trang 157 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 157 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ hay, cụ thể sẽ giúp học viên lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 .

Giải Toán lớp 4 trang 157 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ – Cô Minh Châu (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 157 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Tỉ lệ bản đồ 1: 500000 1: 15000 1: 2000
Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm
Độ dài thật …cm …dm …mm


Phương pháp giải
Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 500 000 .
Các câu khác làm tương tự như .

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ 1: 500000 1: 15000 1: 2000
Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm
Độ dài thật 1000000cm 45000 dm 100000mm

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 157 Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?


Phương pháp giải
Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2000 .

Lời giải:

Chiều dài thật của phòng học là :
4 x 200 = 800 ( cm )
800 cm = 8 m
Đáp số : 8 m .

Giải Toán lớp 4 trang 157 Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.


Phương pháp giải
Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 500 000. Sau đó hoàn toàn có thể đổi sang đơn vị chức năng khác để hiệu quả gọn hơn .

Lời giải:

Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là :
27 x 2 500 000 = 67 500 000 ( cm )
67 500 000 cm = 675 km .
Đáp số : 675 km .

Quảng cáo

Bài giảng: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ – Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4 :
Xem thêm giải thuật bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết cụ thể khác :

1. Lý thuyết: 

Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Nước Ta có ghi : Tỉ lệ 1 : 10 000 000. Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ .

Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần.

Chẳng hạn : Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km .

– Tỉ lệ bản đồ có thể viết được dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Ví dụ: Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ 

2. Một số bài toán minh họa.

Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B bằng bao nhiêu mét? 

Lời giải :
Vì tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 10 000 nên 1 cm ứng với độ dài thật là 10 000 cm hay 100 m .

Ví dụ 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn. 

Lời giải :
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là :
27 × 2 500 000 = 67 500 000 ( cm )
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km

Ví dụ 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức là 45km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét? 

Lời giải

45km = 45 000 000mm.

Quãng đường từ TT Thành Phố Hà Nội đến Mỹ Đức trên bản đồ dài là :
45 000 000 : 1 000 000 = 45 ( mm )
Đáp số : 45 mm

Câu 1: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

A. 1 + 1000
B. 1-1000
C. 1 × 1000
D. 1 ∶ 1000

Hiển thị đáp án
Trong những cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 .

Câu 2: Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?

Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải


Hiển thị đáp án
Tỉ lệ bản đồ hoàn toàn có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1 .

Do đó, Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:

A. 500 m
B. 500 dm
C. 500 cm
D. 50 cm

Hiển thị đáp án
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là 500 cm .

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải

Vậy x = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải ; y = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải


Hiển thị đáp án
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm .
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 50000 mm .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1000 ; 50000 .

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

A. 8000 cm
B. 16 m
C. 160 m
D. 1600 m

Hiển thị đáp án
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 8000, độ dài 2 cm ứng với độ dài thật là :
2 × 8000 = 16000 ( cm )
16000 cm = 160 m
Vậy đáp án đúng là 160 m .

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải

Vậy x = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải ; y = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải ; z = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải


Hiển thị đáp án
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 3 cm ứng với độ dài thật là :
3 × 500 = 1500 ( cm )
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 4 dm ứng với độ dài thật là :
4 × 10000 = 40000 ( dm )
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400000, độ dài 2 cm ứng với độ dài thật là :
2 × 400000 = 800000 ( cm )
800000 cm = 8 km
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1500 ; 40000 ; 8 .

Câu 7: : Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên bản đồ tỷ suất 1 ∶ 200, chiều dài một căn phòng đo được 5 cm .

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là: Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải m


Hiển thị đáp án
Chiều dài thật của căn phòng đó là :
5 × 200 = 1000 ( cm )
1000 cm = 10 m
Đáp số : 10 m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10 .

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng