Điều tra xu thế sản xuất kinh doanh thương mại ( SXKD ) hàng quý gồm có 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, sản xuất và 6.600 doanh...
[ĐÚNG] Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng? – Top Tài Liệu
Trắc nghiệm: Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng?
Lời giải:
* Vật liệu kim loại:
– Kim loại đen:
Bạn đang đọc: [ĐÚNG] Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng? – Top Tài Liệu
+ Thép cacbon loại thường đa phần dùng trong thiết kế xây dựng và cấu trúc cầu đường
+ Thép cacbon chất lượng tốt dùng làm dụng cụ mái ấm gia đình và cụ thể máy
– Kim loại màu : Dùng nhiều trong công nghiệp : sản xuất vật dụng mái ấm gia đình, sản xuất cụ thể máy, làm vật liệu dẫn điện
* Vật liệu phi kim loại: Phổ biến là chất dẻo và cao su
– Chất dẻo : làn, rổ, cốc, can, dép, ổ đỡ, …
– Cao su : săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, vòng đệm
Cùng Top Tài Liệu tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến nhé!
I. Các vật liệu cơ khí phổ biến
Căn cứ vào nguồn gốc, cấu trúc, đặc thù để chia nhóm vật liệu cơ khí .
1, Vật liệu kim loại
Kim loại là vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy và được phân loại theo sơ đồ sau :
a ) Kim loại đen
Thành phần đa phần của sắt kẽm kim loại đen là sắt và cacbon .
Tỉ lệ cácbon trong vật liệu > 2,14 % thì gọi là gang, tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14 % thì gọi là thép. Tỉ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn .
Gang được phân làm 3 loại : Gang xám, gang trắng và gang dẻo .
Thép : thép cacbon và thép hợp kim .
b ) Kim loại màu
Kim loại màu thường dùng ở dạng kim loại tổng hợp .
Có 2 loại chính :
+ Đồng và kim loại tổng hợp của đồng
+ Nhôm và kim loại tổng hợp của nhôm
– Tính chất: dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính mài mòn, tính chống ăn mòn cao, tớnh dẫn điện, dẫn nhiệt tốt…
– Công dụng: sản xuất đồ dựng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện…
– Ưu điểm: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. ít bị ôxy hoá hơn kim loại đen, dễ rán mỏng và kéo dài …
– Nhược điểm: kém cứng, giá thành cao hơn kim loại đen.
– Đồng và nhôm được dùng nhiều trong công nghệ tiên tiến truyền tải điện năng và các thiết bị điện gia dụng .
+ Tính dẫn điện : Thép < Nhôm < Đồng
+ Tính dẫn nhiệt : Thép < Đồng < Nhôm
2. Vật liệu phi kim loại
– Dẫn điện, dẫn nhiệt kém .
– Dễ gia công, không bị ôxy hoá, ít mài mòn .
a ) Chất dẻo
Là loại sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu, dầu mỏ, than đá …
Chất dẻo được chia làm hai loại :
+ Chất dẻo nhiệt : nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ dẻo, không dẫn điện không bị ô xi hóa, ít bị hóa chất tính năng … dùng làm dụng cụ gia đinh : làn, rổ, cốc, can, dép …
+ Chất dẻo rắn : được hóa rắn ngay sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công. Tính chịu được nhiệt độ cao, độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt. Làm bánh răng ổ đỡ, vỏ bút, vỏ thiết bị điện vật dụng điện …
b ) Cao su
– Là vật liệu dẻo, đàn hồi năng lực giảm chấn tốt, cách điện, cách âm tốt
– Gồm 2 loại :
+ Cao su tự nhiên
+ Cao su tự tạo
Công dụng : Cao su dùng làm dây cáp điện, săm lốp, đai truyền, ống dẫn, vòng đệm, vật liệu cách điện …
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
1. Tính chất cơ học
Biểu thị năng lực của vật liệu chịu được công dụng các lực bên ngoài. Tính chất cơ học gồm có : tính cứng, tính dẻo, tính bền .
2. Tính chất vật lí
Là những đặc thù của vật liệu bộc lộ qua các hiện tượng kỳ lạ vật lí khi thành phần hoá học của nó không đổi như : Nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng .
3. Tính chất hoá học
Cho biết năng lực vật liệu chịu được tính năng hoá học trong các thiên nhiên và môi trường, như tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn, …
3. Tính chất công nghệ
Cho biết năng lực gia công của vật liệu như : tính đúc, tính hàn, tính rèn, năng lực gia công cắt gọt, …
Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo