Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Ninh Tịnh – Wikipedia tiếng Việt

Đăng ngày 23 February, 2023 bởi admin

Ninh Tịnh (chữ Hán: 宁静, Bính âm: Ning Jing; sinh ngày 27 tháng 4 năm 1972) là một nữ diễn viên người Trung Quốc từng tốt nghiệp học viện hý kịch Thượng Hải.

Ninh Tịnh sinh năm 1972 tại Quý Châu, Trung Quốc trong một gia đình có bố là người Hán, còn mẹ là người Nạp Tây.[1] Cô có một người em trai là nghệ sĩ nhạc rock.[2] Ngay khi còn là sinh viên của Học viện Nghệ thuật Thượng Hải, cô đã được nhiều đạo diễn chú ý và mời đi đóng phim điện ảnh. Ninh Tịnh thường tâm sự, người cô biết ơn nhất trong sự nghiệp của mình là đạo diễn Hà Bình. Chính nhờ vai diễn trong phim Pháo đả song đăng (năm 1994) của đạo diễn Hà Bình đã đưa sự nghiệp của Ninh Tịnh sang một bước ngoặc mới. Với giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim San Sebastian (Tây Ban Nha), Ninh Tịnh đã vụt toả sáng và nổi tiếng tại Trung Quốc với nhiều dạng vai diễn khác nhau. Năm 1998, 1999 cô đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất của giải Kim Kê và Bách Hoa của Trung Quốc.

Sau Pháo đả song đăng, lối diễn xuất biểu cảm của Ninh Tịnh tiếp tục được các đạo diễn khai thác. Khi nam diễn viên nổi tiếng Khương Văn thực hiện Dưới sức nóng mặt trời (năm 1995) – bộ phim đầu tay với vai trò đạo diễn, anh đã mời Ninh Tịnh vào vai nữ chính. Cô còn được giao nhiều vai diễn lớn trong các phim tình cảm Tân Bến Thượng Hải (chung với Lưu Đức Hoa, Trương Quốc Vinh), Hồng Hà Cốc (với Thiệu Bình). Nhiều bộ phim đòi hỏi diễn viên phải thể hiện những màn tình cảm táo bạo nhưng với lòng yêu nghề mãnh liệt, Ninh Tịnh đều vượt qua được sự e dè để làm tròn vai diễn.

Năm Tên Vai Ghi chú
1991 Red Fists Lâm Na
I’m Ugly but I’m Gentle Lưu Đình Đình
1993 The Video Tape Laiyun
1993 Red Firecracker, Green Firecracker Chunji
1994 Miss Morphis奥菲斯小姐 Yi Meng
1994 Winner赢家 Lu Xiaoyang
1994 In the Heat of the Sun阳光灿烂的日子 Milan
1995 Warrior Lan Ling兰陵王 Yingying
1996 Shanghai Grand新上海滩 Fung Ching-ching
1997 Red River Valley红河谷 Danzhu
1997 The Bewitching Braid大辫子的诱惑 Ling
1999 Lover’s Grief over the Yellow River黄河绝恋 Angel
1999 Lotus Lantern宝莲灯 Gamei voice acting
1999 Wild Child’s Secret
1999 The Cotton Fleece白棉花 Fang Biyu
2002 Against The Torrent惊涛骇浪 Han Mei
2002 Manhole
2002 Chinese Odyssey 2002天下无双 Zixia
2003 The Missing Gun寻枪 Li Xiaomeng
2005 Divergence三岔口 Ting
2005 Set To Kill借兵 Ren Kangni
2007 Call for Love爱情呼叫转移 Pan Wenlin
2009 The Founding of a Republic建国大业 CPPCC member
2011 1911辛亥革命 Qiu Jin
2012 Happy Hotel
2014 Lady of the Dynasty
2017 Men’s Secret
2017 Wished反转人生 Cameo
Năm Hạng Mục Giải Thưởng Kết quả
1994     Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Quốc tế San Sebastian lần thứ 42 Đoạt giải
1994     Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Kê Đề cử
1996 Nữ diễn viên được yêu thích nhất Liên Hoan Phim Đại học Thượng Hải Đoạt giải
1996 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Hiệp hội phê bình Thượng Hải Đoạt giải
1996 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Mã Đề cử
1997 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đoạt giải
1997 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh Viên Bắc Kinh lần thứ 4 Đoạt giải
1998 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Sinh Viên Bắc Kinh lần thứ 5 Đoạt giải
1999 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Kim Kê Đoạt giải
2000 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Trường Xuân Đề cử
2003 Nữ diễn viên được công chúng yêu thích nhất Giải Kim Ưng Đề cử
2003 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đề cử
2005 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Trung Quốc Giải thưởng Điện ảnh Trung Quốc 100 năm Đoạt giải
2012 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Giải Bách Hoa Đoạt giải
2012 Nữ diễn viên được công chúng yêu thích nhất Giải Kim Ưng Đề cử

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo