Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bài 34. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN – Tài liệu text

Đăng ngày 18 January, 2023 bởi admin

Bài 34. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 39 trang )

Tiết 43 – Bài 32
GV: NGUYỄN CHÍ THUẬN
TRƯỜNG THPT DĨ AN – BÌNH DƯƠNG

Em hãy trình bày nguyên nhân dẫn đến
cuộc nội chiến ở Mĩ?

Nguyên nhân sâu xa: Kinh tế Mĩ phát triển…bị
chế độ nô lệ ở Miền Nam kìm hãm -> mâu thuẫn
giữa tư sản, trại chủ Miền bắc với chủ nô Miền
Nam.
– Nguyên nhân trực tiếp: Lin-côn trúng cử tổng
thống, đe doạ quyền lợi của chủ nô Miền Nam, 11
bang MN tách khỏi Liên bang chuẩn bị lực lượng
tấn công chính phủ. 12/4/1861, nội chiến bùng nổ.

BÀI 34:
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG
GIAI ĐOẠN CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC
1. Những thành tựu về khoa học – kĩ thuật
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền

1. Những thành tựu về khoa học – kĩ thuật cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
a. Thành tựu:
CÂU HỎI
1. Tìm hiểu những thành tựu trong
lĩnh vực Vật lý?
2. Tìm hiểu những thành tựu trong

lĩnh vực Hóa học, Sinh học?
3. Tìm hiểu những thành tựu KH-KT
ứng dụng trong sản xuất?

G.OÂm ( c)Đứ
G. P.Giun (Anh)
E.K.Lenxô (Nga)
M.Pharañaây (Anh)
Trong lĩnh vực Vật lí :
– Những phát minh về
điện -> mở ra khả
năng ứng dụng một
nguồn năng lượng
mới: Ôm (Đức), Pha-
ra-đây và Giun (Anh),
Len-xơ (Nga).
Tìm hiểu những thành tựu
trong lĩnh vực Vật lí?

Lĩnh vực Vật lí
Ghê-óoc Xi-môn Ôm (1789 – 1854) : định luật Ohm
Georg Simon Ohm, nhà vật lý học
Đức đã có công lớn trong việc xây
dựng cơ sở điện học, âm học và
quang học, sinh tại Erlangen.
Năm 1827, Ohm đã nêu ra định luật
quan trọng về mạch điện tức là
định luật Ohm mà bây giờ mọi học
sinh đều biết qua sách giáo khoa
vật lý phổ thông, phát biểu như

sau: Cường độ dòng điện một
chiều trong dây dẫn tỷ lệ thuận với
hiệu điện thế giữa hai đầu dây .

Lĩnh vực Vật lí
Pha-ra-đây (1791 – 1867) : máy phát điện
Michael Faraday là nhà vật lí và
nhà hóa học người Anh. Các thí
nghiệm của ông về chuyển động
quay điện từ đặt nền móng cho
công nghệ về động cơ điện hiện
đại. Ông phát triển định luật cảm
ứng Faraday trong điện từ học.
Đơn vị đo điện dung Farad trong
hệ SI được đặt theo tên ông.

Lĩnh vực Vật lí
Định luật Jun – Len-xơ
James Prescott Joule người
Anh Định luật Jun – Lenxơ,
xác định nhiệt lượng Q toả ra
trong dây dẫn khi có dòng
điện chạy qua, Q tỉ lệ với bình
phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và
thời gian dòng điện chạy qua.

– Phát hiện về những hiện
tượng phóng xạ -> đặt nền
tảng cho việc tìm kiếm nguồn

năng lượng hạt nhân: Tôm-xơn
(Anh), Béc-cơ-ren (Pháp), Pi-e
Quy-ri và Ma-ri Quy-ri (Pháp),
Rơ-dơ-pho (Anh), Rơn-ghen
(Đức).

Lĩnh vực Vật lí
Thuyết electron của Tôm-xơn : các hạt vi mô
George Paget Thomson;
1892 – 1975), nhà vật lí
Anh. Nghiên cứu hiện
tượng nhiễu xạ của điện
tử qua tinh thể, khẳng
định lưỡng tính sóng hạt
của các hạt vi mô. Giải
thưởng Nôben (1937).

Pi-e vaø Ma-ri Quy-ri
Pi-e Qui-ri là Vi n sĩ Vi n hàn lâm ệ ệ
khoa h c Pa-ri, đã cùng v là Ma-ri ọ ợ
Qui-ri nghiên c u hi n t ng phóng ứ ệ ượ
x và phát minh ra ch t Pônôli và ạ ấ
Radi .
Ma-ri Qui-ri là m t nhà hóa h c ộ ọ
xu t s c, bà có nhi u công trình ấ ắ ề
nghiên c u v i ch ng và công trình ứ ớ ồ
nghiên c u riêng. Bà là ng i ph n ứ ườ ụ ữ
đ u tiên đ c c làm giáo s ầ ượ ử ư
tr ng Đ i h c t ng h p Xooc-bon, ườ ạ ọ ổ ợ
m t tr ng n i ti ng trên th gi i. ộ ườ ổ ế ế ớ

Năm 1903, bà đ c t ng gi i ượ ặ ả
th ng Nô-ben v v t lý. Năm ưở ề ậ
1911, bà l i đ c t ng th ng Nô-ạ ượ ặ ưở
ben v Hóa H c. Bà là ng i duy ề ọ ườ
nh t đ c t ng gi i th ng Nô-ben ấ ượ ặ ả ưở
2 l n thu c 2 lĩnh v c khoa h c ầ ộ ự ọ
khác nhau.

Lĩnh vực Vật lí
Ma-ri Quy-ri (1867 – 1934) : phát minh tia X
Marie Curie là một nhà vật
lí và hóa học người Pháp
gốc Ba Lan và một người
đi đầu trong ngành tia X
đã hai lần nhận giải Nobel
(Vật lí năm 1903 và Hóa
học năm 1911). Bà đã
thành lập Viện Curie ở
Paris và Warszawa.

Lĩnh vực Vật lí
Béc-cơ-ren (1852 – 1908) : hiện tượng phóng xạ
Antoine Henri Becquerel là
một nhà vật lí người Pháp,
từng được giải Nôben và
là một trong những người
phát hiện ra hiện tượng
phóng xạ.

Vin-hem Rôn-ghen( c)Đứ

X quang
Ec-neùt Rô dô pho (Anh)
Cơ cấu bên trong của vật chất

Lĩnh vực Vật lí
Ec-nét Rơ-dơ-pho (1871 – 1937) : chất phóng xạ
Ernest Rutherford sinh năm 1871 ở
New Zealand. Ông đã phát hiện ra
ba dạng tia phát ra từ các chất
phóng xạ. Năm 1908, ông được
tặng giải thưởng Nobel hóa học
cho các công trình chứng minh
rằng các nguyên tử bị phân rã trong
hiện tượng phóng xạ, ông đã thực
hiện sự chuyển hóa nhân tạo đầu
tiên giữa các nguyên tố bền (còn
gọi là kỹ thuật giả kim thuật). Cụ thể
là ông đã biến nitơ thành ôxy bằng
cách dùng các hạt alpha bắn phá
vào chúng.

Lĩnh vực Vật lí
Vin-hem Rơn-ghen (1845 – 1923) : tia X quang
Wilhelm Conrad Röntgen sinh
ra tại Đức. Năm 1869, khi mới
25 tuổi, ông nhận bằng Tiến sĩ
tại Đại học Zurich. Vào năm
1895, ông đã khám phá ra sự
bức xạ điện từ, loại bức xạ
không nhìn thấy có bước sóng

dài mà ngày nay chúng ta
được biết đến với cái tên tia x-
quang hay tia Röntgen. Năm
1901 ông được nhận giải
Nobel Vật lý lần đầu tiên trong
lịch sử.

– Lĩnh vực Hoá học : định luật
tuần hoàn của Men-đê-lê-ep
(Nga).
-Lĩnh vực Sinh học : học thuyết
Tiến hoá của Đác-uyn (Anh),
vắcxin chống bệnh chó dại của
Pa-xtơ (Pháp), phản xạ có điều
kiện của Páp-lốp (Nga).

Men ñeâ leâ eùp
Bảng hệ thống tuần hoàn
S. Ñaùc uyn L. Pa-xtô
Thuyết
tiến hóa
Chế tạo
Văc-xin
phòng
bênh.
Tìm hiểu những thành tựu
trong lĩnh vực Hóa học,
Sinh học?

Menđêlêep (1834 – 1907) tại

Nga. Ông tốt nghiệp đại học
năm 21 tuổi dạy học tại trường
Đại học Pêtécbua chuyên
ngành hóa học, ông đã lần lượt
qua Pháp, Đức học tập nghiên
cứu. Cống hiến lớn nhất của
ông là nghiên cứu ra bảng tuần
hoàn Menđêlêep, đây là một
cống hiến xuyên thời đại đối
với lĩnh vực phát triển hóa học
của ông, người sau mệnh danh
ông là “thần cửa của khoa học
Nga” (door – god).
Lĩnh vực Hoá học : Định luật tuần hoàn Men-đê-lê-ép

Darwin đã đi
đến một lý
thuyết làm
chấn động
nền tảng khoa
học của thế kỉ
19: loài người
có họ hàng với
loài vượn!
Lĩnh vực Sinh học
Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn

Pasteur khẳng định rằng các
bệnh truyền nhiễm ở người và
động vật là do các vi sinh vật gây

nên.
Từ năm 1878 đến 1880, ông đã
khám phá ra ba chủng vi khuẩn:
liên cầu khuẩn ,tụ cầu khuẩn và
phế cầu khuẩn .Pasteur đã thiết
lập nên những nguyên tắc quan
trọng trong vô khuẩn. Tỉ lệ tử
vong hậu phẫu cũng như hậu
sản giảm xuống một cách ngoạn
mục nhờ áp dụng những nguyên
tắc này.
Pa-xtơ chế tạo vắcxin chống bệnh chó dại

Ivan Pavlov sinh tại Nga nhận bằng
tiến sĩ năm 1879.
Pavlov nghiên cứu chức năng dạ
dày của loài chó bằng cách quan sát
sự tiết dịch vị của chúng. Ông để ý
rằng chó thường tiết dịch vị khi phát
hiện ra các tín hiệu báo hiệu sự xuất
hiện của thức ăn.
Sau này Pavlov đã xây dựng lên định
luật cơ bản mà ông gọi là “phản xạ
có điều kiện” dựa trên hàng loạt thí
nghiệm mà ông tiến hành trước đó.
Páp-lốp về phản xạ có điều kiện

* Trong Công nghiệp:

Kĩ thuật luyện kim được cải tiến


Tuốc bin phát điện được sử dụng để cung cấp điện năng.

Dầu hỏa được khai thác

Công nghiệp hóa học ra đời.
* Trong giao thông vận tải:

Phát minh ra điện tín

Ô tô được sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong.

Chiếc máy bay đầu tiên được chế tạo.
* Trong nông nghiệp:
– Sử dụng máy móc, phân bón hóa học.
Tìm hiểu những thành tựu
KH-KT ứng dụng trong
sản xuất?

Lĩnh vực Công nghiệp
Máy phát điện, dầu hỏa, công nghiệp hóa học, điện tín,
xe ô tô, máy bay…

Ô tô được sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong.
nghành Hóa học, Sinh học ? 3. Tìm hiểu những thành tựu KH-KTứng dụng trong sản xuất ? G.OÂm ( c ) ĐứG. P.Giun ( Anh ) E.K.Lenxô ( Nga ) M.Phara ñaây ( Anh ) Trong nghành nghề dịch vụ Vật lí : – Những phát minh vềđiện -> mở ra khảnăng ứng dụng mộtnguồn năng lượngmới : Ôm ( Đức ), Pha-ra-đây và Giun ( Anh ), Len-xơ ( Nga ). Tìm hiểu những thành tựutrong nghành Vật lí ? Lĩnh vực Vật líGhê-óoc Xi-môn Ôm ( 1789 – 1854 ) : định luật OhmGeorg Simon Ohm, nhà vật lý họcĐức đã có công lớn trong việc xâydựng cơ sở điện học, âm học vàquang học, sinh tại Erlangen. Năm 1827, Ohm đã nêu ra định luậtquan trọng về mạch điện tức làđịnh luật Ohm mà giờ đây mọi họcsinh đều biết qua sách giáo khoavật lý đại trà phổ thông, phát biểu nhưsau : Cường độ dòng điện mộtchiều trong dây dẫn tỷ suất thuận vớihiệu điện thế giữa hai đầu dây. Lĩnh vực Vật líPha-ra-đây ( 1791 – 1867 ) : máy phát điệnMichael Faraday là nhà vật lí vànhà hóa học người Anh. Các thínghiệm của ông về chuyển độngquay điện từ đặt nền móng chocông nghệ về động cơ điện hiệnđại. Ông tăng trưởng định luật cảmứng Faraday trong điện từ học. Đơn vị đo điện dung Farad tronghệ SI được đặt theo tên ông. Lĩnh vực Vật líĐịnh luật Jun – Len-xơJames Prescott Joule ngườiAnh Định luật Jun – Lenxơ, xác lập nhiệt lượng Q. tỏa ratrong dây dẫn khi có dòngđiện chạy qua, Q. tỉ lệ với bìnhphương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn vàthời gian dòng điện chạy qua. – Phát hiện về những hiệntượng phóng xạ -> đặt nềntảng cho việc tìm kiếm nguồnnăng lượng hạt nhân : Tôm-xơn ( Anh ), Béc-cơ-ren ( Pháp ), Pi-eQuy-ri và Ma-ri Quy-ri ( Pháp ), Rơ-dơ-pho ( Anh ), Rơn-ghen ( Đức ). Lĩnh vực Vật líThuyết electron của Tôm-xơn : những hạt vi môGeorge Paget Thomson ; 1892 – 1975 ), nhà vật líAnh. Nghiên cứu hiệntượng nhiễu xạ của điệntử qua tinh thể, khẳngđịnh lưỡng tính sóng hạtcủa những hạt vi mô. Giảithưởng Nôben ( 1937 ). Pi-e vaø Ma-ri Quy-riPi-e Qui-ri là Vi n sĩ Vi n hàn lâm ệ ệkhoa h c Pa-ri, đã cùng v là Ma-ri ọ ợQui-ri nghiên c u hi n t ng phóng ứ ệ ượx và phát minh ra ch t Pônôli và ạ ấRadi. Ma-ri Qui-ri là m t nhà hóa h c ộ ọxu t s c, bà có nhi u khu công trình ấ ắ ềnghiên c u v i ch ng và khu công trình ứ ớ ồnghiên c u riêng. Bà là ng i ph n ứ ườ ụ ữđ u tiên đ c c làm giáo s ầ ượ ử ưtr ng Đ i h c t ng h p Xooc-bon, ườ ạ ọ ổ ợm t tr ng n i ti ng trên th gi i. ộ ườ ổ ế ế ớNăm 1903, bà đ c t ng gi i ượ ặ ảth ng Nô-ben v v t lý. Năm ưở ề ậ1911, bà l i đ c t ng th ng Nô-ạ ượ ặ ưởben v Hóa H c. Bà là ng i duy ề ọ ườnh t đ c t ng gi i th ng Nô-ben ấ ượ ặ ả ưở2 l n thu c 2 lĩnh v c khoa h c ầ ộ ự ọkhác nhau. Lĩnh vực Vật líMa-ri Quy-ri ( 1867 – 1934 ) : phát minh tia XMarie Curie là một nhà vậtlí và hóa học người Phápgốc Ba Lan và một ngườiđi đầu trong ngành tia Xđã hai lần nhận giải Nobel ( Vật lí năm 1903 và Hóahọc năm 1911 ). Bà đãthành lập Viện Curie ởParis và Warszawa. Lĩnh vực Vật líBéc-cơ-ren ( 1852 – 1908 ) : hiện tượng kỳ lạ phóng xạAntoine Henri Becquerel làmột nhà vật lí người Pháp, từng được giải Nôben vàlà một trong những ngườiphát hiện ra hiện tượngphóng xạ. Vin-hem Rôn-ghen ( c ) ĐứX quangEc-neùt Rô dô pho ( Anh ) Cơ cấu bên trong của vật chấtLĩnh vực Vật líEc-nét Rơ-dơ-pho ( 1871 – 1937 ) : chất phóng xạErnest Rutherford sinh năm 1871 ởNew Zealand. Ông đã phát hiện raba dạng tia phát ra từ những chấtphóng xạ. Năm 1908, ông đượctặng phần thưởng Nobel hóa họccho những khu công trình chứng minhrằng những nguyên tử bị phân rã tronghiện tượng phóng xạ, ông đã thựchiện sự chuyển hóa nhân tạo đầutiên giữa những nguyên tố bền ( còngọi là kỹ thuật giả kim thuật ). Cụ thểlà ông đã biến nitơ thành ôxy bằngcách dùng những hạt alpha bắn phávào chúng. Lĩnh vực Vật líVin-hem Rơn-ghen ( 1845 – 1923 ) : tia X quangWilhelm Conrad Röntgen sinhra tại Đức. Năm 1869, khi mới25 tuổi, ông nhận bằng Tiến sĩtại Đại học Zurich. Vào năm1895, ông đã mày mò ra sựbức xạ điện từ, loại bức xạkhông nhìn thấy có bước sóngdài mà thời nay chúng tađược biết đến với cái tên tia x-quang hay tia Röntgen. Năm1901 ông được nhận giảiNobel Vật lý lần tiên phong tronglịch sử. – Lĩnh vực Hóa học : định luậttuần hoàn của Men-đê-lê-ep ( Nga ). – Lĩnh vực Sinh học : học thuyếtTiến hóa của Đác-uyn ( Anh ), vắcxin chống bệnh chó dại củaPa-xtơ ( Pháp ), phản xạ có điềukiện của Páp-lốp ( Nga ). Men ñeâ leâ eùpBảng mạng lưới hệ thống tuần hoànS. Ñaùc uyn L. Pa-xtôThuyếttiến hóaChế tạoVăc-xinphòngbênh. Tìm hiểu những thành tựutrong nghành nghề dịch vụ Hóa học, Sinh học ? Menđêlêep ( 1834 – 1907 ) tạiNga. Ông tốt nghiệp đại họcnăm 21 tuổi dạy học tại trườngĐại học Pêtécbua chuyênngành hóa học, ông đã lần lượtqua Pháp, Đức học tập nghiêncứu. Cống hiến lớn nhất củaông là điều tra và nghiên cứu ra bảng tuầnhoàn Menđêlêep, đây là mộtcống hiến xuyên thời đại đốivới nghành tăng trưởng hóa họccủa ông, người sau mệnh danhông là ” thần cửa của khoa họcNga ” ( door – god ). Lĩnh vực Hóa học : Định luật tuần hoàn Men-đê-lê-épDarwin đã điđến một lýthuyết làmchấn độngnền tảng khoahọc của thế kỉ19 : loài ngườicó họ hàng vớiloài vượn ! Lĩnh vực Sinh họcHọc thuyết tiến hóa của Đác-uynPasteur chứng minh và khẳng định rằng cácbệnh truyền nhiễm ở người vàđộng vật là do những vi sinh vật gâynên. Từ năm 1878 đến 1880, ông đãkhám phá ra ba chủng vi trùng : liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàphế cầu khuẩn. Pasteur đã thiếtlập nên những nguyên tắc quantrọng trong vô khuẩn. Tỉ lệ tửvong hậu phẫu cũng như hậusản giảm xuống một cách ngoạnmục nhờ vận dụng những nguyêntắc này. Pa-xtơ sản xuất vắcxin chống bệnh chó dạiIvan Pavlov sinh tại Nga nhận bằngtiến sĩ năm 1879. Pavlov nghiên cứu và điều tra công dụng dạdày của loài chó bằng cách quan sátsự tiết dịch vị của chúng. Ông để ýrằng chó thường tiết dịch vị khi pháthiện ra những tín hiệu báo hiệu sự xuấthiện của thức ăn. Sau này Pavlov đã kiến thiết xây dựng lên địnhluật cơ bản mà ông gọi là ” phản xạcó điều kiện kèm theo ” dựa trên hàng loạt thínghiệm mà ông triển khai trước đó. Páp-lốp về phản xạ có điều kiện kèm theo * Trong Công nghiệp : Kĩ thuật luyện kim được cải tiếnTuốc bin phát điện được sử dụng để cung ứng điện năng. Dầu hỏa được khai thácCông nghiệp hóa học sinh ra. * Trong giao thông vận tải vận tải đường bộ : Phát minh ra điện tínÔ tô được sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong. Chiếc máy bay tiên phong được sản xuất. * Trong nông nghiệp : – Sử dụng máy móc, phân bón hóa học. Tìm hiểu những thành tựuKH-KT ứng dụng trongsản xuất ? Lĩnh vực Công nghiệpMáy phát điện, dầu hỏa, công nghiệp hóa học, điện tín, xe xe hơi, máy bay … Ô tô được sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo