Điều tra xu thế sản xuất kinh doanh thương mại ( SXKD ) hàng quý gồm có 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, sản xuất và 6.600 doanh...
Ninh Tịnh – Wikipedia tiếng Việt
Ninh Tịnh (chữ Hán: 宁静, Bính âm: Ning Jing; sinh ngày 27 tháng 4 năm 1972) là một nữ diễn viên người Trung Quốc từng tốt nghiệp học viện hý kịch Thượng Hải.
Ninh Tịnh sinh năm 1972 tại Quý Châu, Trung Quốc trong một gia đình có bố là người Hán, còn mẹ là người Nạp Tây.[1] Cô có một người em trai là nghệ sĩ nhạc rock.[2] Ngay khi còn là sinh viên của Học viện Nghệ thuật Thượng Hải, cô đã được nhiều đạo diễn chú ý và mời đi đóng phim điện ảnh. Ninh Tịnh thường tâm sự, người cô biết ơn nhất trong sự nghiệp của mình là đạo diễn Hà Bình. Chính nhờ vai diễn trong phim Pháo đả song đăng (năm 1994) của đạo diễn Hà Bình đã đưa sự nghiệp của Ninh Tịnh sang một bước ngoặc mới. Với giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim San Sebastian (Tây Ban Nha), Ninh Tịnh đã vụt toả sáng và nổi tiếng tại Trung Quốc với nhiều dạng vai diễn khác nhau. Năm 1998, 1999 cô đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất của giải Kim Kê và Bách Hoa của Trung Quốc.
Sau Pháo đả song đăng, lối diễn xuất biểu cảm của Ninh Tịnh tiếp tục được các đạo diễn khai thác. Khi nam diễn viên nổi tiếng Khương Văn thực hiện Dưới sức nóng mặt trời (năm 1995) – bộ phim đầu tay với vai trò đạo diễn, anh đã mời Ninh Tịnh vào vai nữ chính. Cô còn được giao nhiều vai diễn lớn trong các phim tình cảm Tân Bến Thượng Hải (chung với Lưu Đức Hoa, Trương Quốc Vinh), Hồng Hà Cốc (với Thiệu Bình). Nhiều bộ phim đòi hỏi diễn viên phải thể hiện những màn tình cảm táo bạo nhưng với lòng yêu nghề mãnh liệt, Ninh Tịnh đều vượt qua được sự e dè để làm tròn vai diễn.
Năm Tên Vai Ghi chú 1991 Red Fists Lâm Na I’m Ugly but I’m Gentle Lưu Đình Đình 1993 The Video Tape Laiyun 1993 Red Firecracker, Green Firecracker Chunji 1994 Miss Morphis奥菲斯小姐 Yi Meng 1994 Winner赢家 Lu Xiaoyang 1994 In the Heat of the Sun阳光灿烂的日子 Milan 1995 Warrior Lan Ling兰陵王 Yingying 1996 Shanghai Grand新上海滩 Fung Ching-ching 1997 Red River Valley红河谷 Danzhu 1997 The Bewitching Braid大辫子的诱惑 Ling 1999 Lover’s Grief over the Yellow River黄河绝恋 Angel 1999 Lotus Lantern宝莲灯 Gamei voice acting 1999 Wild Child’s Secret 1999 The Cotton Fleece白棉花 Fang Biyu 2002 Against The Torrent惊涛骇浪 Han Mei 2002 Manhole 2002 Chinese Odyssey 2002天下无双 Zixia 2003 The Missing Gun寻枪 Li Xiaomeng 2005 Divergence三岔口 Ting 2005 Set To Kill借兵 Ren Kangni 2007 Call for Love爱情呼叫转移 Pan Wenlin 2009 The Founding of a Republic建国大业 CPPCC member 2011 1911辛亥革命 Qiu Jin 2012 Happy Hotel 2014 Lady of the Dynasty 2017 Men’s Secret 2017 Wished反转人生 Cameo
Năm Hạng Mục Giải Thưởng Kết quả 1994 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Quốc tế San Sebastian lần thứ 42 Đoạt giải 1994 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Kê Đề cử 1996 Nữ diễn viên được yêu thích nhất Liên Hoan Phim Đại học Thượng Hải Đoạt giải 1996 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Hiệp hội phê bình Thượng Hải Đoạt giải 1996 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Mã Đề cử 1997 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đoạt giải 1997 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh Viên Bắc Kinh lần thứ 4 Đoạt giải 1998 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh Viên Bắc Kinh lần thứ 5 Đoạt giải 1999 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Kê Đoạt giải 2000 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Trường Xuân Đề cử 2003 Nữ diễn viên được công chúng yêu thích nhất Giải Kim Ưng Đề cử 2003 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đề cử 2005 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Trung Quốc Giải thưởng Điện ảnh Trung Quốc 100 năm Đoạt giải 2012 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đoạt giải 2012 Nữ diễn viên được công chúng yêu thích nhất Giải Kim Ưng Đề cử Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Bạn đang đọc: Ninh Tịnh – Wikipedia tiếng Việt
Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo