Networks Business Online Việt Nam & International VH2

B. Hoạt động thực hành – Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ – VNEN

Đăng ngày 13 September, 2022 bởi admin

Câu 1

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học em đo được 4 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét ?

Phương pháp giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1: 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 200.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài phòng học đo được 4 cm thì chiều dài thật của phòng học là :
4 × 200 = 800 ( cm )
Đổi 800 cm = 8 m
Vậy, chiều dài thật của phòng học là 8 m .

Câu 2

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường TP. Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh đo được 855 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành Phố Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh .

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 000 000 .

Lời giải chi tiết:

Độ dài thật của quãng đường Thành Phố Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh là :
855 × 2 000 000 = 1710 000 000 ( mm )
Đổi 1710 000 000 ( mm ) = 1710 ( km )
Vậy độ dài thật của quãng đường TP. Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh là 1710 km .

Câu 3

Quãng đường từ nhà em đến trường dài 5 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta lấy độ dài quãng đường thật chia cho 100 000 .
Chú ý đơn vị chức năng đo .

Lời giải chi tiết:

Đổi : 5 km = 500 000 cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường từ nhà em đến trường dài số xăng-ti-mét là :

               500 000 : 100 000 = 5 (cm)

Đáp số : 5 cm .

Câu 4

Người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật của mỗi cạnh chia cho 500 .
Chú ý những số liệu về độ dài thật, độ dài thu nhỏ cùng một đơn vị chức năng đo .

Lời giải chi tiết:

Đổi : 15 m = 15000 mm, 10 m = 10000 mm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mi-li-mét là :
15 000 : 500 = 30 ( mm )
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là :
10 000 : 500 = 20 ( mm )
Đáp số : Chiều dài 30 mm ;
Chiều rộng 20 mm .

Câu 5

Em hãy nêu cách tính :
a ) Độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ .
b ) Độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật .
c ) Tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ .

Phương pháp giải:

Nhẩm lại kỹ năng và kiến thức về tỉ lệ bản đồ và cách giải những bài đã học rồi vấn đáp những câu hỏi của bài toán .

Lời giải chi tiết:

a) Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

b ) Muốn tính độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật ( sau khi đã đổi về cùng đơn vị chức năng đo ) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ .
c ) Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thật ( sau khi đã đổi về cùng đơn vị chức năng đo ) .

 

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng