Điều tra xu thế sản xuất kinh doanh thương mại ( SXKD ) hàng quý gồm có 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, sản xuất và 6.600 doanh...
Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy giáo trình cho sinh viên khoa cơ khí trần – Tài liệu text
Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy giáo trình cho sinh viên khoa cơ khí trần văn địch
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.12 MB, 169 trang )
Bạn đang đọc: Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy giáo trình cho sinh viên khoa cơ khí trần – Tài liệu text
THl/VIEN
DAIHQC I HUY SAN
M
670
T r 121 D
GS. TS. TRAN VAN DICH
THIET KE D O
AN
CONG NGHE
IE TAO MAY
(;s. i s. m Ấ N N .ÃNĐỊCH
Thiết ,kế dồ án
C(‘)NG NGHỆ GHẾ TẠO NIÁ١
l( } i ü o ﺍﺍﺍﺍ^ )(ﺃﺍ’ﺍ ﺍﺍﺍﺍﺃ’؛ﺍ١١
‘1ﺍ’ﺍ١■ﺍ
()■ﺍ’ﺍﺍﺍ١
liì اا؛’ااllni’ nfim (‘ا١ SLÎ’a сіи’га h ( ؟suiva
ز’زإ:ة ر؛؛ةذ: ؛أﺑﺔآا؛ة١’؛ﻟﻤﺔ١إا
-دى-‘-٠- ذ ذ ج ‘ أ ة
Л7 /Л
ХиХт BÁN к и о л HOC \/Д KỸ n i L ’À T
НА N Ô I- 2004
Tác ịỊÌii: CÍS.TS. ĨR Ẩ N VAN ĐỊCH
CliỊu trách Iihỉệm xuất híiii:
!١!ح؛٦ lập và sửa ch^’ hi’1,1
٦”r’!iili bàv V؛، làm chế biiii:
Vẽ liìitli:
Vẽ bia:
PịỊs. l s. r ỏ Đănịí Hiií.
NịỊu.yen Thị Díệu ThUy.
Trần Văn Cầm.
PhiỊ.n v ؛١n I’ước.
Hií.niịỉ 1 ا ا ا؛د.
Nhà xuất biiii Khoa liọc và Kỹ thuật.
Hà Nội 2004.
Ill 1000 cuốn, khổ 16 X 24c’m, tại Ní nghiệp in 19 – 8 s6′ 3
tluờng Nguyỗn !)hnng sác – Nghĩa Tan – Cổu c ١iấy – ĩia N(١i.
( ١١iấy phCp sổ: 1) 89-44 tin Cục Xuất bản cấp ngày 17-1-20()4
In xnng và nộp luu chiểu tháng 3 năm 2004.
ا0
اNÓI ĐẦU
Đỏ á ìi n iô ìi ٠IỌC C ò iig a g liệ ch ế íạo m ã)’ L ١a m ộ t d’ò án chu)?ẽn Iig à ìili
c liiìiK cua
s iìili ٧ ا’أﺟﺎìig c u ili cống rigỉiè chC tạo niá)f, đ ồ n g th b i đô án nci)’
cíxìig la m ọ t ل. ةan h ilt huộc d ố i ١ 1ا5 ةnòt so n g d n h n h ư Ot.ò, Đ ộ n g cơ d ố t
t ٣ơ n g ١ M á ) c h iìx h ró c, Cơ tin k ) th.ưat a.a… lyỏ á n m ơ n hợc C ông nghệ C hế
tuo m á y iiỉíó ĩig d ẫ n s in h VÌCÌI gLcìi quyết m ột ván á’ê tồ n g hợp ve còn g nghệ
chế tạ.o lìicrv sau h h l dã n g ١xÌên chu chc gia.0 t ٣ln h cơ hố.n cha ngCinh C hế
tạơ m á ).
K i ll th lC t hế đồ án m ơn học Công nghi: c^xế tạo m d ) s in h ơlên sẽ Id m
quen ơơl cdeh sh d u n g tdl· llệ u ١ sổ ta ), tiẽu chu.án ud cơ h h d n a n g hết hợp,
so sdnh„ ١xh!~tng htến tliiíc 1١ اth u )ế t 1 ة)اttuíc tế sdn ^u á t.
Mạ.t k h á c k h l th iC t k ế d.ơ ã n ١ s in h aiGìi p h d l p h d t h u ) tố l d a t in h dộc.
lộ p sơn g tạ o d ể glá.l q u )ế t m ộ t ơấn de cơng nghệ cụ thổ. Đ ề h o d n th d n h
n h iệ m vụ (tó, s in h viê n p h d í n g h iê n cứu kỹ n h ữ n g g iả o t r in h n h ư C ông
n g h ệ c h ế tcio m ả y, M ả y cát, N g u y ê n lý cắt k im
lo ạ i, Đ ò g á và các g iá o
t r in h có Liên q u a n của chuyên n g à ìịh Chế tạo m ảy.
T d l liệ u n d ) dư ợc hlCn soqn dựa trcn co sơ cha ta i llệư. da. dược ^ u d t
bàn n ă m 1 9 8 7 có sica cỉiữa, bổ su n g thèm m ột số p h à n d ể tạo d ie u k iệ n cho
s in h ٧ lơn sử d.i.؛.ng tỉiu ạ n lợ l hon, glồ.m dược 1 ا ة ا اg ia n d٠l txm ta i llệ ư ]ihác.
N g o d l ra, td l l-.lộu. nCi.) k,hòng c lil dií.ợc d ìiìig d.ề th iế t kê dô dn m ô n học m a
cơn la m ta i I.ÌC.U. th a m khỏơ k h l t lilc t kế dơ a.n, tơ t n g hiệp .
K h l so q n th d o td l t.lệu n d ) c h ltn g t.ơl d.a. t^ết hợp n h ltn g k in h n g h iệ m
hư ơ n g d ẫ n d٠’ơ á n c ơ ĩig nghệ cha. Bọ m òn troixg n lilc u n a in q u a ơớl n h h n g
ta i Hậu của nư ớc ìig o à ĩ (N ga và Ị)/iá p ) dươc x u ấ t bán g â n d ẫ y có c h ii ỷ d cn
t اn h dộ.c th ù cha n g d n h C.Ơ k h i V lc t N am .
Cluiiig íòi .اااإ
١ (.ỈKÌVÌ ìlưình C(؛m ()اا
٠ F(‘iS Đ(uìg\’ h Ciiuo. PCj S. ا ذ اrủn
XücmVîçt dcì Hỏp ا ا ا١\ اا ة؛١kicn C ؛ ا ا ا١١)au cho v ٠ư
;c ٠u)cm
l
ا ﻧ ﺎ ا أ١ ااtcii Uẹu nci\١.
Để l’a.n ^u.ố.t hdn sau ta i Uêu dược hocin c h ln h hơn, C-؛rh.ng tơ l ^ In trh n
tro n g cam a il n ỉiừ ĩig ỷ k ic n d o n g góp ciia bạn d()c va d’ông n g hiệp .
C.ơc ) k lơ n đ ỏ iig gơp ^ In gh .1 13G Bộ m ơn c.ơng nghệ ChC tạo m á ) K h o a
Cơ k h l, T ritơ n .g Đ q i học Bơ.ch khoa. Ba. NỢi oa N h a ^u.a.t bán K h o a học oa
K ) thuộ.t, 7 0 Trâ,n l l i t n g Đqo, B a N ộ l.
T á c giả
3
C lurơ nu 1
NỘI DUNG VA TRÌNH Tự THIÊT KÊ D ồ ÁN
MÔN HỌC C،)NG NGH.Ệ CHẾ TẠO MAy
1.1. Nộ ؛dung dồ án mOn học COng nghệ ch ế t ạ. máy
Dồ án inOn học công nghệ chế tạo máy bao gồm hai phần:
– T hiết kế qui trin h cOng nghệ gia cOng m ột chỉ tiế t nào đđ (chi tiế t
dạng càng, dạng bạc, dạng hộp, dạng trục, bánh râng).
– Th؛ết kê’ m ột dO gá (thường la dồ gá phay, dO ga khoan, dO ga doa, dồ
gá tiện, dồ gá mài,dồ gá chuốt).
Như vậy dồ án mOn học công nghệ chế tạo máy bao gồm ca phần tinh
toán và các bản vẽ.
Khối lượiig tinh toan
Khối lượng tinh toán dược viết thành một quyển thuyết m inh .theo m ột
trinh tự và nội dung từ n g phần sẽ dược trinh bày cụ th ể sau.
Kh()i lifcjiig bản vẽ
DO án dược trin h bày trong 3 bân vẽ theo dUng yêu cầu kỹ th u ật:
– 1 bản vẽ chi tiế t lồng phOi (khổ giấy Aị hoặc A()).
– 1 bản vẽ sơ dồ nguyên công gồm e, ổ, 9 nguyên cOng (khổ giấy A(١).
– 1 bàn vẽ dồ gá với dầy đủ 3 hlnh chiếu theo tỷ lệ (khổ giấy A\) hoặc A ١).
Khốỉ lượng tinh toán th iết kế của dồ gá phụ thuộc vào chương trin h dào
tạo các môn học cOng nghệ chế tạo máy và môn dồ gá cho th n g ngành
chuyên môn.
Sinh viên ngành công nghệ, chế tạo ĩnáy phải hoàn th à n h tấ t cả các phàn
dược trin h bày dưới dây.
Sinh viên các chuyên ngành khác và sinh viên hệ cao dẳng kỹ th u ậ t cd
th ể khOng phải làm m ột số phàn.
1.2. Trình t ٧ thiẽt kẽ dồ án môn học cồng nghệ ch ẽ tạo
Quá trinh th iết kế dồ án môn học công nghệ chế tạo máy dưí.íc tiến hành
theo nội dung vồ, trin h tự sau dây:
í. Phan tinh ch٢íc nang làiìì vi(‘C (:ha nhi t.iết..
2. Phân t.lnh tinh cỏng nghệ tỉ.ong hết nấu nủa nh ؛tiết.
3. Xán 3ịnh dạng sản xuht.
4. Chọn phiíơng phap nhh’ tạo phoi.
5. Lập t/hi’ĩ tỊí cán nguyên nông, nhn hướn (vẽ sơ đồ gá dặt, ký hiệu dinh V؛,
k(.:p nhặt, nhpn máy, chọn dao, vẽ ký hiệu nhiều nhuyển dộng của dao, của chi
ti(٢t).
6. Tinh lượng dư cho n١ột bề m ặt nào do’ (ĩnặt tnOn trong, n١ặt trOn ngoài
hoặc m ặt phẳng) ndn th t cả cán m ặt gla nOng khán của chi tiết thỉ tra theo
Sổ tay công nghệ chế tạo [7].
7. Tinh chế độ nắt cho một nguyên công nào do (thương là nguyên công
phải thiết kế đồ gá) cOn t,ất cả các nguyên cOng khác thỉ tra theo Sổ tay công
nghệ chế t.(ỊO m áy [7]. Khi thiết kế tốt nghiệp t,hỉ phai tỉnh che’ độ cắt cho tấ t
cả những ngưyén cOng cân thiết kế dồ gá.
8. Tinh t.hơi gian gia cOng cơ bản cho t.ất cả các nguyên cOng. Khi thiết kế
tốt nghiệp nần xác định thời gian gia cOng tííng chiếc cho tấ t na cac nguyên
cOng. Số liệu này la cơ sở dể xác dỊnh nán ch! tiêu kinh tế kỹ th u ậ t của quỉ
trinh cOng nghộ.
9. Thiết kế m ột dồ ga gia cOng hoặc một dồ gá kiểm tra theo chỉ dinh của
giao viên hướng dẫn. P hàn thiết, kế dồ gá bao gồm các bước sau dây:
– x ac d?nh cơ nấu định vị phOi.
– Tinh Itíc kẹp nần thiết.
Dựa vào sư dồ định vị và lực kẹp dể chọn cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt,
th ỉết kế nán nơ cấu khác ciụi đò ga (cơ câ^i dẫn hướng, cơ cấu so dao, cơ cấu
phan độ, cơ cấu xác định V, tri ntia đố gá trên máy).
– Tinh sai sổ chế tạo cho phép đô ga b’c[].
– Đặt y،٠y chu kỹ th u ật cha dO ga.
– b^ập bang kê khai chi tiết dO ga (‘tên gọi chỉ tiết, số lượng chi tiết và vật
liệu sử dụng).
to. Viết th u y ết íninh khoảng 30-50 trang theo nội dung những phần da
tinh toán th iế t kê’.
11. Xây d١٠.ĩng các bản vẽ (một ban ve nhỉ tiết lồng phoi, một bản vẽ sơ dO
nguyên cOng va .nì(١t bản vẽ dồ ga, xeín mục 1.1.2. Khối lượng bản vẽ).
can bướ(‘: hưdng dẫn trCn day la nân thiết, nhưng- khi thực hiện cO th ể
thay dổi trinh tự của một số bước n٦à không anh hưởng dến nội dung cUa dồ
án.
C h u ơ n ịỊ 2
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ
XÁC ĐỊNH DANG SẨN XƯÂT
2.1. Phân tích chức năng và đỉều kiện làm việc của
chi tiết
Dựa vào bản vẽ chi tiết được giao, sinh viêc phải nghiên cứu tỷ inỷ k ết
cấu, chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết, cụ th ể là phải xác định
được chi tiết làm việc ở bộ phận nào của máy, những bề m ặt nào của chi
tiế t là n h ữ n g bề m ặ t làm việc chủ yếu, n h ữ n g kích thước nào là q u an
trọng.
Cá biệt trong trường hợp không íõ chức năng làm việc của chi tiết thì
phải phân tích theo kiến thức đã học ở các môn cỉii tiết mấy, m áy cảt, dộng
cơ dốt trong, m ảy dệt, m ảy hóa, m ảy nâng chuyển, m ảy bơm, ôtô v.v… để
xác định chức năng, nhiệm vụ của chi tiết và có th ể xếp chi tiết đố vào các
dạng chi tiế t cơ bản m à đã được học tro n g giáo trỉn h công nghệ chế tạo
mảy: chi tiết dạng trục, chi tiế t dạng bạc, chi tiết dạng càng, chi tiế t dạng
hộp, chi tiế t bánh răng. Từ đố cd th ể xác định được những điều kiện kỹ
th u ậ t cơ bản của chi tiệt (xem phần Quí trinh công nghệ diểỉi h ìn h trong
giáo trìn h Công nghệ chế tạo mảy). Sau khi đã phân tích chức năng và điều
kiện làm việc của chi tiế t cần cho biết th àn h phần hda học của v ật liệu
được sử dụng. Ví dụ, thép 45 cd th àn h phần hda học như trong bảng 1.
Bảng l. Thành phần hóa học của thép 45
c
s,
0,4-0,5
017-0,37
Mn
0١5-0١8
s
p
0,045
0,045
Ni
0,30
Cr
0.30
Công việc tiếp theo là phải nêu lên quan điểm riêng về vật liệu và nếu
cảm thấy chưa hợp lý thì thay đổi bằng vật liệu khác hợp lý hơn.
2.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cáu của chỉ tiẽt
Khi th iế t kế đồ án công nghệ chế tạo máy (môn học hay tố t nghiệp)
cũng như tro n g thực tế sản xuất, đối tượng gia công (chi tiế t máy) cân
6
được phan tích kết cấu một (:hch cẩn thận theo quan điển) cOng nghệ để
tim I.a những phần t(í kết cổu cững n h ؛اnhững yêu cầu kỹ th u ậ t chưa hợp
lý vớỉ chức n an g làm việc cha đổi tượng gia cOng. Từ do’ cO th ế dưa ìa
những dề nghị ổ.ửa dổi và hổ sung kết cấu nhằm nâng cao t.ỉnh cOng nghệ,
cho phdp giảm khối lượng lao dộng, tang hệ sổ SIÍ dụng vật, lỉệu và hạ giá
th àn h sản phổm ٠
Vi
th iế t؛
saỉ số
ng.hệ
vậv, bàn vẽ chi tỉết phhi cO đủ các hlnh chiếu và các m ặt cắt cần
kích thước với dung sai, độ bo’ng bê m ặt gia cOng, sai sổ hlnh dáng,
y ؛tri tương q u an ؛các yêu câu kỹ thuật. Phần nghiên cứu tinh cOng
trong kết, cấu nên dược t.ỉến hành t.heo các bước sau dây:
1. Trẻn cơ sở nghiên C I Í U diêu kiện làm việc
của chi tỉết t,a phân tlch
khả nồng dơn giản hOa kết, cáu, chẳng hạn thay bằng kết cấu hàn, kết cấu
lắj) ghbp, dOng thơi cả kha nang thay dổi vật liệu 3١ ﻵdụng.
2. Phân tlch kha nảng ap dụng phương pháp gia cOng tiên tiến.
3. Xác dinh chuỗi kích thước cOng nghệ và khả n ăn g kiểỉn tr a kích
thước bằng phương phap do trqc tiếp.
4 ٠ Xác định những bề m ặt chuẩn dảm bao dU độ cứng vững c(ia chi tiết
khi gia cOng.
5.
Phân t.؛ch kha năng, ap dụng phương pháp
G. Phân tích những be n١ặt cda chi tiết dễ bị
và xem vật liệu da chọn dhng yêu cầu chưa ‘?
chế độ phoi tỉên tiến.
biến dạng khi nhiệt luyện
Dể giứp cho việc nghiên cứu tinh cOng nghệ trong kết cấu dược dễ dàng,
sinh viên hãy diía vào một số gợi y sau day đối với các loại chi tiết điển
hỉnh.
2.2. ا. Bánh rang
Kết, cấu của banh răn g phai cO những dặc điểm sau dây:
– Hinh dang lỗ phải dơn giản bởỉ vỉ nếu lỗ phức t,ạp sẽ phai .díing các
ma ٧ bán tự dộng hoặc may rơvonve.
– H ỉnh d an g vành ngoài cha bánh ran g phai dơn gian. Bánh ran g cd
tinh cOng nghệ cao nhất, la bánh răng không cd gờ.
– Nếu co’ gờ chỉ nên ở m ột-phía, v’i nếu gờ ở ca hai phía thời gian gia
cOng se t.àng lên rấ t nhỉêu.
– K ết cấu của bánh ran g phai tạo diêu kiện gia cOng bằng nhiều dao
cíing m ột iưc.
– DOi với cac banh rang nghiêng thỉ gdc nghiêng nên dưới 3Ỡ(١.
2.2.2. Chi tiết dang hộp
– Kết cấu các bề m ặt phàl chc phép t.hoát dao luột cdch dễ dàug.
– Các lỗ trên hộp phàỉ cho phép gia cOng đồng thời trên các n ١a ٧ nhĩều
ti٦٠ic chinh.
– CO th ể đưa dao vào dể gia cOng cắc lỗ, các bề m ật m ột cdch dễ dàng
hay không ?
– Trên hộp cO các lỗ tỊt hay không ? c o khả n àng thay th ế chUng bằng
cdc lỗ thOng- suốt khOng ?
– Trên hộp cO những bề m ặt nghiêng so với dáy khOng ? co khầ nang
thay th ế chUng bằng các bề m ặt song song hoặc vuOng gOc với đá.v khOng ٠.’
– T rên hộp cO nh ữ n g lỗ nghiêng so với bề m ặ t án dao khOng và khả
nảng thay th ế chUng.
– Chi tiết cO đủ độ cứng vững hay khOng ?
– Các bề m ặt làm chuẩn cO đủ dicn tích và khầ nâng dUng chuẩn phii
khOng ?
– Khả năng áp dụng phương pháp chế tạo phoi tiên tiến.
2.2.
و٠ Clii tiết dang trục
– Kết. cấu của trục cO cho phép gia cOng bằng các dao tiện thường khOng ‘?
– Kích thước dường kinh cO gỉầm dân tư hai phía dầu ti٠ục hay khOng ?
– T rư ờ ng hợp trê n trụ c cO các rã n h th en kin, cO th ể thay th ế chứng
bằng các rãnh then hở hay khOng ?
– K ết cấu của trụ c cO cho phOp gia cOng trên các máy chep hinh thUy
lực hay khOng ?
– T rpc cO đủ độ cdng vững hay khOng ٠? (Ví dụ, dể dạt độ chinh xác cấp
2-3 nếu trục cO tỷ số giữa chỉều dài và dường kinh 1/d = 10-12 la khOng
cứng vững. Dể d ạt độ chinh xác cấp 4-5 nếu tỷ sổ dO lớn hơn 15 là không
dU độ cứng vững).
– T rục cO phải nhiệt luyện khOng và kha nàng bị biến dạng khi nhiệt,
luyện ?
– Khỉ, gia cOng trục cO cần lỗ tâm phụ hay khOng ?
– CO thể thay trục bậc bằng trục trơn hay klìOng ? (V ؛gia công trục trơn
dơn gỉàn hơn nhibu so với trục bậc).
T rên dây là m ột số gợi ý dổi với ba loại chi tiế t điển hlnh, cOn các loại
δ
؛..hi tiết khác: cũng được tiốn hành tưcỉng tự. Sau khi phân tích tính công
nghệ tro n g kết cấu tấ t cá nhưng đ.ẻ xuất phải được thòng qua giáo viên
hướng d ẫn trưcK: khi vÌPt thuyết minh và trin h bày bản vẽ. Sau đây ta
nghiên cứu m ột số ví dụ võ phán tích tính (.cuìg nghệ trong kết cấu của hai
loại chi tiết đỉển hình.
a. Bánh nín Ị*
Bánh ran g trụ (hình 1) cci các th()iig sò sau đây:
Môđun
M = 4١5mm;
Số răng
z = B5;
Hệ sỏ dịch chinh Ị = 0 ;
Lỗ then hoa có số rãnh then
z = 16.
Bánh ră n g đưực th ấm than với chiều sâu là 1,4 mm, độ cứng HRC
56…63, sau khi gia công bánh rãng được làm cùn cạnh sắc. Bánh răn g được
chế tạo từ thép 20XHP qua thấm than và nhiệt luyện, vì vậy vấn đề biến
dạng cần được quan tâm. Phân nối giữa vành răn g và thân răn g như vậy
là chưa đ ạt yêu câu vì khi nhiệt luyện nó có xu hướng biến dạng theo m ột
phía. T rong trư ờ n g hợp này vành ráng có kích thước giảm xuống ở đầu
trái. Như vậy lỗ cũng sẽ bị cồn khi nhiệt luyện. Phương án hợp lý hơn là
phân nằm giữa vành răn g và th ân b.ánh ráng cần phải có vị tri nghiêng
như đường nét đ ứ t (hĩnh l) .’K ế t cấu như vạy sẽ giảm được biến dạng khi
nhiệt luyện. N hln chung, tinh công nghệ của bánh răn g chưa cao vì ở phía
trái gờ nhò lên 2 mm, như vậy nếu ta gia công nhiều chi tiết cùng lúc (cắt
rãng) ta phải đ ặ t thêm vòng đệm giữa hai chi tiết, điều đđ sẽ làm tă n g
chiều dài cát tức là giảm năng suát lao dộng. Ngoài ra, khi ta gia công hai
bánh răng cùng lúc thl phán dưới của bánh ráng ở phía trên xuất hiện ba
via và ch ú n g cũ n g cần được hớt đi Bánh ràn g có mô đun M = 4,5nim
thườ ng phải gia công làm hai hước: thồ và tin h (bàng phương pháp lãn
ráng). Như vậy n àn g su،ất gia cỏng không ca(j và nếu ta thực hiện gia công
thô bàng phư ơ n g pháp biến d ạng dẻo thi bánh ră n g không đủ độ cứng
vững. Tuy vậy, bánh răn g cũng có ưu điếm lả lỗ cd hai đàu được vát mép
nên ta có th ể dùng phương pháp chuốt đe gia công lỗ then hoa một cách
dễ dàng. Các m ặt đ.áu của bánh rang có the được gia công bằng nhiều dao
cùng lúc, do đd không phải thay đổi gá đat, nên cd thể đạt độ chính xác
cao ở các in ặ t đáu dùng làm chuẩn khi cát rang.
h. Chi íiết hộp ỊỊỈùm tỏ c
Chi tiết hộp giảm tốc (hhih 2 ) được chế tạo bàng phương-pháp đúc từ
gang xám 21-40. Q uá trin h đúc không phức tạp, nhưng cần phải cd m ặt
9
phân cách vỉ chi tiết co’ các phhn nhô ra ớ hai m ạt bên. Càn n h ٤٩(n m ạnh
thêm rằn g chiều dày th à n h hộp lớn (10 mm), kỉch thước khuOn khổ lớn
n h ất của chi tiết dưới 250 ĩnm. Đỏi với kích thước khuOn khổ như vậy thi
chiều dày th àn h hộp nhỏ n h ất phải là 35 mm và như vậy ở dây không cd
vấn dề g ؛phải chu ý dổi với chiều dàỉ thành hộp. Về tinh cồng nghệ tro ng
kết cấu khi ^ a cồng cơ t.hỉ chi tiết cO những nhược điểm sau: hỉnh dáng và
vị tri của các lỗ (I)95A và (Ι>62Ρ sẽ dược gia công tư m ột phía, nhưng dổi
với các lỗ ٢I)62P và Φ40Ρ lại được gia công tư một phía khác.
10
Hình 2. Hộp giấm tốc
11
Như vậy khl gia cOng các lỗ trên t.a phải thay đổi ga tĩặt va ٩ná trin h
này sẽ ảnh hưởng đến độ song song của hai đường tâm các cặp lỗ. Đối với
các lỗ kẹp chặt, việc gia cOng cUng rấ t khO khan bởi vl phần lớn các lỗ này
chỉ cach nhan 25 mm và khOng th ể gia cOng trên may nhiền trụ c chinh.
Gia cOng phần lỗ (1)20 của các lỗ kẹp chặt cUng rấ t kho khan bởi vl ta phả.i
qnay ngược dao khoét sati khi dưa trục dao qua lỗ. Một vấn dề nữa la việc
gia công bề m ặt D cững I.ất khO khan vl khOng cO chỗ an dao va th o á t dao.
Các bề m ặt cOn lại thi khOng cO vấn dề gì khO khan khi gia công dể d ạt
độ bOng va độ chinh xác.
N hln chung chi tiết hộp gia tổc cO tinh cOng nghệ tro n g diều kiện sản
xuất hàng loạt lớn.
2.3. Xác định dạng sản xuất
T rong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất:
– Sản xuất dơn chiếc.
– Sản xuất hàng loạt (hàng loạt, lớn, hàng loạt vba và hang loạt nhỏ).
– Sẩn xuất hàng khOi.
Mỗi dạng sần x u ất cO nhữ ng dặc điểm riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau, tuy nhiên ở dây chUng ta khOng di sâu nghiên cứu nh ừ n g dặc
điểm của tü n g d ạn g sản x u ấ t m à chỉ nghiên cứu phương phap xác định
chUng theo tinh toán.
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết phải biết sản lượng h àn g nảm
của chi tiết gia cOng. Sần lượng hàng nầm dược xác định theo cOng thức
sau dây:
N = N ٠.m íl +
β
(1)
10 0
ở dây N – số chi tiết dược sàn xuất trong m ột năm ;
N| – số sàn phẩm (số máy) dược sẩn xưát tro n g m ột năm ;
jn – số chỉ tiết tro n g m ột sàn phẩm;
/j – số chỉ tíết dưọc chế tạo thêm dể dự trữ (5% dê’n 7% ).
Nếu tinh dến số αΨ(. phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng dUc và rèn
thỉ ta cd công thức sau:
a
p
(2)
N = Ν |.ιη ί1 +
100
ﺏ
T rong dd a = 3% – 6%.
12
Sau khi X ỉ í c định đ ơ ơ r sản lượng hàng nam của chi tiết N ta phải xác
định trọn g lượng của chi tiốt ٢I١rụng lương của chi tiế t được xác định theo
công thức sau đây:
Q. =. v. ٩/ (kG)
ỏ đây: Q| – trọng lượng chi tiếí (kG);
V – thể tích của chi tiết (clm\);
/ – trọng lượng riêng của vật liệu:
١
/ „ ١.؛١
= 7,8ry2
;’·7,8fy2kG/dm^
kG/dm
kG /dnrt (7,4 – 7-2′ =
Vmg X.M
IÌ/’ = ‘٠١- ؛؛- kG/dm ١ (.7,4;
’؛nhói = ‘ 2.، ؛- kG/dnv١(2 .8 .
Ttó,. = ^؛.k;>/din١ 72
Sau khi xác định được N và Qj la dựa vào bảng 2 đe chọn dang sản xuấl
phù hợp.
Bàng 2. Cúclì xúc dinh dạiìịi
sản X ỉiấí
٥١ – trong lượng của chi tiết
Dạng sản xuất
> 200 kG
4 -؛- kG 200
< 4 kG
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiếc
< 10
10 – 200
< 5
< 100
Hàng loạt nhỏ
55 – 10
Hàng loạt vừa
100 – 300
200 – 500
Hàng loạt lỏn
3 00 – 1000
500 – 1000
5000 – 50.000
> 5000
> 50.000
Hàng khối
> 1000
100 – 500
٠
500 – 5000
Khi làm đồ án môn học và đồ cán tố t nghiệp công nghệ chế tạo máy, sinh
viên thư ờ ng gặp các dạng sản xuất như hàng loạt vừa, hàng loạt lớn và
hàng khôi đế thiết kố qui trình công nghệ vóỉ các đồ gá chuyên dùng, máy
chuyên dùng, máy bán tự dộng, dao đặc chủng v.v…
٠e
V
13
C llíl ơ n ỊỊ 3
XÁC ĐỊNH PHƯONG PHÁP CHÊ TẠO PHÔI
VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI
3.1. Xác định phương pháp ché tạo phô؛
Loại phôi được xác định theo kết cấu của chi tiết, v ật liệu, điêu kiện,
dạng sản xuất và điều kiện sản x u ất cụ th ể của từng nhà máy, xí nghiệp,
địa phương. Chọn phôi tức là chọn phương pháp chế tạo phôi, xác định
lượng dư, kích thước và dung saí của phôi. Khi th iế t kế đô án m ôn học
hoặc đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy, trên cơ sở phân tích các yếu
tố đã được trìn h bày ở chương 2 và 3, mỗi sinh viên phải đưa ra m ột số
phương pháp chế tạo phôi, sau đó chọn phương án tối ưu. Khi chọn phôi
phải chú ý sao cho hình dáng của phôi gần với hình dáng của chi tiết.
Sau đây là m ột số gợi ý về các loại phôi thường dùng đối với đồ án công
nghệ chế tạo máy.
3.1.1. Phôi thép thanh
Phôi thép th an h hay dùng để chế tạo các loại chi tiế t như con lãn, chi
tiết kẹp chặt, các loại trục, xilanh, pitton, bạc, bánh răn g có đường kính
nhỏ v.v… Trong sản xuất hàng loạt vừa, loạt lớn, hàng khối thi dung sai
của thép thanh cd th ể được lấy theo bàng 3.
Bủng 3. Diiĩìị^ sai thép thanh
Dung sai đưòng kính (-) với cấp chinh xác (mm)
Đưòng kính {mm)
3 – 6
3
За
4
0,018
0,025
0,048
0,08
0,16
5
6,1 – 10
0,022
0,030
0,058
0,10
0,20
10,2 – 18
0,027
0,035
0,070
0,12
0,24
18,5 – 30
0,033
0045
0,084
0.14
0,28
31 – 50
٠
0,050
0,100
0,17
034
52 – 65
–
0060
0,120
0,20
0,40
67 ٠- 80
–
–
0.20
0.40
–
0,23
0.46
82
14
2a
٠
100
–
–
3.1.2. 1ﺀ1 ةا٤ dập
Phôi dập thường diing cho á c !oạl ch إtiết sau đây: trục ráng côn, trục
râng thảng, các loạ.i bánh rhng kháC/١ các chl tiết dạng càng, trục chữ thập,
trục khuỷu v.v… Các loại chi tỉ^’t nằy dược dập t,rên máy búa nằm ngang
hoậc míiy dập dứng. Dối với Cí.ic lo؛١i chi tiết don giản thi dập không cd ba
via, cOn chi tiết phdc tạp sẽ co’ ba via (lưọng bavia khoảng 0, 5 9 1 ; ؛% trọng
lư(.íng ctia phoi).
3.1.3. l٠hd٤ ا٠ اااtự do
Trong sản xuất dơn chiếc và hhng loạt nhỏ, I)^ ờ i t٠a thay phoi bằng phoi
rèn tự do. lAi điểm chinh ctia phdi rèn tự do t.ĩ.ong diều kiện sản xuất nhỏ la
giá thành hạ (khOng phài chê’ tạo khuOn dập,). Dung sai của phoi dập và phoi
rèn tự do dược ghi trong sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 1 [7].
3.1.4. ۶1ا، أذđiíc
PhOi dUc dược ddng cho chc logi chi tiết như: các gối dỡ, các chi tiết
dạng hộp, các loại càng phức tíìp, các loại trục chữ thập v.v… Vật liệu dUng
cho phoi ddc la gang, thép, dOng, nhôm và cdc loại hợp kim khác.
DUc dưpc th ự c hiện trong cdc loại khuôn cát, khuOn kim loại, tro n g
khuOn vỏ n^ỏng và các phương phap dUc ly tâm, dUc áp lực, dUc theo m ẫu
-ch،dy. TUy t.heo dạng sản xuất, vật liệu, hlnh ddng và khối lượng chi tiết m à
chpn phương pháp dUc cho hợp lý. Khi chọn phoi dUc càn tham khảo cdc
gido trinh Công nghệ chc tạo phòí, Côĩig rigỉiệ chế tạo m ảy [2], Sồ tay công
nghệ chc tạo m áy 1’tập 1) 7]؛.
3.1.5. Tính giá thành phôi
Sau khi chọn phôi, ta phải xác định giá thành để có th ể phải so sánh
với phương án chọn phôi n١à nhà máy dang dùng hoặc phải so sán h hai
phương án m à ta đưa ra. Giá thành 1 kG phôi (Sp) được xác định theo
công thức sau đây:
Sp = (
0 đây:
1000
{đòng)
■Q. K’ |..k ١.
4.K5)- (Q٠ – q>
s
– k ,.K
١ ^ ٦/
٤ 1000
(4)
– giá thành một tán phôi idòng)
K ị ; K2; K ١; K4; K5 – các hệ số phụ thuộc vào cấp chính xác; độ
ohức tạp của phôi; vật liệu; trọng lượng và sàn lượng phôi ( K ị = 1 s- 1, 1;
K٦ của gang là 1 -s 1,24; của thép cacbon là 1,21, của thép hợp kim là 2,2 ;
của nhôm và đông là 5,1; K3 của gang và thép dao động từ 0,7 đến 1,45
15
tùy thuộc độ phức t.ạp ciia ph( ؛؛ة:ủa nhôiìi và đồng dao dộng từ 0,97 đến
1,25; K 4 = 0,90 dối với ti٠ọng lượng của phoi nhỏ hơn 1 kG, K4 = 0,00 dổi
với trọng lượng phôi tìí 1 2 ٠ بkG, K4 = 0,50 khi t.i.ợng. lượng phôi từ 2 5 kG, K 4 = 0,40 khi tìọ n g lượng phôi tìí 5 – 10 kG và K 4 0,38 تkhi phoi
cd trọng lượng lớn hơn 10 kG; K 5 = 1,23 khi sản lượng của Ị ) h ô i nhỏ hơn
100 chiếc, K1 = ؟khi Síin lượng của phOi nằm tro n g khoảng 100 – 500 F
và K5 = 0,83 khỉ sần lượng cha phoi lơn hơn 500 chiếc.
Q – trọng lượng của phôi; ٩ – trọng lượng cha chi tiết; s – gia thành 1
tấn phôi phế phẩm.
cách tin h gia th àn h của phoi ta cd th ể so sánh cac phương án khác
nhan dể chọn ra phương an hợp lý nhằm giảm gia th àn h sản phẩm .
٧ ớì
3.2. Th؛ết kẽ bản vé ch! tiết !ồng phô( ؛hlnh 3)
TUy theo kỉch thước của chi tiết mà ban vẽ chi tiết Ibng phoi dược trinh
b à y ‘trê n tờ giấy khổ A(., Aj hoặc A ٦ với tỷ lệ 1:1; 1:2; 2:1, v.v… Trước khi
10
chinh thhc bản ve này, tâ’t cá nhííng sửa đổi phải tỉược thbng qua giáo
viên huớng dẫn. ٢Γύ>τ theo miVc đfA) phdc tạp ctja chJ tiet. mà bản vẽ cd th ể
co’ 1, 2 h()؛t(. 2 hlnh chiếu.
\٠
ﻟﺦ
٢
rrong
ti’ubng hợp inà ch ba hinh chiOu vấn chưa
co’ thêm các m ạt cát trích de thế hiện hết hết cấu.
nC؛., ky. hiệu phhi dược th ể hiện theo qui dinh. Bản
phh ؛chi’ia diing tấ t ch những thông sO chn th ؛ết cho
thu nhận shn phhin.
ti.ỉnh bhy hết thỉ càn
T ất ch những dường
vẽ ch ؛tiết lOng phbi
gia cOng kỉểm tra vh
tdlnh (ihng của phbi dược hohn thhnh trê n co sở tin h tohn lượng dư,
dung, sai cCing theo mỏt tỷ lẹ ctia hlnh dhng chi tiết. Dường viên ctia chi
tiẻ’t dược vẽ bhng bưt. dỏ ١ phhn ỉương dư dUítc thể hiện bhng chc nht gạch
chông lên nhau.
Bên cạnh hoặc bên dưới cha chi tiết phhi ghi dhy dti những yêu chu kỹ
thuật. Kỉt:h thước ctia chi tiết phhi co’ dung sai, bề m ặt ^ a công phhi ghi
độ bong chn dạt.
إإΤí μ
Ϊ γ \!٠^ ٠٠Ί ;
Ý
M٠j
ị Ị ﺃ:.:؛ﻻ’ل٠;ب٩١(ا.٠ ا٠؛:”١٢’ا.’ا.٧
ا
؛٠ ‘ ‘ ؛٠٠ ذ ‘ ا ذ ؛ أ ل٠ ا٠ ;. ١٠ ا. ‘
ا: ا ا،
γ؛
:ا
:إ
; ت-. 1 ! | ﺀ
‘ﺗﺐ٠:٠“ ﻳ ﻲ ) ؛ا ة ل: ■ ل
■Κ(ΤΜ
17
C h ii ơ n ịỊ 4
THIẾT KÊ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT
4.1. Xác định đường lốỉ công nghệ
T rong các d ạn g sản x u ấ t h àn g loạt lớn và h àng khối, qui trìn h công
nghệ được xây dựng theo nguyên tác phân tán hoặc tập tru n g nguyên cỗng.
Theo nguyên tắc phân tá n nguyên công thì qui trìn h công nghệ được chia
ra các nguyên công đơn giản có thời gian như nhau (nhịp) hoặc bội số của
nhịp.
ỏ đây mỗi m áy thực hiện m ột nguyên công n h ất định, đồ gá được sử
dụng là đồ gá chuyên dùng.
Theo nguyên tắc tập tru n g nguyên công thì qui trinh công nghệ được thực
hiện trên một hoặc vài máy tự động, bán tự động. Dựa vào hai nguyên tắc
trên đây người ta phân loại phương án gia công theo sơ đồ sau đây:
Khi chọn phương án gia công phải chú ý tới dạng sản xuất. Trong sản
xuất hàng khối thì nên chọn phương án gia công nhiều vị trí, nhiều dao và
gia công song song, còn đối với sản xuất hàng loạt nên chọn phương án gia
công một vị tri, m ọt dao vâ gia công tu ần tự. Tuy nhiên, tro n g thực tế đối
với m ột dạng sản xuất .n h ất định có th ể kết hợp nhiều phương án gia công
khác nhau. Số lượng và tù ầií tự các bước công nghệ phụ thuộc vào dạng
phôi và độ chính xác yêu cầu. Khi tập tru n g các nguyên công (các bước) ta
18
phải xeni kfít cấu của ch ؛tiế t١ khá nang gá nhiCu dao trên máy và độ cứng
vững ctia chi tiết cd cho phép hay không, t-^ác nguyên cOng (các bước رcần.
đ،ạt độ chinh xác cao nên ؛.ách riêng và áp dụng phương pháp gia công một
V! tri, n)ột dao v ồ gla cOng tuhn tự. Các n ^ ê n công trên dây chuyền tự
động dược Xí١y dựng theo nguyOn tác gia cOng song song hoặc tu ầ n tự song song.
4.2. Chọn phương pháp gia cOng
Dối với các dạng sản xuất hàng loạt vừa, hàng loạt lớn và hàng khối,
m uốn chuyên mOn hOa cao dể cO thể dạt nang suất cao trong diều kiện sần
x u ất Việt Nam thi dương lối công nghệ thích hợp n h ất la phân tán nguyên
công (؛t bước cOng nghệ trong một nguyên công), ổ dây ta dUng các loại
máy vạn nãng kết hợp với các dồ gá chuyên dUng và các máy chuyên dUng
dễ chế tạo.
٠ Sau khi nghiên cứu kỹ chi tiết ta bất dâu phân chia các bề m ặt gia công
và chọn phương pháp gia công thích hợp dể d ạt độ chinh xác và độ bOng
yêu cầu. Chọn phương pháp gia công cO thể dựa theo bầng 4. Ví dụ, cần
gia công lỗ ()ﻝ2 8 ﺑﺎﺏ٠ ﺍﺍ23 ﻭvật liệu thép 45 cO độ cứng HB = 230-300, độ bOng
R٠. = 0,5//m (VS). Ta thấy dung sai 0,023 ứng với độ chinh xác cấp 2, cOn
độ bong cẩp 8. Như vậy dựa theo bảng 4 ta chọn m ột trong số các phương
pháp gia công làn cuối la doa tinh, chuốt tinh, tiện tinh, mài tinh. Như vậy,
cd nhiều phương pháp gia công dể dạt độ chinh xác và độ bdng yêu cằu.
Sau khi dã xác dỊnh dược phương pháp gia công lần cuối ta phài xác định
dược các bước gia công tru n g gian. Chảng hạn, theo vỉ dụ trê n phương
pháp gỉa công làn cuối la doa tinh, khi đd các bước gia cOng trước doa tinh
la: k’hoan ( 2 5 ,5 ( ;اkhoet (1)27,75, doa thô <1)27,93 và doa tinh
4.3. اập tiễn trinh cOng nghệ
N hiệm vụ chinh trong giai đoạn này la xác dinh thứ tự gia cOng các bề
m ặt chi tỉết (؛iến trinh cOng nghệ). Sau khi lập dược tiến trin h cOng nghệ
cần thông qua giáo viên hướng d ẫ n ‘d ể tiến hành xây dựng th n g n ^ iy ê n
cOng, tííng bươc cụ thể.
Cơ sở dể lập tiến trinh cOng nghệ la giáo trin h Công nghệ chế tạo máy;
tập ‘2 (pỉĩòn .٠ Qui trinh còng nghệ gia công các chi tiết điền hinh) [2]. Khi
xác d.ịnh thií ؛ự các nguyên công cần chu ردcác n ^ iy ê n tắc sau dây:
1.
N gu٧ên cOng sau (bước sau) phải giảm dược sai số và tan g dược độ
bdng của nguyên công trước dể lạA.
19
2. Trước hết phải gia công những bề ·m ặt dùng để làm chiian cho các
nguyên công sau.
3. Tiếp theo đđ cần gia công những bề m ặt có lượng dư lớn ahất để có
khả năng phát hiện những biến dạng của chi tiết.
4. N hững nguyên công cd khả năng gảy khuyết tậ t bên trong., gây biến
dạng thỉ nên gia công đầu tiên.
5. Các bề m ặt còn lại nên gia công theo trình tự như sau: bí، m ặt càng
chính xác thì càng được gia công sau.
6. Cuối cùng là gia công bề m ặt có độ chính xác cao n h ất v à cd ý nghĩa
lớn n h ất đối với tính chất sử dụng của chi tiết. Nếu bề m ật n^y đã được
gia công trước thỉ cuối cùng cũng nên gia công lại.
7. Các lỗ trên chi tiết nên được gia còng sau cùng (trừ những lỗ dùng
làm chuẩn khi gia công).
8. Không nên gia công thô và gia công tinh bàng những dao định kích
thước trên cùng m ột máy.
9. Nếu chi tiế t cần phải nhiệt luyện nên chia qui trìn h công Ighệ ra hai
Bảng 4. Dộ chính xúc kinh tế và ííộ hón^ hề mật đạt dưỢc bằnịỉ, cúc
phươnu, pháp Ị^ia cônỊ^
Phưổng pháp gia công
Tiện ngoài, tiện trong, bào thô
Tiện ngoài, tiện trong, bào bán tinh
Tiện ngoài, tiện trong, bào tinh
٠c ấ ) dộ bóng
5
4
4-7
1.3
3
4
7-9
Phay thô
Phay tinh
3
4-5
Khoan, khoét
5
Doa thô
3
4-6
5-7
Doa tinh
2
8.9
Chuốt thô
2a
6.8
Chuốt tinh
Mài thô
2
3a
9-10
6.7
2
٠ 8.9
Mài bán tinh
20
Cấp chinh xác
1.3
Mài tinh
1
9-10
Mài khôn thô
2
10-12
Mài khôn tinh
1
13-14
Nghiền thô
2
6-8
Nghiên bán tinh
1
8-9
Nghiền tinh
1
9-11
Xọc răng, phay răng thô
4
Xọc răng, phay ráng tinh
2
5-6
6-7
Cà răng
2
8
:
giai đoạn; trước nhiệt luyện và sau nhỉệt lưyện.
í(). Các nguycn c.òng kicm tĩ.a Ị)hái được tiến hành sau những nguven
chng co’ khả nàng gảy nhi ‘011 phế phâ١in, những ng اlyên công phiíc tạp và
(;uốl cUng là tổng kỉểin tra.
гриу nhiên khi thiê’t kế đồ án cOng nghệ khồng nhất, th ỉết phải áp d.ụng
cdng nhắc nhhng ngnyên tắc trên đây mà phầi vận dụng sáng tạo trong
thng trư ờ n g hpp cụ th،’؛.
4.4. Thiet kẽ nguyên cOng
Nguyèn tíic chung khi t.hiết. kế ngưyên cOng la dảm bảo dược nâng sưất
va độ chinh xác yêu cầu. Năng suất và độ chinh xác phụ thu.ộc vào chế độ
cát, lượng dư, số bu’ớc va thiíí tự các bước cOng nghệ Ѵ .Ѵ … vỉ vậy, khi thiết
kd nguyên cdng phải dựa vào dạng sản xuất, phương pháp phân tán nguyên
cdng dể chọn sơ do nguyên cOng hợp ly.
Tuy nhỉên, trong thực tế một dạng sản xuất cd th ể cd nhỉều phương án
gla cOng khổc nhau, so n ^ y ê n cOng củng như thứ tự các ngniven cOng phụ
thuộc vho dgng phOi, độ chinh xác yêu chu của chi tiết.
Các nguyOn cOng, các bước cần dạt do chinh xác và độ bo’ng cao nên
tdch th h n b nhữ ng nguyên cOng, những bước riên g biệt và nên áp dụng
phương pháp gia cOng tuhn tií bằng một dao.
Đổỉ với các máy t.ổ hợp, may t,ự dộng, các n ^ ^ ê n cOng dược xây dựng
t.heo phương pháp gia cOng song song hoặc tuhn t.ự – song song. Dương lối
cOng nghệ ở dây la tập trung nguyOn cOng, nghỉa la một nguyên cOng cO
nhibu bướí. cOng nghộ.
4.4.1. Líìp sổ đô gi’، dặt
Dể lập so do gá d ặt trước hết ta phai chọn những bề m ặt làm chuẩn.
Khi chọn chuhn chn chd ý 5 nguyên t-ắc chọn chuẩn t.hô và 5 nguyên tắc
chọn chuẩn tinh, như da dược hpc ở giáo trin h Côìig nghệ ch ế tạo m áy\
tậ p 1 [2Ị. Các nrặt lam chuẩn chn dược khống chế đủ sổ bậc ti.í do cần
thỉết, khOng thiOu (chi tiết chưa dược xác định vị tri), khOng th h a (siêu
d اnh vị). Tại ،nỗi nguvOn cOng, mỗi bước cần vẽ phoi ở vị tri gia cOng và
khOng chn th ể hiện thoo tỷ lệ, mà chỉ cần thể ‘hiện ĩnột cách ước lượng.
Ạíặt đ ịnh vị đirợc vẽ bằng bứt chỉ xanh hoặc mực xanh va vẽ các ký hiệu
định ν ( ؛Λ ) vơi số bậc tií do dược khổng chế. Ví dp лЗ la bề m ặt định vị
dược hạn cho’ 3 bậc tự do. Lực kẹp chặt dược ky hiệu bằng m٢ii tên ( ) ل,
nếu vha dinlì vỊ vha kpp chặt ta dUng ĩnứi tên (v ).
21
Bề m ặt gia công được vẽ bằng mực đỏ và phải ghi độ bổng can đ ạt bằng
ký hiệu V3, V7… hoặc b ằng ký hiệu
nghĩa là độ bo’ng bề m ặt đ ạt V6.
Các giá trị qui đổi giữa cấp bóng và R^, R^ được trìn h bày ở bàng 5.
Bảng 5 Giá trị qui đổi cấp bóng Rz và Ra
—
Cấp nhẵn bóng
r
Rz
f ١a
Chiều dài chuẩn (mm)
1
80
320
2
40
160
8
3
4
20
80
2,5
10
40
5
5
20
6
2,5
10
7
1,25
8
0.63.
9
0,32
10
0,16
11
12
0 08
13
0,02
0.08
14
0,01
0,06
0,04
2,5
0,8
6,3
3.2
1,6
0,8
04
.
0,25
0,02
0,08
ỏ mỗi nguyên công, mỗi bước cần ghi kích thước giả công, dung sai càn
đạt và th ể hiện đầy đủ chiều chuyển động của dao, của chi tiết, chốt tỳ
phụ, chốt tỳ điều chỉnh (xem ví dụ ở phần sau). Các ký hiệu về định vị,
kẹp ch ặt được trìn h bày ở bảng 6.
Bảng 6. K ỷ hiệu qui ưóc và một số ví dụ về định vị, kẹp chặt
Tén goi
H ình cliiẻu cạjứi
H ình cliiếu bằng
C á c c h ố t t ỳ, phỉcn tỳ
Các chốt tỳ, phiến tỳ cố địiứi
^
■
-M
Các chốt tỳ, phiến tỳdạng lăng trụ
Các loại chốt tỳ tự lựa điều chỉnh
Chốt tỳ’ li én đònz
Chốt tỳ di đòng
22
4^” A
..1 1 1 „’.
23
4.4.2. Chon máy
Sau khi đã xác định được ỉ^hươn^^- pháp gia cdng và đồ ga dặt ta ti(؟n h àah
chọn máy. Chọn máy phụ thuộc vho độ chinh xảc và độ hdng hê m ặt gia
cdng.
Nếu những yêu cầu này dược thỏa m ãn bằng nhiều loại ìnáy khỉ؛c nhau
th ؛lUc dd t.a chọn m ột máv cụ th ể theo những yêu c.âii ổau dây:
– Kích thước cUa máy phU hợp với kích thước của chi tiết gia cOng và
phạm vi gá d ặt phôi’ trên ĩnáy.
– Máy phài dẩm bầo dược n an g suất gia cOng.
– Máy phải cd khầ nảng làn) việc với chế độ cắt tối ưu.
– Nên chọn những ĩnáy vạn năng, máy chuyên dUng phh hợp với diều
kiện sản xuất thực tế và trinh độ phat triển khoa học kỹ th u ật của Việt
Nan).
Trong sần x u ất lớn, t.ại )))ỗỉ nguyên cOng khOng nên dUng ٩uá 2 n)áy٠
Nếu diều kiện này khOng dược thỏa n)ãn thi nên chọn n h ữ n g Iì)áy co’ n âng
su ấ t cao, vỉ dụ như các loại n)áy nhiều trụ c chinh, I))áy nhiều vị l.rí {Dặc
tin h kỹ th u ậ t của m áy dược trin h bày trong p h a n p h ụ lue của tài liệu
n’ay)ị
4.4.3. Chọn dụng cụ cắt
D ụng cụ cát dược chọn theo kết cấu của bề )))ặt gia cồng, vật liệu, độ
chỉnh xác và nang su ất yêu cầu. Khi chọn dao phầỉ chu ý dến kích thước ciia
bề n)ặt gia cOng, dặc biệt dối với những dao không định kích thườc. Kỉc^
thước và cac thông số hlnh học của dao phai dược ghi dầy đii và chỉ rO tài
liệu than) khầo cho các kích thước và t.hOng số này.
Độ cứng vững của dao la rấ t cần thiết, vl vậy dổi với th n g bề í))ặt gia
công cụ t.hể phai chọn dao dU độ cdng vững. Trong thực tế sản xudt n ^ tờ i ta
hay dUng những loại dao dược chế tạO bằng các loại vật liệu sau dây:
Υ12Α, YSA, 9XC, Ρ18, ΒΚ8, ΒΚ6, Τ15Κ6, Τ14Κ8, Τ5Κ10, Τ30Κ4.
Sau khi chọn dược dao cần xác định tuổi bên tiêu chuẩn t.heo bảng 7.
4.4.4. Tra lượiig dư
Sau khi chọn dược thứ tự các nguyên cồng; chc bước ta tiến hílnh tra
lượng dư cho tấ t cả các bề n)ặt, kể cả bề n)ặt I))à sau nầy ta sẽ tinh lượn،
dư theo phương pháp cUa giáo sư Kovan.
24
ХиХт BÁN к и о л HOC \ / Д KỸ n i L ’ À TНА N Ô I – 2004T ác ịỊÌii : CÍS.TS. ĨR Ẩ N VAN ĐỊCHCliỊu trách Iihỉệm xuất híiii : ! ١ ! ح ؛ ٦ lập và sửa ch ^ ‘ hi ‘ 1,1٦ ‘ ‘ r ‘ ! iili bàv V ؛ ، làm chế biiii : Vẽ liìitli : Vẽ bia : PịỊs. l s. r ỏ Đănịí Hiií. NịỊu. yen Thị Díệu ThUy. Trần Văn Cầm. PhiỊ. n v ؛ ١ n I’ước. Hií. niịỉ 1 ا ا ا ؛ د . Nhà xuất biiii Khoa liọc và Kỹ thuật. Hà Nội 2004. Ill 1000 cuốn, khổ 16 X 24 c’m, tại Ní nghiệp in 19 – 8 s6 ‘ 3 tluờng Nguyỗn ! ) hnng sác – Nghĩa Tan – Cổu c ١ iấy – ĩia N ( ١ i. ( ١١ iấy phCp sổ : 1 ) 89-44 tin Cục Xuất bản cấp ngày 17-1-20 ( ) 4I n xnng và nộp luu chiểu tháng 3 năm 2004. ا 0 ا NÓI ĐẦUĐỏ á ìi n iô ìi ٠I ỌC C ò iig a g liệ ch ế íạo m ã ) ‘ L ١ a m ộ t d’ò án chu ) ? ẽn Iig à ìilic liiìiK cuas iìili ٧ ا ‘ أﺟﺎ ìig c u ili cống rigỉiè chC tạo niá ) f, đ ồ n g th b i đô án nci ) ‘ cíxìig la m ọ t ل . ة an h ilt huộc d ố i ١ 1 ا 5 ة nòt so n g d n h n h ư Ot. ò, Đ ộ n g cơ d ố tt ٣ ơ n g ١ M á ) c h iìx h ró c, Cơ tin k ) th. ưat a. a … lyỏ á n m ơ n hợc C ông nghệ C hếtuo m á y iiỉíó ĩig d ẫ n s in h VÌCÌI gLcìi quyết m ột ván á’ê tồ n g hợp ve còn g nghệchế tạ. o lìicrv sau h h l dã n g ١ xÌên chu chc gia. 0 t ٣ ln h cơ hố. n cha ngCinh C hếtạơ m á ). K i ll th lC t hế đồ án m ơn học Công nghi : c ^ xế tạo m d ) s in h ơlên sẽ Id mquen ơơl cdeh sh d u n g tdl · llệ u ١ sổ ta ), tiẽu chu. án ud cơ h h d n a n g hết hợp, so sdnh „ ١ xh ! ~ tng htến tliiíc 1١ ا th u ) ế t 1 ة ) ا ttuíc tế sdn ^ u á t. Mạ. t k h á c k h l th iC t k ế d. ơ ã n ١ s in h aiGìi p h d l p h d t h u ) tố l d a t in h dộc. lộ p sơn g tạ o d ể glá. l q u ) ế t m ộ t ơấn de cơng nghệ cụ thổ. Đ ề h o d n th d n hn h iệ m vụ ( tó, s in h viê n p h d í n g h iê n cứu kỹ n h ữ n g g iả o t r in h n h ư C ôngn g h ệ c h ế tcio m ả y, M ả y cát, N g u y ê n lý cắt k imlo ạ i, Đ ò g á và những g iá ot r in h có Liên q u a n của chuyên n g à ìịh Chế tạo m ảy. T d l liệ u n d ) dư ợc hlCn soqn dựa trcn co sơ cha ta i llệư. da. dược ^ u d tbàn n ă m 1 9 8 7 có sica cỉiữa, bổ su n g thèm m ột số p h à n d ể tạo d ie u k iệ n chos in h ٧ lơn sử d. i. ؛ . ng tỉiu ạ n lợ l hon, glồ. m dược 1 ا ة ا ا g ia n d٠l txm ta i llệ ư ] ihác. N g o d l ra, td l l -. lộu. nCi. ) k, hòng c lil dií. ợc d ìiìig d. ề th iế t kê dô dn m ô n học m acơn la m ta i I.ÌC.U. th a m khỏơ k h l t lilc t kế dơ a. n, tơ t n g hiệp. K h l so q n th d o td l t. lệu n d ) c h ltn g t. ơl d. a. t ^ ết hợp n h ltn g k in h n g h iệ mhư ơ n g d ẫ n d٠ ‘ ơ á n c ơ ĩig nghệ cha. Bọ m òn troixg n lilc u n a in q u a ơớl n h h n gta i Hậu của nư ớc ìig o à ĩ ( N ga và Ị ) / iá p ) dươc x u ấ t bán g â n d ẫ y có c h ii ỷ d cnt ا n h dộ. c th ù cha n g d n h C.Ơ k h i V lc t N am. Cluiiig íòi. اااإ ١ (. ỈKÌVÌ ìlưình C ( ؛ m ( ) اا ٠ F ( ‘ iS Đ ( uìg \ ‘ h Ciiuo. PCj S. ا ذ ا rủnXücmVîçt dcì Hỏp ا ا ا ١ \ اا ة ؛ ١ kicn C ؛ ا ا ا ١١ ) au cho v ٠ ư ; c ٠ u ) cm ا ﻧ ﺎ ا أ ١ اا tcii Uẹu nci \ ١. Để l’a. n ^ u. ố. t hdn sau ta i Uêu dược hocin c h ln h hơn, C – ؛ rh.ng tơ l ^ In trh ntro n g cam a il n ỉiừ ĩig ỷ k ic n d o n g góp ciia bạn d ( ) c va d’ông n g hiệp. C.ơc ) k lơ n đ ỏ iig gơp ^ In gh. 1 13G Bộ m ơn c. ơng nghệ ChC tạo m á ) K h o aCơ k h l, T ritơ n. g Đ q i học Bơ. ch khoa. Ba. NỢi oa N h a ^ u. a. t bán K h o a học oaK ) thuộ. t, 7 0 Trâ, n l l i t n g Đqo, B a N ộ l. T á c giảC lurơ nu 1N ỘI DUNG VA TRÌNH Tự THIÊT KÊ D ồ ÁNMÔN HỌC C ، ) NG NGH.Ệ CHẾ TẠO MAy1. 1. Nộ ؛ dung dồ án mOn học COng nghệ ch ế t ạ. máyDồ án inOn học công nghệ chế tạo máy gồm có hai phần : – T hiết kế qui trin h cOng nghệ gia cOng m ột chỉ tiế t nào đđ ( chi tiế tdạng càng, dạng bạc, dạng hộp, dạng trục, bánh râng ). – Th ؛ ết kê ‘ m ột dO gá ( thường la dồ gá phay, dO ga khoan, dO ga doa, dồgá tiện, dồ gá mài, dồ gá chuốt ). Như vậy dồ án mOn học công nghệ chế tạo máy gồm có ca phần tinhtoán và những bản vẽ. Khối lượiig tinh toanKhối lượng tinh toán dược viết thành một quyển thuyết m inh. theo m ộttrinh tự và nội dung từ n g phần sẽ dược trinh bày cụ th ể sau. Kh ( ) i lifcjiig bản vẽDO án dược trin h bày trong 3 bân vẽ theo dUng nhu yếu kỹ th u ật : – 1 bản vẽ chi tiế t lồng phOi ( khổ giấy Aị hoặc A ( ) ). – 1 bản vẽ sơ dồ nguyên công gồm e, ổ, 9 nguyên cOng ( khổ giấy A ( ١ ). – 1 bàn vẽ dồ gá với dầy đủ 3 hlnh chiếu theo tỷ suất ( khổ giấy A \ ) hoặc A ١ ). Khốỉ lượng tinh toán th iết kế của dồ gá phụ thuộc vào vào chương trin h dàotạo những môn học cOng nghệ chế tạo máy và môn dồ gá cho th n g ngànhchuyên môn. Sinh viên ngành công nghệ, chế tạo ĩnáy phải hoàn th à n h tấ t cả những phàndược trin h bày dưới dây. Sinh viên những chuyên ngành khác và sinh viên hệ cao dẳng kỹ th u ậ t cdth ể khOng phải làm m ột số phàn. 1.2. Trình t ٧ thiẽt kẽ dồ án môn học cồng nghệ ch ẽ tạoQuá trinh th iết kế dồ án môn học công nghệ chế tạo máy dưí. íc tiến hànhtheo nội dung vồ, trin h tự sau dây : í. Phan tinh ch٢íc nang làiìì vi ( ‘ C ( : ha nhi t. iết .. 2. Phân t.lnh tinh cỏng nghệ tỉ. ong hết nấu nủa nh ؛ tiết. 3. Xán 3 ịnh dạng sản xuht. 4. Chọn phiíơng phap nhh ‘ tạo phoi. 5. Lập t / hi’ĩ tỊí cán nguyên nông, nhn hướn ( vẽ sơ đồ gá dặt, ký hiệu dinh V ؛ , k (. : p nhặt, nhpn máy, chọn dao, vẽ ký hiệu nhiều nhuyển dộng của dao, của chiti ( ٢ t ). 6. Tinh lượng dư cho n١ột bề m ặt nào do ‘ ( ĩnặt tnOn trong, n١ặt trOn ngoàihoặc m ặt phẳng ) ndn th t cả cán m ặt gla nOng khán của chi tiết cụ thể thỉ tra theoSổ tay công nghệ chế tạo [ 7 ]. 7. Tinh chế độ nắt cho một nguyên công nào do ( thương là nguyên côngphải thiết kế đồ gá ) cOn t, ất cả những nguyên cOng khác thỉ tra theo Sổ tay côngnghệ chế t. ( ỊO m áy [ 7 ]. Khi thiết kế tốt nghiệp t, hỉ phai tỉnh che ‘ độ cắt cho tấ tcả những ngưyén cOng cân thiết kế dồ gá. 8. Tinh t. hơi gian gia cOng cơ bản cho t. ất cả những nguyên cOng. Khi thiết kếtốt nghiệp nần xác lập thời hạn gia cOng tííng chiếc cho tấ t na cac nguyêncOng. Số liệu này la cơ sở dể xác dỊnh nán ch ! tiêu kinh tế tài chính kỹ th u ậ t của quỉtrinh cOng nghộ. 9. Thiết kế m ột dồ ga gia cOng hoặc một dồ gá kiểm tra theo chỉ dinh củagiao viên hướng dẫn. P hàn thiết, kế dồ gá gồm có những bước sau dây : – x ac d ? nh cơ nấu xác định phOi. – Tinh Itíc kẹp nần thiết. Dựa vào sư dồ xác định và lực kẹp dể chọn cơ cấu tổ chức xác định, cơ cấu tổ chức kẹp chặt, th ỉết kế nán nơ cấu khác ciụi đò ga ( cơ câ ^ i dẫn hướng, cơ cấu tổ chức so dao, cơ cấuphan độ, cơ cấu tổ chức xác lập V, tri ntia đố gá trên máy ). – Tinh sai sổ chế tạo được cho phép đô ga b’c [ ]. – Đặt y ، ٠ y chu kỹ th u ật cha dO ga. – b ^ ập bang kê khai cụ thể dO ga ( ‘ tên gọi chỉ tiết, số lượng chi tiết cụ thể và vậtliệu sử dụng ). to. Viết th u y ết íninh khoảng chừng 30-50 trang theo nội dung những phần datinh toán th iế t kê ‘. 11. Xây d١٠. ĩng những bản vẽ ( một ban ve nhỉ tiết lồng phoi, một bản vẽ sơ dOnguyên cOng va. nì ( ١ t bản vẽ dồ ga, xeín mục 1.1.2. Khối lượng bản vẽ ). can bướ ( ‘ : hưdng dẫn trCn day la nân thiết, nhưng – khi thực thi cO th ểthay dổi trinh tự của một số ít bước n٦à không anh hưởng dến nội dung cUa dồán. C h u ơ n ịỊ 2PH ÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀXÁC ĐỊNH DANG SẨN XƯÂT2. 1. Phân tích tính năng và đỉều kiện thao tác củachi tiếtDựa vào bản vẽ chi tiết cụ thể được giao, sinh viêc phải điều tra và nghiên cứu tỷ inỷ k ếtcấu, công dụng và điều kiện kèm theo thao tác của chi tiết cụ thể, cụ th ể là phải xác địnhđược cụ thể thao tác ở bộ phận nào của máy, những bề m ặt nào của chitiế t là n h ữ n g bề m ặ t thao tác hầu hết, n h ữ n g size nào là q u antrọng. Cá biệt trong trường hợp không íõ tính năng thao tác của chi tiết cụ thể thìphải nghiên cứu và phân tích theo kỹ năng và kiến thức đã học ở những môn cỉii tiết mấy, m áy cảt, dộngcơ dốt trong, m ảy dệt, m ảy hóa, m ảy nâng chuyển, m ảy bơm, ôtô v.v… đểxác định công dụng, trách nhiệm của chi tiết cụ thể và có th ể xếp cụ thể đố vào cácdạng chi tiế t cơ bản m à đã được học tro n g giáo trỉn h công nghệ chế tạomảy : chi tiết cụ thể dạng trục, chi tiế t dạng bạc, chi tiết cụ thể dạng càng, chi tiế t dạnghộp, chi tiế t bánh răng. Từ đố cd th ể xác lập được những điều kiện kèm theo kỹth u ậ t cơ bản của chi tiệt ( xem phần Quí trinh công nghệ diểỉi h ìn h tronggiáo trìn h Công nghệ chế tạo mảy ). Sau khi đã nghiên cứu và phân tích tính năng và điềukiện thao tác của chi tiế t cần cho biết th àn h phần hda học của v ật liệuđược sử dụng. Ví dụ, thép 45 cd th àn h phần hda học như trong bảng 1. Bảng l. Thành phần hóa học của thép 45 s, 0,4 – 0,5017 – 0,37 Mn0١5 – 0١80,0450,045 Ni0, 30C r0. 30C ông việc tiếp theo là phải nêu lên quan điểm riêng về vật tư và nếucảm thấy chưa hài hòa và hợp lý thì biến hóa bằng vật tư khác hài hòa và hợp lý hơn. 2.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cáu của chỉ tiẽtKhi th iế t kế đồ án công nghệ chế tạo máy ( môn học hay tố t nghiệp ) cũng như tro n g thực tiễn sản xuất, đối tượng người dùng gia công ( chi tiế t máy ) cânđược phan tích cấu trúc một ( : hch cẩn trọng theo quan điển ) cOng nghệ đểtim I.a những phần t ( í kết cổu cững n h ؛ ا những nhu yếu kỹ th u ậ t chưa hợplý vớỉ chức n an g thao tác cha đổi tượng gia cOng. Từ do ‘ cO th ế dưa ìanhững dề nghị ổ. ửa dổi và hổ sung cấu trúc nhằm mục đích nâng cao t. ỉnh cOng nghệ, cho phdp giảm khối lượng lao dộng, tang hệ sổ SIÍ dụng vật, lỉệu và hạ giáth àn h sản phổm ٠V ith iế t ؛ saỉ sống. hệvậv, bàn vẽ chi tỉết phhi cO đủ những hlnh chiếu và những m ặt cắt cầnkích thước với dung sai, độ bo’ng bê m ặt gia cOng, sai sổ hlnh dáng, y ؛ tri tương q u an ؛ những yêu câu kỹ thuật. Phần nghiên cứu tinh cOngtrong kết, cấu nên dược t. ỉến hành t.heo những bước sau dây : 1. Trẻn cơ sở nghiên C I Í U diêu kiện làm việccủa chi tỉết t, a phân tlchkhả nồng dơn giản hOa kết, cáu, ví dụ điển hình thay bằng cấu trúc hàn, kết cấulắj ) ghbp, dOng thơi cả kha nang thay dổi vật tư 3١ ﻵ dụng. 2. Phân tlch kha nảng ap dụng chiêu thức gia cOng tiên tiến và phát triển. 3. Xác dinh chuỗi kích thước cOng nghệ và khả n ăn g kiểỉn tr a kíchthước bằng phương phap do trqc tiếp. 4 ٠ Xác định những bề m ặt chuẩn dảm bao dU độ cứng vững c ( ia chi tiếtkhi gia cOng. 5. Phân t. ؛ ch kha năng, ap dụng phương phápG. Phân tích những be n١ặt cda cụ thể dễ bịvà xem vật tư da chọn dhng nhu yếu chưa ‘ ? chính sách phoi tỉên tiến. biến dạng khi nhiệt luyệnDể giứp cho việc nghiên cứu tinh cOng nghệ trong cấu trúc dược thuận tiện, sinh viên hãy diía vào một số ít gợi y sau day so với những loại cụ thể điểnhỉnh. 2.2. ا . Bánh rangKết, cấu của banh răn g phai cO những dặc điểm sau dây : – Hinh dang lỗ phải dơn giản bởỉ vỉ nếu lỗ phức t, ạp sẽ phai. díing cácma ٧ bán tự dộng hoặc may rơvonve. – H ỉnh d an g vành ngoài cha bánh ran g phai dơn gian. Bánh ran g cdtinh cOng nghệ cao nhất, la bánh răng không cd gờ. – Nếu co ‘ gờ chỉ nên ở m ột-phía, v’i nếu gờ ở ca hai phía thời hạn giacOng se t. àng lên rấ t nhỉêu. – K ết cấu của bánh ran g phai tạo diêu kiện gia cOng bằng nhiều daocíing m ột iưc. – DOi với cac banh rang nghiêng thỉ gdc nghiêng nên dưới 3 Ỡ ( ١.2.2. 2. Chi tiết dang hộp – Kết cấu những bề m ặt phàl chc phép t. hoát dao luột cdch dễ dàug. – Các lỗ trên hộp phàỉ được cho phép gia cOng đồng thời trên những n ١ a ٧ nhĩềuti٦٠ic chinh. – CO th ể đưa dao vào dể gia cOng cắc lỗ, những bề m ật m ột cdch dễ dànghay không ? – Trên hộp cO những lỗ tỊt hay không ? c o khả n àng thay th ế chUng bằngcdc lỗ thOng – suốt khOng ? – Trên hộp cO những bề m ặt nghiêng so với dáy khOng ? co khầ nangthay th ế chUng bằng những bề m ặt song song hoặc vuOng gOc với đá. v khOng ٠. ’ – T rên hộp cO nh ữ n g lỗ nghiêng so với bề m ặ t án dao khOng và khảnảng thay th ế chUng. – Chi tiết cO đủ độ cứng vững hay khOng ? – Các bề m ặt làm chuẩn cO đủ dicn tích và khầ nâng dUng chuẩn phiikhOng ? – Khả năng vận dụng giải pháp chế tạo phoi tiên tiến và phát triển. 2.2. و ٠ Clii tiết dang trục – Kết. cấu của trục cO được cho phép gia cOng bằng những dao tiện thường khOng ‘ ? – Kích thước dường kinh cO gỉầm dân tư hai phía dầu ti٠ục hay khOng ? – T rư ờ ng hợp trê n trụ c cO những rã n h th en kin, cO th ể thay th ế chứngbằng những rãnh then hở hay khOng ? – K ết cấu của trụ c cO cho phOp gia cOng trên những máy chep hinh thUylực hay khOng ? – T rpc cO đủ độ cdng vững hay khOng ٠ ? ( Ví dụ, dể dạt độ chinh xác cấp2-3 nếu trục cO tỷ số giữa chỉều dài và dường kinh 1 / d = 10-12 la khOngcứng vững. Dể d ạt độ chinh xác cấp 4-5 nếu tỷ sổ dO lớn hơn 15 là khôngdU độ cứng vững ). – T rục cO phải nhiệt luyện khOng và kha nàng bị biến dạng khi nhiệt, luyện ? – Khỉ, gia cOng trục cO cần lỗ tâm phụ hay khOng ? – CO thể thay trục bậc bằng trục trơn hay klìOng ? ( V ؛ gia công trục trơndơn gỉàn hơn nhibu so với trục bậc ). T rên dây là m ột số gợi ý dổi với ba loại chi tiế t điển hlnh, cOn những loại ؛ .. hi tiết khác : cũng được tiốn hành tưcỉng tự. Sau khi nghiên cứu và phân tích tính côngnghệ tro n g cấu trúc tấ t cá nhưng đ. ẻ xuất phải được thòng qua giáo viênhướng d ẫn trưcK : khi vÌPt thuyết minh và trin h bày bản vẽ. Sau đây tanghiên cứu m ột số ví dụ võ phán tích tính (. cuìg nghệ trong cấu trúc của hailoại chi tiết cụ thể đỉển hình. a. Bánh nín Ị * Bánh ran g trụ ( hình 1 ) cci những th ( ) iig sò sau đây : MôđunM = 4١5 mm ; Số răngz = B5 ; Hệ sỏ dịch chinh Ị = 0 ; Lỗ then hoa có số rãnh thenz = 16. Bánh ră n g đưực th ấm than với chiều sâu là 1,4 mm, độ cứng HRC56 … 63, sau khi gia công bánh rãng được làm cùn cạnh sắc. Bánh răn g đượcchế tạo từ thép 20XHP qua thấm than và nhiệt luyện, vì thế yếu tố biếndạng cần được chăm sóc. Phân nối giữa vành răn g và thân răn g như vậylà chưa đ ạt yêu câu vì khi nhiệt luyện nó có khuynh hướng biến dạng theo m ộtphía. T rong trư ờ n g hợp này vành ráng có kích cỡ giảm xuống ở đầutrái. Như vậy lỗ cũng sẽ bị cồn khi nhiệt luyện. Phương án hài hòa và hợp lý hơn làphân nằm giữa vành răn g và th ân b. ánh ráng cần phải có vị tri nghiêngnhư đường nét đ ứ t ( hĩnh l ). ‘ K ế t cấu như vạy sẽ giảm được biến dạng khinhiệt luyện. N hln chung, tinh công nghệ của bánh răn g chưa cao vì ở phíatrái gờ nhò lên 2 mm, như vậy nếu ta gia công nhiều cụ thể cùng lúc ( cắtrãng ) ta phải đ ặ t thêm vòng đệm giữa hai chi tiết cụ thể, điều đđ sẽ làm tă n gchiều dài cát tức là giảm năng suát lao dộng. Ngoài ra, khi ta gia công haibánh răng cùng lúc thl phán dưới của bánh ráng ở phía trên Open bavia và ch ú n g cũ n g cần được hớt đi Bánh ràn g có mô đun M = 4,5 nimthườ ng phải gia công làm hai hước : thồ và tin h ( bàng giải pháp lãnráng ). Như vậy n àn g su ، ất gia cỏng không ca ( j và nếu ta thực thi gia côngthô bàng phư ơ n g pháp biến d ạng dẻo thi bánh ră n g không đủ độ cứngvững. Tuy vậy, bánh răn g cũng có ưu điếm lả lỗ cd hai đàu được vát mépnên ta có th ể dùng chiêu thức chuốt đe gia công lỗ then hoa một cáchdễ dàng. Các m ặt đ. áu của bánh rang có the được gia công bằng nhiều daocùng lúc, do đd không phải đổi khác gá đat, nên cd thể đạt độ chính xáccao ở những in ặ t đáu dùng làm chuẩn khi cát rang. h. Chi íiết hộp ỊỊỈùm tỏ cChi tiết hộp tụt giảm ( hhih 2 ) được chế tạo bàng phương-pháp đúc từgang xám 21-40. Q uá trin h đúc không phức tạp, nhưng cần phải cd m ặtphân cách vỉ cụ thể co ‘ những phhn nhô ra ớ hai m ạt bên. Càn n h ٤٩ ( n m ạnhthêm rằn g chiều dày th à n h hộp lớn ( 10 mm ), kỉch thước khuOn khổ lớnn h ất của chi tiết cụ thể dưới 250 ĩnm. Đỏi với kích cỡ khuOn khổ như vậy thichiều dày th àn h hộp nhỏ n h ất phải là 35 mm và như vậy ở dây không cdvấn dề g ؛ phải chu ý dổi với chiều dàỉ thành hộp. Về tinh cồng nghệ tro ngkết cấu khi ^ a cồng cơ t. hỉ chi tiết cụ thể cO những điểm yếu kém sau : hỉnh dáng vàvị tri của những lỗ ( I ) 95A và ( Ι > 62 Ρ sẽ dược gia công tư m ột phía, nhưng dổivới những lỗ ٢I ) 62P và Φ40Ρ lại được gia công tư một phía khác. 10H ình 2. Hộp giấm tốc11Như vậy khl gia cOng những lỗ trên t. a phải biến hóa ga tĩặt va ٩ ná trin hnày sẽ ảnh hưởng tác động đến độ song song của hai đường tâm những cặp lỗ. Đối vớicác lỗ kẹp chặt, việc gia cOng cUng rấ t khO khan bởi vl hầu hết những lỗ nàychỉ cach nhan 25 mm và khOng th ể gia cOng trên may nhiền trụ c chinh. Gia cOng phần lỗ ( 1 ) 20 của những lỗ kẹp chặt cUng rấ t kho khan bởi vl ta phả. iqnay ngược dao khoét sati khi dưa trục dao qua lỗ. Một vấn dề nữa la việcgia công bề m ặt D cững I.ất khO khan vl khOng cO chỗ an dao va th o á t dao. Các bề m ặt cOn lại thi khOng cO vấn dề gì khO khan khi gia công dể d ạtđộ bOng va độ chinh xác. N hln chung cụ thể hộp gia tổc cO tinh cOng nghệ tro n g diều kiện sảnxuất hàng loạt lớn. 2.3. Xác định dạng sản xuấtT rong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất : – Sản xuất dơn chiếc. – Sản xuất hàng loạt ( hàng loạt, lớn, hàng loạt vba và hang loạt nhỏ ). – Sẩn xuất hàng khOi. Mỗi dạng sần x u ất cO nhữ ng dặc điểm riêng, phụ thuộc vào vào nhiều yếu tốkhác nhau, tuy nhiên ở dây chUng ta khOng di sâu nghiên cứu và điều tra nh ừ n g dặcđiểm của tü n g d ạn g sản x u ấ t m à chỉ điều tra và nghiên cứu phương phap xác địnhchUng theo tinh toán. Muốn xác lập dạng sản xuất trước hết phải biết sản lượng h àn g nảmcủa chi tiết cụ thể gia cOng. Sần lượng hàng nầm dược xác lập theo cOng thứcsau dây : N = N ٠. m íl + ( 1 ) 10 0 ở dây N – số cụ thể dược sàn xuất trong m ột năm ; N | – số sàn phẩm ( số máy ) dược sẩn xưát tro n g m ột năm ; jn – số chỉ tiết tro n g m ột sàn phẩm ; / j – số chỉ tíết dưọc chế tạo thêm dể dự trữ ( 5 % dê’n 7 % ). Nếu tinh dến số αΨ (. phế phẩm đa phần trong những phân xưởng dUc và rènthỉ ta cd công thức sau : ( 2 ) N = Ν |. ιη ί1 + 100 ﺏ T rong dd a = 3 % – 6 %. 12S au khi X ỉ í c định đ ơ ơ r sản lượng hàng nam của cụ thể N ta phải xácđịnh trọn g lượng của chi tiốt ٢I١ rụng lương của chi tiế t được xác lập theocông thức sau đây : Q. =. v. ٩ / ( kG ) ỏ đây : Q | – khối lượng chi tiếí ( kG ) ; V – thể tích của chi tiết cụ thể ( clm \ ) ; / – khối lượng riêng của vật tư : / „ ١. ؛ ١ = 7,8 ry2 ; ‘ · 7,8 fy2kG / dm ^ kG / dmkG / dnrt ( 7,4 – 7-2 ‘ = Vmg X.MIÌ / ‘ = ‘ ٠١ – ؛ ؛ – kG / dm ١ (. 7,4 ; ‘ ؛ nhói = ‘ 2. ، ؛ – kG / dnv١ ( 2. 8. Ttó ,. = ^ ؛ . k ; > / din١ 72S au khi xác lập được N và Qj la dựa vào bảng 2 đe chọn dang sản xuấlphù hợp. Bàng 2. Cúclì xúc dinh dạiìịisản X ỉiấí٥١ – trong lượng của chi tiếtDạng sản xuất > 200 kG4 – ؛ – kG 200 < 4 kGSản lượng hàng năm của cụ thể ( chiếc ) Đơn chiếc < 1010 - 200 < 5 < 100H àng loạt nhỏ55 - 10H àng loạt vừa100 - 300200 - 500H àng loạt lỏn3 00 - 1000500 - 10005000 - 50.000 > 5000 > 50.000 Hàng khối > 1000100 – 500500 – 5000K hi làm đồ án môn học và đồ cán tố t nghiệp công nghệ chế tạo máy, sinhviên thư ờ ng gặp những dạng sản xuất như hàng loạt vừa, hàng loạt lớn vàhàng khôi đế thiết kố qui trình công nghệ vóỉ những đồ gá chuyên dùng, máychuyên dùng, máy bán tự dộng, dao đặc chủng v.v… ٠ e13C llíl ơ n ỊỊ 3X ÁC ĐỊNH PHƯONG PHÁP CHÊ TẠO PHÔIVÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI3. 1. Xác định chiêu thức ché tạo phô ؛ Loại phôi được xác lập theo cấu trúc của chi tiết cụ thể, v ật liệu, điêu kiện, dạng sản xuất và điều kiện kèm theo sản x u ất cụ th ể của từng nhà máy sản xuất, nhà máy sản xuất, địa phương. Chọn phôi tức là chọn giải pháp chế tạo phôi, xác địnhlượng dư, size và dung saí của phôi. Khi th iế t kế đô án m ôn họchoặc đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy, trên cơ sở nghiên cứu và phân tích những yếutố đã được trìn h bày ở chương 2 và 3, mỗi sinh viên phải đưa ra m ột sốphương pháp chế tạo phôi, sau đó chọn giải pháp tối ưu. Khi chọn phôiphải quan tâm sao cho hình dáng của phôi gần với hình dáng của cụ thể. Sau đây là m ột số gợi ý về những loại phôi thường dùng so với đồ án côngnghệ chế tạo máy. 3.1.1. Phôi thép thanhPhôi thép th an h hay dùng để chế tạo những loại chi tiế t như con lãn, chitiết kẹp chặt, những loại trục, xilanh, pitton, bạc, bánh răn g có đường kínhnhỏ v.v… Trong sản xuất hàng loạt vừa, loạt lớn, hàng khối thi dung saicủa thép thanh cd th ể được lấy theo bàng 3. Bủng 3. Diiĩìị ^ sai thép thanhDung sai đưòng kính ( – ) với cấp chinh xác ( mm ) Đưòng kính { mm ) 3 – 6 За0, 0180,0250,0480,080,166,1 – 100,0220,0300,0580,100,2010,2 – 180,0270,0350,0700,120,2418,5 – 300,03300450,0840. 140,2831 – 500,0500,1000,1703452 – 6500600,1200,200,4067 ٠ – 800.200.400,230. 4682142 a1003. 1.2. 1 ﺀ 1 ةا ٤ dậpPhôi dập thường diing cho á c ! oạl ch إ tiết sau đây : trục ráng côn, trụcrâng thảng, những loạ. i bánh rhng kháC / ١ những chl tiết dạng càng, trục chữ thập, trục khuỷu v.v… Các loại chi tỉ ^ ‘ t nằy dược dập t, rên máy búa nằm nganghoậc míiy dập dứng. Dối với Cí. ic lo ؛ ١ i cụ thể don giản thi dập không cd bavia, cOn chi tiết cụ thể phdc tạp sẽ co ‘ ba via ( lưọng bavia khoảng chừng 0, 5 9 1 ; ؛ % trọnglư (. íng ctia phoi ). 3.1.3. l٠hd٤ ا ٠ ااا tự doTrong sản xuất dơn chiếc và hhng loạt nhỏ, I ) ^ ờ i t٠a thay phoi bằng phoirèn tự do. lAi điểm chinh ctia phdi rèn tự do t. ĩ. ong diều kiện sản xuất nhỏ lagiá thành hạ ( khOng phài chê ‘ tạo khuOn dập, ). Dung sai của phoi dập và phoirèn tự do dược ghi trong sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 1 [ 7 ]. 3.1.4. ۶1 ا ، أذ điícPhOi dUc dược ddng cho chc logi chi tiết cụ thể như : những gối dỡ, những chi tiếtdạng hộp, những loại càng phức tíìp, những loại trục chữ thập v.v… Vật liệu dUngcho phoi ddc la gang, thép, dOng, nhôm và cdc loại kim loại tổng hợp khác. DUc dưpc th ự c hiện trong cdc loại khuôn cát, khuOn sắt kẽm kim loại, tro n gkhuOn vỏ n ^ ỏng và những phương phap dUc ly tâm, dUc áp lực đè nén, dUc theo m ẫu-ch ، dy. TUy t.heo dạng sản xuất, vật tư, hlnh ddng và khối lượng cụ thể m àchpn chiêu thức dUc cho hài hòa và hợp lý. Khi chọn phoi dUc càn tìm hiểu thêm cdcgido trinh Công nghệ chc tạo phòí, Côĩig rigỉiệ chế tạo m ảy [ 2 ], Sồ tay côngnghệ chc tạo m áy 1 ‘ tập 1 ) 7 ] ؛ . 3.1.5. Tính giá tiền phôiSau khi chọn phôi, ta phải xác lập giá thành để có th ể phải so sánhvới giải pháp chọn phôi n١à nhà máy sản xuất dang dùng hoặc phải so sán h haiphương án m à ta đưa ra. Giá thành 1 kG phôi ( Sp ) được xác lập theocông thức sau đây : Sp = ( 0 đây : 1000 { đòng ) ■ Q. K ‘ | .. k ١.4. K5 ) – ( Q٠ – q > – k ,. K١ ^ ٦/٤ 1000 ( 4 ) – giá tiền một tán phôi idòng ) K ị ; K2 ; K ١ ; K4 ; K5 – những thông số phụ thuộc vào vào cấp đúng mực ; độohức tạp của phôi ; vật tư ; khối lượng và sàn lượng phôi ( K ị = 1 s – 1, 1 ; K٦ của gang là 1 – s 1,24 ; của thép cacbon là 1,21, của thép hợp kim là 2,2 ; của nhôm và đông là 5,1 ; K3 của gang và thép giao động từ 0,7 đến 1,4515 tùy thuộc độ phức t. ạp ciia ph ( ؛ ؛ ة : ủa nhôiìi và đồng dao dộng từ 0,97 đến1, 25 ; K 4 = 0,90 dối với ti٠ọng lượng của phoi nhỏ hơn 1 kG, K4 = 0,00 dổivới khối lượng phôi tìí 1 2 ٠ ب kG, K4 = 0,50 khi t. i. ợng. lượng phôi từ 2 5 kG, K 4 = 0,40 khi tìọ n g lượng phôi tìí 5 – 10 kG và K 4 0,38 ت khi phoicd khối lượng lớn hơn 10 kG ; K 5 = 1,23 khi sản lượng của Ị ) h ô i nhỏ hơn100 chiếc, K1 = ؟ khi Síin lượng của phOi nằm tro n g khoảng chừng 100 – 500 Fvà K5 = 0,83 khỉ sần lượng cha phoi lơn hơn 500 chiếc. Q – khối lượng của phôi ; ٩ – khối lượng cha cụ thể ; s – gia thành 1 tấn phôi phế phẩm. cách tin h gia th àn h của phoi ta cd th ể so sánh cac giải pháp khácnhan dể chọn ra phương an hài hòa và hợp lý nhằm mục đích giảm gia th àn h mẫu sản phẩm. ٧ ớì3. 2. Th ؛ ết kẽ bản vé ch ! tiết ! ồng phô ( ؛ hlnh 3 ) TUy theo kỉch thước của cụ thể mà ban vẽ chi tiết cụ thể Ibng phoi dược trinhb à y ‘ trê n tờ giấy khổ A (., Aj hoặc A ٦ với tỷ suất 1 : 1 ; 1 : 2 ; 2 : 1, v.v… Trước khi10chinh thhc bản ve này, tâ’t cá nhííng sửa đổi phải tỉược thbng qua giáoviên huớng dẫn. ٢ Γύ > τ theo miVc đfA ) phdc tạp ctja chJ tiet. mà bản vẽ cd th ểco ‘ 1, 2 h ( ) ؛ t (. 2 hlnh chiếu. \ ٠ ﻟﺦ rrongti’ubng hợp inà ch ba hinh chiOu vấn chưaco ‘ thêm những m ạt cát trích de thế hiện hết hết cấu. nC ؛ ., ky. hiệu phhi dược th ể hiện theo qui dinh. Bảnphh ؛ chi’ia diing tấ t ch những thông sO chn th ؛ ết chothu nhận shn phhin.ti. ỉnh bhy hết thỉ cànT ất ch những dườngvẽ ch ؛ tiết lOng phbigia cOng kỉểm tra vhtdlnh ( ihng của phbi dược hohn thhnh trê n co sở tin h tohn lượng dư, dung, sai cCing theo mỏt tỷ lẹ ctia hlnh dhng chi tiết cụ thể. Dường viên ctia chitiẻ’t dược vẽ bhng bưt. dỏ ١ phhn ỉương dư dUítc biểu lộ bhng chc nht gạchchông lên nhau. Bên cạnh hoặc bên dưới cha cụ thể phhi ghi dhy dti những yêu chu kỹthuật. Kỉt : h thước ctia cụ thể phhi co ‘ dung sai, bề m ặt ^ a công phhi ghiđộ bong chn dạt. إإ Τí μΪ γ \ ! ٠ ^ ٠٠ Ί ; M٠jị Ị ﺃ :. : ؛ ﻻ ‘ ل ٠ ; ب ٩١ ( ا . ٠ ا ٠ ؛ : ” ١٢ ’ ا . ‘ ا . ٧ ا ؛ ٠ ‘ ‘ ؛ ٠٠ ذ ‘ ا ذ ؛ أ ل ٠ ا ٠ ;. ١٠ ا . ‘ ا : ا ا ، γ ؛ : ا : إ ; ت -. 1 ! | ﺀ ‘ ﺗﺐ ٠ : ٠ “ ﻳ ﻲ ) ؛ ا ة ل : ■ ل ■ Κ ( ΤΜ17C h ii ơ n ịỊ 4THI ẾT KÊ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT4. 1. Xác định đường lốỉ công nghệT rong những d ạn g sản x u ấ t h àn g loạt lớn và h àng khối, qui trìn h côngnghệ được kiến thiết xây dựng theo nguyên tác phân tán hoặc tập tru n g nguyên cỗng. Theo nguyên tắc phân tá n nguyên công thì qui trìn h công nghệ được chiara những nguyên công đơn thuần có thời hạn như nhau ( nhịp ) hoặc bội số củanhịp. ỏ đây mỗi m áy thực thi m ột nguyên công n h ất định, đồ gá được sửdụng là đồ gá chuyên dùng. Theo nguyên tắc tập tru n g nguyên công thì qui trinh công nghệ được thựchiện trên một hoặc vài máy tự động hóa, bán tự động hóa. Dựa vào hai nguyên tắctrên đây người ta phân loại giải pháp gia công theo sơ đồ sau đây : Khi chọn giải pháp gia công phải quan tâm tới dạng sản xuất. Trong sảnxuất hàng khối thì nên chọn giải pháp gia công nhiều vị trí, nhiều dao vàgia công song song, còn so với sản xuất hàng loạt nên chọn giải pháp giacông một vị tri, m ọt dao vâ gia công tu ần tự. Tuy nhiên, tro n g trong thực tiễn đốivới m ột dạng sản xuất. n h ất định có th ể tích hợp nhiều giải pháp gia côngkhác nhau. Số lượng và tù ầií tự những bước công nghệ phụ thuộc vào vào dạngphôi và độ đúng chuẩn nhu yếu. Khi tập tru n g những nguyên công ( những bước ) ta18phải xeni kfít cấu của ch ؛ tiế t١ khá nang gá nhiCu dao trên máy và độ cứngvững ctia cụ thể cd được cho phép hay không, t – ^ ác nguyên cOng ( những bước ر cần. đ ، ạt độ chinh xác cao nên ؛ . ách riêng và vận dụng chiêu thức gia công mộtV ! tri, n ) ột dao v ồ gla cOng tuhn tự. Các n ^ ê n công trên dây chuyền sản xuất tựđộng dược Xí١y dựng theo nguyOn tác gia cOng song song hoặc tu ầ n tự song song. 4.2. Chọn chiêu thức gia cOngDối với những dạng sản xuất hàng loạt vừa, hàng loạt lớn và hàng khối, m uốn chuyên mOn hOa cao dể cO thể dạt nang suất cao trong diều kiện sầnx u ất Nước Ta thi dương lối công nghệ thích hợp n h ất la phân tán nguyêncông ( ؛ t bước cOng nghệ trong một nguyên công ), ổ dây ta dUng những loạimáy vạn nãng phối hợp với những dồ gá chuyên dUng và những máy chuyên dUngdễ chế tạo. ٠ Sau khi nghiên cứu và điều tra kỹ chi tiết cụ thể ta bất dâu phân loại những bề m ặt gia côngvà chọn giải pháp gia công thích hợp dể d ạt độ chinh xác và độ bOngyêu cầu. Chọn giải pháp gia công cO thể dựa theo bầng 4. Ví dụ, cầngia công lỗ ( ) ﻝ 2 8 ﺑﺎﺏ ٠ ﺍﺍ 23 ﻭ vật liệu thép 45 cO độ cứng HB = 230 – 300, độ bOngR٠. = 0,5 / / m ( VS ). Ta thấy dung sai 0,023 ứng với độ chinh xác cấp 2, cOnđộ bong cẩp 8. Như vậy dựa theo bảng 4 ta chọn m ột trong số những phươngpháp gia công làn cuối la doa tinh, chuốt tinh, tiện tinh, mài tinh. Như vậy, cd nhiều giải pháp gia công dể dạt độ chinh xác và độ bdng yêu cằu. Sau khi dã xác dỊnh dược giải pháp gia công lần cuối ta phài xác địnhdược những bước gia công tru n g gian. Chảng hạn, theo vỉ dụ trê n phươngpháp gỉa công làn cuối la doa tinh, khi đd những bước gia cOng trước doa tinhla : k’hoan ( 2 5, 5 ( ; ا khoet ( 1 ) 27,75, doa thô < 1 ) 27,93 và doa tinh4. 3. ا ập tiễn trinh cOng nghệN hiệm vụ chinh trong quy trình tiến độ này la xác dinh thứ tự gia cOng những bềm ặt chi tỉết ( ؛ iến trinh cOng nghệ ). Sau khi lập dược tiến trin h cOng nghệcần trải qua giáo viên hướng d ẫ n ' d ể triển khai thiết kế xây dựng th n g n ^ iy ê ncOng, tííng bươc đơn cử. Cơ sở dể lập tiến trinh cOng nghệ la giáo trin h Công nghệ chế tạo máy ; tập ' 2 ( pỉĩòn. ٠ Qui trinh còng nghệ gia công những chi tiết cụ thể điền hinh ) [ 2 ]. Khixác d. ịnh thií ؛ ự những nguyên công cần chu رد những n ^ iy ê n tắc sau dây : 1. N gu٧ên cOng sau ( bước sau ) phải giảm dược sai số và tan g dược độbdng của nguyên công trước dể lạA. 192. Trước hết phải gia công những bề · m ặt dùng để làm chiian cho cácnguyên công sau. 3. Tiếp theo đđ cần gia công những bề m ặt có lượng dư lớn ahất để cókhả năng phát hiện những biến dạng của cụ thể. 4. N hững nguyên công cd năng lực gảy khuyết tậ t bên trong., gây biếndạng thỉ nên gia công tiên phong. 5. Các bề m ặt còn lại nên gia công theo trình tự như sau : bí ، m ặt càngchính xác thì càng được gia công sau. 6. Cuối cùng là gia công bề m ặt có độ đúng chuẩn cao n h ất v à cd ý nghĩalớn n h ất so với đặc thù sử dụng của chi tiết cụ thể. Nếu bề m ật n ^ y đã đượcgia công trước thỉ ở đầu cuối cũng nên gia công lại. 7. Các lỗ trên chi tiết cụ thể nên được gia còng ở đầu cuối ( trừ những lỗ dùnglàm chuẩn khi gia công ). 8. Không nên gia công thô và gia công tinh bàng những dao định kíchthước trên cùng m ột máy. 9. Nếu chi tiế t cần phải nhiệt luyện nên chia qui trìn h công Ighệ ra haiBảng 4. Dộ chính xúc kinh tế tài chính và ííộ hón ^ hề mật đạt dưỢc bằnịỉ, cúcphươnu, pháp Ị ^ ia cônỊ ^ Phưổng pháp gia côngTiện ngoài, tiện trong, bào thôTiện ngoài, tiện trong, bào bán tinhTiện ngoài, tiện trong, bào tinh٠c ấ ) dộ bóng4-71. 37-9 Phay thôPhay tinh4-5Khoan, khoétDoa thô4-65-7Doa tinh8. 9C huốt thô2a6. 8C huốt tinhMài thô3a9-106. 7٠ 8.9 Mài bán tinh20Cấp chinh xác1. 3M ài tinh9-10Mài khôn thô10-12Mài khôn tinh13-14Nghiền thô6-8Nghiên bán tinh8-9Nghiền tinh9-11Xọc răng, phay răng thôXọc răng, phay ráng tinh5-66-7Cà rănggiai đoạn ; trước nhiệt luyện và sau nhỉệt lưyện. í ( ). Các nguycn c. òng kicm tĩ. a Ị ) hái được thực thi sau những nguvenchng co ' khả nàng gảy nhi ' 011 phế phâ١in, những ng ا lyên công phiíc tạp và ( ; uốl cUng là tổng kỉểin tra. гриу nhiên khi thiê't kế đồ án cOng nghệ khồng nhất, th ỉết phải áp d. ụngcdng nhắc nhhng ngnyên tắc trên đây mà phầi vận dụng phát minh sáng tạo trongthng trư ờ n g hpp cụ th ، ' ؛ . 4.4. Thiet kẽ nguyên cOngNguyèn tíic chung khi t. hiết. kế ngưyên cOng la dảm bảo dược nâng sưấtva độ chinh xác nhu yếu. Năng suất và độ chinh xác phụ thu. ộc vào chế độcát, lượng dư, số bu'ớc va thiíí tự những bước cOng nghệ Ѵ. Ѵ ... vỉ vậy, khi thiếtkd nguyên cdng phải dựa vào dạng sản xuất, chiêu thức phân tán nguyêncdng dể chọn sơ do nguyên cOng hợp ly. Tuy nhỉên, trong trong thực tiễn một dạng sản xuất cd th ể cd nhỉều phương ángla cOng khổc nhau, so n ^ y ê n cOng củng như thứ tự những ngniven cOng phụthuộc vho dgng phOi, độ chinh xác yêu chu của cụ thể. Các nguyOn cOng, những bước cần dạt do chinh xác và độ bo'ng cao nêntdch th h n b nhữ ng nguyên cOng, những bước riên g biệt và nên áp dụngphương pháp gia cOng tuhn tií bằng một dao. Đổỉ với những máy t. ổ hợp, may t, ự dộng, những n ^ ^ ê n cOng dược xây dựngt. heo giải pháp gia cOng song song hoặc tuhn t. ự - song song. Dương lốicOng nghệ ở dây la tập trung chuyên sâu nguyOn cOng, nghỉa la một nguyên cOng cOnhibu bướí. cOng nghộ. 4.4.1. Líìp sổ đô gi ' ، dặtDể lập so do gá d ặt trước hết ta phai chọn những bề m ặt làm chuẩn. Khi chọn chuhn chn chd ý 5 nguyên t-ắc chọn chuẩn t. hô và 5 nguyên tắcchọn chuẩn tinh, như da dược hpc ở giáo trin h Côìig nghệ ch ế tạo m áy \ tậ p 1 [ 2 Ị. Các nrặt lam chuẩn chn dược khống chế đủ sổ bậc ti. í do cầnthỉết, khOng thiOu ( cụ thể chưa dược xác lập vị tri ), khOng th h a ( siêud ا nh vị ). Tại ، nỗi nguvOn cOng, mỗi bước cần vẽ phoi ở vị tri gia cOng vàkhOng chn th ể hiện thoo tỷ suất, mà chỉ cần thể ' hiện ĩnột cách ước đạt. Ạíặt đ ịnh vị đirợc vẽ bằng bứt chỉ xanh hoặc mực xanh va vẽ những ký hiệuđịnh ν ( ؛ Λ ) vơi số bậc tií do dược khổng chế. Ví dp лЗ la bề m ặt định vịdược hạn cho ' 3 bậc tự do. Lực kẹp chặt dược ky hiệu bằng m٢ii tên ( ) ل , nếu vha dinlì vỊ vha kpp chặt ta dUng ĩnứi tên ( v ). 21B ề m ặt gia công được vẽ bằng mực đỏ và phải ghi độ bổng can đ ạt bằngký hiệu V3, V7 ... hoặc b ằng ký hiệunghĩa là độ bo'ng bề m ặt đ ạt V6. Các giá trị qui đổi giữa cấp bóng và R ^, R ^ được trìn h bày ở bàng 5. Bảng 5 Giá trị qui đổi cấp bóng Rz và RaCấp nhẵn bóngRzf ١ aChiều dài chuẩn ( mm ) 803204016020802,51040202,5101,250. 63.0,32100, 1611120 08130,020. 08140,010,060,042,50,86,33. 21,60,8040,250,020,08 ỏ mỗi nguyên công, mỗi bước cần ghi kích cỡ giả công, dung sai cànđạt và th ể hiện vừa đủ chiều hoạt động của dao, của cụ thể, chốt tỳphụ, chốt tỳ kiểm soát và điều chỉnh ( xem ví dụ ở phần sau ). Các ký hiệu về xác định, kẹp ch ặt được trìn h bày ở bảng 6. Bảng 6. K ỷ hiệu qui ưóc và một số ít ví dụ về xác định, kẹp chặtTén goiH ình cliiẻu cạjứiH ình cliiếu bằngC á c c h ố t t ỳ, phỉcn tỳCác chốt tỳ, phiến tỳ cố địiứi-MCác chốt tỳ, phiến tỳdạng lăng trụCác loại chốt tỳ tự lựa điều chỉnhChốt tỳ ’ li én đònzChốt tỳ di đòng224 ^ ” A.. 1 1 1 „ '. 234.4.2. Chon máySau khi đã xác lập được ỉ ^ hươn ^ ^ - pháp gia cdng và đồ ga dặt ta ti ( ؟ n h àahchọn máy. Chọn máy nhờ vào vho độ chinh xảc và độ hdng hê m ặt giacdng. Nếu những nhu yếu này dược thỏa m ãn bằng nhiều loại ìnáy khỉ ؛ c nhauth ؛ lUc dd t. a chọn m ột máv cụ th ể theo những yêu c. âii ổau dây : - Kích thước cUa máy phU hợp với kích cỡ của cụ thể gia cOng vàphạm vi gá d ặt phôi ' trên ĩnáy. - Máy phài dẩm bầo dược n an g suất gia cOng. - Máy phải cd khầ nảng làn ) việc với chính sách cắt tối ưu. - Nên chọn những ĩnáy vạn năng, máy chuyên dUng phh hợp với diềukiện sản xuất thực tiễn và trinh độ phat triển khoa học kỹ th u ật của ViệtNan ). Trong sần x u ất lớn, t. ại ) ) ) ỗỉ nguyên cOng khOng nên dUng ٩ uá 2 n ) áy٠Nếu diều kiện này khOng dược thỏa n ) ãn thi nên chọn n h ữ n g Iì ) áy co ' n ângsu ấ t cao, vỉ dụ như những loại n ) áy nhiều trụ c chinh, I ) ) áy nhiều vị l. rí { Dặctin h kỹ th u ậ t của m áy dược trin h bày trong p h a n p h ụ lue của tài liệun'ay ) ị4. 4.3. Chọn dụng cụ cắtD ụng cụ cát dược chọn theo cấu trúc của bề ) ) ) ặt gia cồng, vật tư, độchỉnh xác và nang su ất nhu yếu. Khi chọn dao phầỉ chu ý dến kích cỡ ciiabề n ) ặt gia cOng, dặc biệt dối với những dao không định kích thườc. Kỉc ^ thước và cac thông số kỹ thuật hlnh học của dao phai dược ghi dầy đii và chỉ rO tàiliệu than ) khầo cho những kích cỡ và t. hOng số này. Độ cứng vững của dao la rấ t thiết yếu, vl vậy dổi với th n g bề í ) ) ặt giacông cụ t. hể phai chọn dao dU độ cdng vững. Trong thực tiễn sản xudt n ^ tờ i tahay dUng những loại dao dược chế tạO bằng những loại vật tư sau dây : Υ12Α, YSA, 9XC, Ρ18, ΒΚ8, ΒΚ6, Τ15Κ6, Τ14Κ8, Τ5Κ10, Τ30Κ4. Sau khi chọn dược dao cần xác lập tuổi bên tiêu chuẩn t.heo bảng 7.4.4. 4. Tra lượiig dưSau khi chọn dược thứ tự những nguyên cồng ; chc bước ta tiến hílnh tralượng dư cho tấ t cả những bề n ) ặt, kể cả bề n ) ặt I ) ) à sau nầy ta sẽ tinh lượn ، dư theo chiêu thức cUa giáo sư Kovan. 24
Source: https://vh2.com.vn
Category custom BY HOANGLM with new data process: Chế Tạo