Networks Business Online Việt Nam & International VH2

KT: Tại sao cần phải chế biến thực phẩm? – Tài liệu text

Đăng ngày 28 November, 2022 bởi admin
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 461.95 KB, 77 trang )

Câu 1(4đ ) : Trả lời đúng mỗi ý sau sẽ được :

-Thực phẩm đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng có trong thực

phẩm:(1 đ )

– Nhiều nhất là các sinh tố tan trong nước như : C,B ,PP … (1 đ)

– Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố có trong thực phẩm

(1đ )

– Nhất là các sinh tố tan trong chất béo như : A,D,E,K .. (1đ )

Câu 2 (6 đ):Trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm:

– Chất đạm: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao 1số loại chất đạm thường dễ tan

vào trong nước, giá trò dinh dưỡng sẽ bò giảm đi như : luộc thòt, luộc gà …… (1

điểm )

– Chất béo: Đun nóng nhiều (nhiệt quá nhiệt độ sôi và nóng chảy): sinh tố A

trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bò biến chất. (1 điểm )

– Chất đường bột :+ Chất đường sẽ bò biến mất, chuyển sang màu nâu, có vò

đắng khi đun khô ở nhiệt độ 180 oC .

(1 điểm )

+ Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu .Ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ

bò cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bò tiêu huỷ hoàn toàn (1 điểm )

– Chất khoáng : Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước (0,5đ)

– Sinh tố : Các sinh tố tan trong chất béo A,D, E,K bền vững ở nhiệt độ cao hơn

Sinh tố tan trong nước C,B,PP. (1đ)

Sinh tố C khó bảo quản, bò ô xi hoá nhanh ở nhiệt độ cao (0,5đ)

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài: Các em biết do có một số chất dinh dưỡng dễ bò mất trong khi

chế biến thực phẩm.Vì vậy để đảm bảo chất dinh dưỡng trong thực phẩm phải

có các phương pháp chế biến phù hợp. Các phương pháp thực hiện như thế nào?

Hôm nay tìm hiểu bài 18:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV cho HS đọc thông tin ở đầu bài.

CH: Tại sao cần phải chế biến thực phẩm?

HS suy nghó trả lời.

GV nhấn mạnh: Chế biến thực phẩm để

tạo nên những món ăn ngon, dễ tiêu hóa,

hợp khẩu vò; để thay đổi hương vò và trạng

thái của thực phẩm; để đảm bảo vệ sinh

an toàn thực phẩm khi ăn; để dự trữ thức

ăn dùng lâu.

19

CH: Em hãy kể tên những phương pháp

được sử dụng để chế biến thường ngày

trong gia đình?

CH: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt

là gì ?

CH: Em hãy kể tên những thực phẩm được

làm chín trong nước mà em thường dùng

trong các bữa ăn của gia đình?

CH: Em hãy kể tên một vài món luộc

thường dùng?

GV: Cho HS quan sát hình 3.20 SGK và

nêu khái niệm SGK.

CH: Em hãy trình bày qui trình thực hiện

của món luộc?

CH: Khi luộc phải đảm bảo yêu cầu kó

thuật như thế nào?

GV kết luận qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món luộc (theo SGK)

CH: Nấu là gì? Cho ví dụ .

VD: Các món canh, lẩu, súp, …

CH: Trong các bữa ăn thường ngày, món

nào được gọi là món nấu?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kó

thuật của món nấu theo SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món nấu.

CH: Món luộc và món nấu khác nhau ở

điểm nào ?

HS :+ Có gia vò và không có gia vò .

+ Nấu có phối hợp giữa nguyên liệu

20

I/ Phương pháp chế biến thực phẩm có

sử dụng nhiệt:

Chế biến thực phẩm có sử dụng

nhiệt là làm cho thực phẩm được chín ở

nhiệt độ và thời gian thích hợp để dễ

hấp thụ và thơm ngon hơn.

1/ Phương pháp làm chín thực phẩm

trong nước :

a) Luộc: Là làm chín thực phẩm trong

môi trường nhiều nước với thời gian đủ

để thực phẩm chín mềm.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch thực phẩm.

– Luộc chín thực phẩm.

– Bày món ăn vào đóa, ăn kèm với nước

chấm hoặc gia vò thích hợp.

* Yêu cầu kó thuật :

– Nước luộc trong.

– Thực phẩm động vật : chín mềm,

không dai, không nhừ.

– Thực phẩm thực vật : rau lá chín tới,

có màu xanh; rau củ có bột chín bở

hoặc chín dẻo.

b) Nấu : Là phương pháp làm chín thực

phẩm bằng cách phối hợp nguyên liệu

động vật và thực vật, có thêm gia vò

trong môi trường nước.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt

thái phù hợp, tẩm ướp gia vò.

– Nấu nguyên liệu động vật trước, sau

đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu

tiếp, nêm vừa miệng.

– Trình bày theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kó thuật :

động vật và thực vật .

CH: Kho là gì ?

CH: Em hãy kể tên một vài món kho

thường dùng?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kó

thuật của món kho trong SGK.

CH: Kho và nấu có gì khác nhau?

GV phân tích thêm :

+ Trong món nấu có thể sử dụng nhiều

nước

+ Món kho ít nước, có thể sử dụng các

nước khác như : nước dừa, nước chè xanh,

GV chốt lại khái niệm kho và nấu.

GV: Cho HS quan sát hình 3.21 SGK và

nêu một số ví dụ về các món hấp.

GV: Chuyển ý

CH: Hấp là gì?

CH: Em hãy kể tên một vài món hấp

thường dùng trong gia đình?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kó

thuật của món hấp trong SGK.

CH: Món cơm được vận dụng phương

pháp gì để làm chín?

HS suy nghó trả lời.

GV bổ sung: cơm được vận dụng phương

pháp đặc thù trong chế biến: nấu bằng

nước và chín bằng hơi.

GV: Nhấn mạnh qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món hấp.

21

– Thực phẩm chín mềm, không dai,

không nát.

– Hương vò thơm ngon, vừa ăn.

– Màu sắc hấp dẫn.

c) Kho : Là làm chín mềm thực phẩm

trong lượng nước vừa phải với vò mặn

đậm đà.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt

thái phù hợp, tẩm ướp gia vò.

– Nấu thực phẩm với lượng nước ít, có

vò đậm; thường sử dụng một nguyên

liệu chính là nguyên liệu động vật hoặc

nguyên liệu thực vật.

– Trình bày theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kó thuật :

– Thực phẩm mềm nhừ, không nát, ít

nước, hơi sánh.

– Thơm ngon, vò mặn.

– Màu vàng nâu.

2/ Phương pháp làm chín thực phẩm

bằng hơi nước

Hấp: Là làm chín thực phẩm bằng sức

nóng của hơi nước.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.

– Sơ chế tùy yêu cầu của món ăn, tẩm

ướp gia vò thích hợp.

– Hấp chín thực phẩm.

– Trình bày đẹp, sáng tạo.

* Yêu cầu kó thuật :

– Thực phẩm chín mềm ráo nước,

không có nước hoặc rất ít nước.

– Hương vò thơm ngon.

– Màu sắc đặc trưng của món.

4. Củng cố, dặn dò:

a. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học.

CH: – Món luộc và món nấu khác nhau ở điểm nào ?

– Kho và nấu khác nhau ở điểm nào ?

– Yêu cầu kó thuật của món luộc, nấu, kho, hấp như thế nào ?

b. Dặn dò:

Học bài cũ. Đọc trước các mục I.3 và mục I.4 SGK.

5. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

———————–ee&ff———————-TUẦN: 23

TIẾT: 45 .

NS: 17/1/2011

ND: 24/1/2011

Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN

THỰC PHẨM(TT)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:

1. KT: Các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt (trực tiếp của lửa và trong

chất béo )

2. KN: Thực hiện đúng qui trình theo yêu cầu kó thuật của từng món ăn .

3. TĐ: Có ý thức cẩn thận trong quá trình sử dụng nhiệt để chế biến các món ăn

ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.

II. CHUẨN BỊ:

1. TLTK: SGK, SGV, TKBG-CN 6 .Các tài liệu có liên quan .

2. PP: Quan sát + Hỏi đáp .

3. ĐDDH: Các mẫu hình 3.22, hình 3.23 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp :

6A1………………………….6A2…………………..6A3………………………..

22

6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ:

CH: Tại sao phải làm chín thực phẩm? Trình bày qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món luộc ?

CH: Em hãy nêu qui trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của món kho. Kho và

nấu có gì khác nhau?

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài: Để có những món ăn ngon, đặc trưng, thay đổi hương vò của

món ăn. Phương pháp chế biến mỗi món khác nhau. Hôm nay chúng ta tìm hiểu

qui trình, yêu cầu kó thuật của món được làm chín thực phẩm bằng sức nóng

trực tiếp của lửa, chín trong chất béo như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV: Yêu cầu HS nhắc lại các món I/ Phương pháp chế biến thực phẩm có sử

được làm chín có sử dụng nhiệt?

dụng nhiệt:

GV: Cho HS quan sát hình 3.21 SGK

3/ Phương pháp làm chín thực phẩm

và giới thiệu một số ví dụ về món bằng sức nóng trực tiếp của lửa :

nướng.

Nướng: Là làm chín thực phẩm bằng sức

HS nêu khái niệm SGK.

nóng trực tiếp của lửa, thường là than củi.

Hỏi : Em hãy kể tên và mô tả một số

món nướng thường dùng?

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.

Hỏi : Em hãy trình bày qui trình thực – Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm phù

hiện của món nướng ?

hợp, tẩm ướp gia vò, đặt lên vỉ hoặc xiên

vào que tre vót nhọn.

– Nướng vàng đều.

Hỏi : Khi nướng phải đảm bảo yêu cầu – Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.

kó thuật như thế nào?

* Yêu cầu kó thuật :

GV kết luận qui trình thực hiện và yêu – Thực phẩm chín đều không dai.

cầu kó thuật của món nướng SGK.

– Thơm ngon, đậm đà.mùi vò đặc trưng của

*GV lưu ý cho HS khi sử dụng pp nướng thực phẩm .

:

– Màu vàng nâu

-Chỉ dùng than hoa để nướng, không

dùng than đá, than quả bàng, hoặc

bằng bếp dầu .

– Không nướng cháy khét, tạo thành

23

chất độc .

GV: Cho HS quan sát hình 3.23 SGK

và giới thiệu một số ví dụ về món rán.

Hỏi : Rán là gì ?

Hỏi : Trong các bữa ăn thường ngày,

món nào được gọi là món rán?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món rán trong SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món rán.

Hỏi : Rang là gì ?

Hỏi : Em hãy kể tên một vài món rang

thường dùng?

Hỏi : Em hãy kể tên một số thực phẩm

thực vật và động vật được dùng để

rang?

Hỏi : Em có nhận xét gì về trạng thái,

hương vò, màu sắc của món rang?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món kho trong SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món rang.

Hỏi : Rang và rán có gì khác nhau?

(Rán cần nhiều mỡ ,rang cần ít mỡ

hoặc chỉ cần rất ít )

GV chốt lại khái niệm Rang và rán.

24

4/ Phương pháp làm chín thực phẩm

trong chất béo :

a) Rán: (chiên) Là làm chín thực phẩm

trong một lượng chất béo khá nhiều, đun

với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm

chín thực phẩm.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt

thái phù hợp, tẩm ướp gia vò.

– Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng

già, rán vàng đều, chín kó.

– Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kó thuật :

-Giòn xốp, ráo mỡ, chín kó, không cháy

sém hay vàng non.

– Hương vò thơm ngon, vừa miệng.

– Có lớp ngoài màu vàng bao quanh thực

phẩm.

b) Rang: Là phương pháp làm chín thực

phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo

đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm

chín từ ngoài vào trong.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu động vật hoặc

thực vật.

– Cho vào chảo với một lượng rất ít chất

béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín

vàng.

– Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kó thuật :

– Món rang phải khô, săn chắc.

– Mùi thơm.

– Màu sắc hấp dẫn.

Hỏi : Xào là gì ?

Hỏi : Em hãy kể tên một vài món xào

mà em thường dùng trong bữa cơm gia

đình?

Hỏi : Em có nhận xét gì về trạng thái,

hương vò, màu sắc của món xào?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món xào trong SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món xào.

Hỏi : Xào và rán khác nhau thế nào?

(Xào thời gian chế biến nhanh, lượng

mỡ vừa phải, cần lửa to .

Rán thời gian chế biến lâu, lượng mỡ

nhiều, lửa vừa phải )

GV chốt lại khái niệm Xào và rán.

c) Xào : Là phương pháp làm chín thực

phẩm với một lượng chất béo vừa phải, có

sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và

động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to

trong thời gian ngắn.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch nguyên liệu động vật, cắt thái

phù hợp, tẩm ướp gia vò; nhặt rửa sạch

nguyên liệu thực vật, cắt thái phù hợp.

– Cho nguyên liệu động vật vào chảo với

một lượng ít chất béo, xào chín đều, múc

ra bát. Xào nguyên liệu thực vật chín tới,

sau đó cho nguyên liệu động vật đã xào

chín vào trộn đều, sử dụng lửa to, xào

nhanh, nêm vừa ăn.

– Trình bày đẹp, sáng tạo.

* Yêu cầu kó thuật :

– Thực phẩm động vật chín mềm không

dai.

– Thực phẩm thực vật chín tới, không cứng

hay mềm nhũn.

– Còn lại ít nước, hơi sệt, vò vừa ăn.

– Giữ được màu tươi của thực vật.

4. Củng cố, dặn dò:

a. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học.

CH: Món nướng như thế nào là đạt yêu cầu kó thuật? Món rán và món rang

khác nhau ở điểm nào? Món xào và rán có gì khác nhau?

b. Dặn dò: Học bài cũ. Đọc trước mục II của bài 18 SGK.

5. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

———————–ee&ff———————-25

TUẦN: 23

TIẾ: 46 .

NS: 19/1/2011

ND: 26/1/2011

Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN

THỰC PHẨM(TT)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết được:

1. KT:Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt.

2. KN: Biết cách lựa chọn thực phẩm phù hợp .Sử dụng phương pháp chế biến

phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.

3. TĐ:Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.

II.CHUẨN BỊ:

1. TLTK: SGK, SGV, TKBG CN6 .Tài liệu có liên quan đến nội dung bài .

2. P P: Hỏi đáp, giảng giải .

3. ĐDDH: Các hình ảnh của một số món ăn thuộc các thể loại : trộn dầu giấm;

trộn hỗn hợp; muối chua.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp :

6A1………………………….6A2…………………..6A3………………………..

6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Trình bày qui trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của món rán?

HS2: Em hãy qui trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của món xào. Xào và rán

có gì khác nhau?

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài : Ngoài sử dụng nhiệt để chế biến món ăn. Thực tế còn có

những món ăn không cần sử dụng nhiệt .Vậy những món ăn đó được chế biến

bằng cách nào ? Hôm nay, chúng ta tìm hiểu phần II của bài 18 :

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

GV: Cho HS quan sát hình ảnh của một II/ Phương pháp chế biến thực phẩm

số món ăn thuộc các thể loại : trộn dầu không sử dụng nhiệt:

giấm; trộn hỗn hợp; muối chua.

1/ Trộn dầu giấm : Là cách làm cho

GV trong thực tế, các món ăn không sử thực phẩm giảm bớt mùi vò chính và

dụng nhiệt hầu hết dùng axít thực

ngấm các gia vò khác, tạo nên món ăn

phẩm, nếu dùng sai sẽ gây ra nguy

ngon miệng.

hiểm, các axít thường dùng sau :

* Qui trình thực hiện:

+Dấm : axít axê tíc .

26

+Chanh : axit xi tríc .

+Gây men chua : axit lac tic .

Hỏi: Em hãy kể tên một số món ăn

thuộc các thể loại trên mà em đã dùng

trong bữa ăn?

HS đọc khái niệm trộn dầu giấm SGK.

Hỏi : Em hãy kể tên một số thực phẩm

thực vật được dùng trong món này?

Hỏi: Em hãy trình bày qui trình thực

hiện của món trộn dầu giấm?

Hỏi: Khi trộn dầu giấm phải đảm bảo

yêu cầu kó thuật như thế nào?

GV kết luận qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món trộn dầu giấm

như SGK.

GV: giới thiệu một số ví dụ về món

trộn hỗn hợp (trộn gỏi hay nộm).

HS đọc khái niệm trộn hỗn hợp SGK.

Hỏi : Em hãy kể tên một số thực phẩm

thực vật và động vật được dùng trong

món này?

Hỏi : Em hãy trình bày qui trình thực

hiện của món trộn hỗn hợp?

Hỏi : Khi trộn hỗn hợp phải đảm bảo

yêu cầu kó thuật như thế nào?

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món trộn hỗn hợp trong

SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món trộn hỗn hợp.

27

– Sử dụng các thực phẩm thực vật thích

hợp, làm sạch.

– Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn +

giấm + đường + muối và tiêu.

– Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10 phút

để làm cho thực phẩm ngấm vò chua,

ngọt, béo của dầu, giẩm, đường và

giảm bớt mùi vò ban đầu.

– Trình bày đẹp, sáng tạo.

* Yêu cầu kó thuật :

– Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không

bò nát.

– Vừa ăn, vò chua, hơi mặn ngọt, béo.

– Thơm mùi gia vò, không còn mùi hăng

ban đầu.

2/ Trộn hỗn hợp : Là cách trộn các

thực phẩm đã được sơ chế hoặc làm

chín bằng các phương pháp khác, kết

hợp với các gia vò tạo nên món ăn có

giá trò dinh dưỡng cao được nhiều người

ưa thích.

* Qui trình thực hiện:

– Thực phẩm thực vật được làm sạch,

cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có

độ mặn 25% hoặc ướp muối, sau đó rửa

lại cho hết vò mặn, vắt ráo.

– Thực phẩm động vật được chế biến

chín mềm, cắt thái phù hợp.

– Trộn chung nguyên liệu thực vật +

động vật + gia vò.

– Trình bày đẹp, sáng tạo theo đặc

trưng của món ăn.

* Yêu cầu kó thuật :

– Giòn, ráo nước.

– Vừa ăn, đủ vò chua, cay, mặn, ngọt.

Hỏi : Muối chua là gì ?

GV: giới thiệu 2 hình thức muối chua.

– Đối với muối xổi cần ngâm thực

phẩm trong dung dòch nước muối (có độ

mặn 20 – 25%) đun sôi để nguội, có

thể cho thêm một ít đường.

– Đối với muối nén: muối được rải đều

xen kẽ với thực phẩm và nén chặt

(lượng muối chiếm 2,5 – 3% lượng thực

phẩm)

HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu

kó thuật của món muối chua trong SGK.

GV chốt lại qui trình thực hiện và yêu

cầu kó thuật của món muối chua.

Hỏi : muối xổi và muối nén có gì khác

nhau?

GV chốt lại khái niệm muối chua.

Hỏi : Em hãy kể tên một số thực phẩm

được dùng để muối chua trong gia đình

em?

– Màu sắc của thực phẩm động vật và

thực vật trông đẹp, hấp dẫn.

3/ Muối chua : Là làm cho thực phẩm

thực vật lên men vi sinh trong một thời

gian cần thiết, tạo thành món ăn có vò

khác hẳn vò ban đầu của thực phẩm.

a) Muối xổi : Là làm cho thực phẩm

lên men vi sinh trong thời gian ngắn.

b) Muối nén: Là làm cho thực phẩm

lên men vi sinh trong thời gian dài.

* Qui trình thực hiện:

– Làm sạch thực phẩm, để ráo nước.

– Ngâm thực phẩm trong dung dòch

nước muối hoặc ướp muối và có thể

cho thêm đường.

– Nén chặt thực phẩm.

* Yêu cầu kó thuật :

– Thực phẩm giòn.

– Mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên

men.

– Vò chua dòu, vừa ăn.

– Màu sắc hấp dẫn.

4. Củng cố, dặn dò:

a. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học :

CH: Tại sao phải làm chín thưc phẩm? Hãy kể những phương pháp chế biến

thực phẩm có sử dụng nhiệt? Tại sao trong qui trình chế biến món ăn ta phải

thực hiện: Làm sạch nguyên liệucắt thái tẩm ướp gia vò. 2HS đọc ghi nhớ

SGK.

b. Dặn dò:

Học bài cũ. Đọc trước bài 19 : Thực hành. Chuẩn bò các nguyên liệu như SGK tr

92.

5. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

28

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

———————–ee&ff———————-TUẦN: 24

TIẾT: 47

NS:01 /2/2011

ND: 08/2/2011

BÀI 19: THỰC HÀNH

TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.

2. KN: Nắm vững qui trình thực hiện món này.

3.TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm.

II. CHUẨN BỊ:

1.TLTK: SGK, SGV, TKBG –CN6 .Kiến thức thực tế .

2. P P: Trực quan + Hỏi đáp .

3. ĐDDH: GV: Kế hoạch triển khai thực hành. Chia tổ HS thực hành.

HS: Nguyên liệu và sơ chế trước ở nhà theo hướng dẫn giai đoạn 1

của SGK (trừ thòt bò).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp :

6A1………………………….6A2…………………..6A3………………………..

6A4…………………………………………………..6A5…………………………………..6A6………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ:

CH: Trình bày qui trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của món trộn dầu giấm?

GV: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS về các yêu cầu đã dặn chuẩn bò.

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài: Bài học trước chúng ta tìm hiểu về phương pháp không sử

dụng nhiệt. Trong đó, có món ăn đơn giản nhất, cũng khá hấp dẫn trong bữa ăn

gia đình: “Trộn dầu giấm rau xà lách”. Trong tiết học này chúng ta thực hiện

khâu chuẩn bò nguyên liệu, sơ chế.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV: Nêu nội qui an toàn lao động

HS: Đọc qui trình thực hiện:

của tiết thực hành.

Giai đoạn 1: Chuẩn bò (SGK – 92).

29

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ẩm Thực