Ngành Thiết kế mỹ thuật số là một trong những ngành học đang được các bạn học sinh, các bậc phụ huynh quan tâm hiện tại. Chính vì vậy, nhiều...
Ôn thi Lịch sử văn minh Thế Giới – Ôn thi Lịch sử văn minh Thế Giới Câu 1: Các khái niệm cơ bản ( – StuDocu
Câu 1: Các khái niệm cơ bản ( phần nhập môn )
Văn hóa : Là tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra
trong quá trình lịch sử
Các thuộc tính văn hóa:
– Là dấu hiệu phân biệt giữa con người với tự nhiên
– Xuất hiện gần như đồng thời với sự xuất hiện của loài người ( người vượn )
– Theo nghĩa rộng văn hóa bao gồm văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
Ví dụ : Trống đống Đông Sơn, Tết nguyên đán, áo dài VN,….
Văn minh : Là trạng thái phát triển cao, tiến bộ của văn hóa vật chất và văn hóa
tinh thần.
Các thuộc tính văn minh:
– Nảy sinh trên cơ sở văn hóa, khi văn hóa đã có bước tiến bộ mới về chất
– Đối lập với văn minh là trạng thái dã man
– Có văn minh vật chất và văn minh tinh thần.
– Xuất hiện khi xã hội có giai cấp và nhà nước.
Nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => phong kiến => TBCN => XHCN
Ví dụ văn minh : văn minh phương đông, văn minh Hy Lạp,…
Những nội dung của văn minh : Văn minh là trạng thái tiến bộ phát triển cao về
mọi mặt
– Trình độ sản xuất, chinh phục và cải tạo tự nhiên.
– Trình đô quản lý xã hội : Nhà nước, pháp quyền, thể chế chính trị, định chế xã
hội,…
– Trình độ văn hóa tinh thần : văn học, nghệ thuật, triết học, khtn, tôn giáo, sử
học,…
Bạn đang đọc: Ôn thi Lịch sử văn minh Thế Giới – Ôn thi Lịch sử văn minh Thế Giới Câu 1: Các khái niệm cơ bản ( – StuDocu
So sánh văn hóa truyền thống với văn minh :
– Giống nhau : đều chỉ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra trong tiến trình lịch sử.
– Khác nhau :
Văn hóa Văn minh
– Có trước văn minh Có sau văn hóa
– Mang tính dân tộc, giai cấp,
vùng miền.
Tính quốc tế ( siêu dân tộc bản địa )
– Thiên về tính nhân bản. Thiên về vật chất, kĩ thuật, tổ chức xã
hội ( nha nước, pháp quyền, g/c xh.
Nền văn minh : Là trạng thái tiến bộ về văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của
một cộng đồng dân tộc nhất định trong tiến trình lịch sử.
Ví dụ : nền văn minh TBCN, nền văn minh XHCN,..
Cấu trúc của nền văn minh
– Mỗi nền văn minh là một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh, trong các yếu tố tác
động lẫn nhau.
– Diện mạo của nền văn minh nào được xác định bởi phương thức sản xuất của
thời đại văn minh ấy.
“ những thời đại khác nhau không phải chúng sản xuất ra thứ gì? Mà là sản xuất ra
thứ ấy như thế nào ?”
“ Khi thay đổi phương thức sản xuất … thì người ta thay đổi mọi quan hệ xã hội
của mình. Cái cối xay bằng tay đưa lại cho chúng ta một xã hội có lãnh chúa đứng
đầu, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại cho chúng ta một xã hội có nhà tư bản
công nghiệp”.
– Những nền văn minh tiêu biểu : nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, TQ, Ấn Độ,
…
Các phương pháp tiếp cận ( nghiên cứu ) môn lịch sử văn minh thế giới
( bốn phương pháp chính )
- Có nhiều cách tiếp cận văn minh : xã hội học, văn hóa truyền thống học, …
- Cách tiếp cận khoa học lịch sử
- không có nền văn minh duy nhất, xuyên thấu chiều dài lịch sử quả đât .
- Mỗi nền văn minh đơn cử có tính lịch sử được hình thành và tăng trưởng trong sự tác động ảnh hưởng của nhiều tác nhân : chống ngoại xâm, kinh tế tài chính tăng trưởng, loại sản phẩm dư thừa, phân hóa giai cấp, trị thủy, …
1. Phương pháp lịch sử và logic
Nội dung :
– Phương pháp lịch sử là phương pháp xem các hiện tượng, các sự vật qua các
giai đoạn cụ thể của nó ( ra đời, phát triển và tiêu vong ) với mọi tính chất cụ
thể của nó.
Ví dụ : Chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, cơ sở lý luận của cách mạng Nước Ta. Phương pháp đồng đại và lịch đại được gọi chung là “ phương pháp so sánh lịch sử ”. cả hai phương pháp này đều có ưu điểm riêng. Việc tích hợp hai phương pháp này trong quy trình nghiên cứu và điều tra góp thêm phần hoàn hảo bức tranh toàn diện và tổng thể của Lịch sử văn minh Thế Giới. Các phương pháp khác : pp định lượng, pp dân tộc bản địa. pp liên ngành, …
Câu 2: Tôn giáo
Phân tích toàn cảnh, nội dung tư tưởng, quy trình truyền bá của Phật giáo ở Ấn Độ thời cổ – trung đại để thấy đây là một tôn giáo địa phương thành một tôn giáo quốc tế Quá trình hình thành, truyền bá công giáo ở La Mã cổ đại và thái độ của chính quyền sở tại La Mã so với quy trình tăng trưởng của Công giáo .
Câu 3: Khoa học tự nhiên của
Ai Cập cổ đại
– Điều kiện ra đời thành tựu khtn Ai cập cổ đại:
o Chế độ thủy văn của sông Nile tác động lên đời sống sản xuất, xã hôi của
cư dân Ai Cập.
o Quan sát bầu trời ở sa mạc nên có điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu
như ít mây, trời trong xanh, có những điểm cao phù hợp.
o Điều kiện xã hội như : chế độ thuế khóa, chính sách thu thuế,..ân tố tín
ngưỡng tôn giáo, nhân tố con người ( tang lữ, thầy tế,..)
– Thành tựu :
- Về thiên văn, lịch pháp : vẽ được bản đồ các chòm sao, soạn ra bản đồ thiên
thể. Làm ra lịch dựa vào quan sát sao lang ( sirius). Một năm của họ có 365
ngày, khoảng cách giữa hai lần xuất hiện sao Lang trên đường chân trời,
chia làm 3 mùa, mỗi mùa 4 tháng, mỗi tháng 30 ngày. Chia thời gian trong
ngày chế ra đồng hồ mặt trời và đồng hồ nước. - Toán học :
- toán học sinh ra do nhu yếu thực tiễn của đời sống .
- thiên niên kỉ II TCN người Ai Cập đã thành công xuất sắc trong mạng lưới hệ thống số đếm .
- thông số thập phân cơ số 10 ( chưa có số 0 )
- đại số : giải phương pháp bậc nhất .
- hình học : tính diện tích quy hoạnh tam giác, tứ giác, … – Y học
- biết rõ về cấu trúc khung hình ( do tục ướp xác phổ cập )
- Phân biệt những chuyên khoa trong y học
-
Sách thuốc.
Trung quốc cổ – trung đại
- Thời cổ – trung đại các tri thức toán học, thiên văn học, y học của Trung
Quốc đã đạt đến trình độ phát triển cao. - Về toán học : quyển cửu chương toán thuật ra đời, đã đề cập đến số âm ,
phân sô, phương pháp giải phương trình bậc nhất nhiều ẩn, phương pháp
khai căn lũy,,… - Về thiên văn học : Ghi chép nhật thực, nguyệt thực phục vụ nông nghiệp;
dùng hệ thống can- chi tính ngày giờ, năm tháng; chế tạo máy quan sát bầu
trời,… - Y học : một số loại sách có giá trị chữa thương hàn, giải phẫu ra đời; dùng
các phương pháp nghe, nhìn, bắt mạch, châm cứu, thuốc bắc chữa bệnh,… - Các phát minh kĩ thuật: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
Hy lạp cổ đại
Thời Hy Lạp cổ đại đã góp sức cho trái đất nhiều nhà bác học mà góp phần của họ tới nay vẫn có giá trị : Pitago, Acsimet, Thales, … – Toán học : Tỉ lệ thức đo chiều cao kim tự tháp ( Talet ) phân biệt những loại số chẵn, lẻ, không chia hết, định lý pitago ; tổng hợp phép toán học sơ đẳng ( Ơ clit ) .. – Vật lý học : nguyên tắc đòn kích bẩy, lực đẩy acsimet, .. – Thiên văn học : nhận định và đánh giá toàn cầu hình cầu và hoạt động quanh quỹ đạo nhất định ( Pitago ) ; toàn cầu quay quanh mặt trời ( Arixtac ) – Y học : Biết dùng thuốc mê khi phẫu thuật ; giải phóng y học khỏi mê tín dị đoan dị đoan ; xem mạch chuẩn đoán bệnh, …Câu 4 : Chữ viết và văn học của Trung Quốc, Ấn Độ và Hy Lạp cổ – trung đại .
- Trung Quốc
Chữ viết :
Văn học: phát triển với rất nhiều thể loại như thơ từ, phú, kich, tiểu thuyết
Kinh thi thơ đường
Tiểu thuyết Minh Thanh - Ấn Độ :
- Chữ viết : chữ viết đầu tiên được sáng tạo thời Harappa thuộc nền văn
minh sông Ấn. Khoảng 3000 con dấu có khắc chữ, đồ họa được phát
hiện ở đây.
- Chữ viết : chữ viết đầu tiên được sáng tạo thời Harappa thuộc nền văn
- sau đó từ tk v tcn Ấn Độ có xuất hiện chữ Brahmi. Cũng trên cơ sở chữ
Brahmi chữ phạn ra đời. nhiều loại ngôn ngữ đang lưu hành hiện nay ở Ấn
Độ như Hindi, Bengal,Urdu,..
Chữ viết sinh ra sớm ở Ấn Độ gắn liền với nền văn minh sông Ấn, sông Hằng ; có nguồn gốc cổ xưa, bên cạnh 1 số ít từ ngữ thì phần lớn còn sống sót ghi chép .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Truyền Thông