Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: So sánh phân số | Giải Toán 6

Đăng ngày 20 February, 2023 bởi admin

Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: So sánh phân số

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: So sánh phân số

Bài giảng: Bài 3: So sánh phân số – Chân trời sáng tạo – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 3.

Quảng cáo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 13 Tập 2

Giải Toán 6 trang 14 Tập 2

Quảng cáo

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2

Quảng cáo

Xem thêm những bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cụ thể khác :

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Quy tắc 1. Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Quảng cáo

Ví dụ 1. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Ta có −5 > −9 và 14 > 0 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ 2. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được :

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

2. So sánh hai phân số khác mẫu

Quy tắc 2. Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Ví dụ 3. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Mẫu số chung = BCNN ( 8 ; 12 ) = 24 .
Ta thực thi

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

3. Áp dụng quy tắc so sánh phân số

Nhờ viết số nguyên dưới dạng phân số, ta so sánh được số nguyên với phân số .

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:  −513…−713

A. >
B. < C. = D.Tất cả những đáp án trên đều sai Hiển thị đáp án

Trả lời:

Vì – 5 > − 7 nên − 513 > − 713
Đáp án cần chọn là : A

Câu 2: Chọn câu đúng

A. 11231125 > 1
B. − 154 − 156 < 1 C. − 123345 > 0
D. − 657 − 324 < 0 Hiển thị đáp án

Trả lời:

Đáp án A : Vì 1123 < 1125 nên 11231125 < 1 ⇒ A sai . Đáp án B : − 154 − 156 = 154156 Vì 154 < 156 nên 154156 < 1 hay − 154 − 156 < 1 ⇒ B đúng . Đáp án C : − 123345 < 0 vì nó là phân số âm. ⇒ C sai . Đáp án D : − 657 − 324 > 0 vì nó là phân số dương. => D sai .
Đáp án cần chọn là : B

Câu 3: Sắp xếp các phân số 2941;2841;2940 theo thứ tự tăng dần ta được

A. 2941 ; 2841 ; 2940
B. 2940 ; 2941 ; 2841

C. 2841;2941;2940

D. 2841 ; 2940 ; 2941
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ta có :
+ ) 28 < 29 nên 2841 < 2941 + ) 41 > 40 nên 2941 < 2940 Do đó 2841 < 2941 < 2940 Đáp án cần chọn là : C

Câu 4: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.

A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Gọi phân số cần tìm là 5 x ( x ∈ N ∗ )
Ta có : 16 < 5 x < 14 ⇒ 530 < 5 x < 520 ⇒ 30 > x > 20 hay x ∈ 21 ; 22 ; … ; 29
Số giá trị của xx là : ( 29 − 21 ) : 1 + 1 = 9
Vậy có tổng thể 9 phân số thỏa mãn nhu cầu bài toán .
Đáp án cần chọn là : A

Câu 5: So sánh 25.7+2525.52−25.3 và 34.5−3634.13+34 với 1.

A. A < 1 < B B. A = B = 1 C. A > 1 > B
D. 1 > A > B
Hiển thị đáp án

Trả lời:

 25.7+2525.52−25.3=25.(7+1)25.(52−3)=25.(7+1)25.(25−3)=25.825.22=822=41134.5−3634.13+34=34.(5−32)34.(13+1)=34.(5−9)34.14=34.(−4)34.14=−414=−27

MSC = 77
411 = 4.711.7 = 2877 ; − 27 = − 2.117.11 = − 2277
Do đó − 2277 < 2877 < 1 hay B < A < 1 Đáp án cần chọn là : D

Câu 6: Chọn câu đúng:

A. 1112 < − 2212 B. 83 < − 93 C. 78 < 98 D. 65 < 45 Hiển thị đáp án

Trả lời:

11 > ( − 22 ) nên 1112 > − 2212
8 > ( − 9 ) nên 83 > − 93
7 < 9 nên 78 < 98 6 > 4 nên 65 > 45
Đáp án cần chọn là : C

Câu 7: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23

A. 9
B. 7
C. 5
D. 4
Hiển thị đáp án

Trả lời:

7 < 9 nên 723<923

Đáp án cần chọn là : A

Câu 8: Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854 :

A. 34111 < 19854 B. 34111 > 19854
C. 34111 ≥ 19854
D. 34111 = 19854
Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ta có : 34111 < 1 Và 19854 > 1
Do vậy : 34111 < 19854 Đáp án cần chọn là : A

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 – bộ sách Chân trời sáng tạo ( NXB Giáo dục đào tạo ). Bản quyền giải thuật bài tập Toán lớp 6 Tập 1 và Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép .

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác

Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo