Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux.pdf (Hệ điều hành) | Tải miễn phí

Đăng ngày 04 October, 2022 bởi admin

Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux

pdf

Số trang Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux
221
Cỡ tệp Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux
4 MB
Lượt tải Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux
4
Lượt đọc Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux
32
Đánh giá Giáo trình Hệ điều hành mạng Linux

4 (
3 lượt)

2214 MB

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 221 trang, để tải xuống xem không thiếu hãy nhấn vào bên trên

Chủ đề tương quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

Giáo trình
Hệ điều hành mạng Linux

MỤC LỤC
BẢNG TỪ VIẾT TẮT ………………………………………………………………… 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ UNIX/ LINUX …………………………… 6
1. Lịch sử phát triển của Unix …………………………………………………………………..6
2. Lịch sử phát triển của Linux …………………………………………………………………8
2.1 Một số đặc điểm chính của Linux ……………………………………………………..10
2.2 Các thành phần chính của hệ điều hành Linux …………………………………….13

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG FILE TRONG LINUX ……………………… 20
1. Các kiểu file có trong Linux …………………………………………………………………20
2. Quy ước tên file trong Linux ……………………………………………………………….21
3. Cấu trúc hệ thống file của Linux ………………………………………………………….22
4. Cấu trúc cây thư mục của hệ thống file trong Linux …………………………….26
5. Các file chuẩn vào /ra trên Linux …………………………………………………………30

CHƯƠNG 3: THAO TÁC TRÊN HỆ THỐNG FILE CỦA UNIX. 32
1. Quản lý quyền thâm nhập hệ thống file………………………………………………..32
2. Nhóm lệnh quản lý quyền thâm nhập file …………………………………………….35
2.1 Lệnh chmod ……………………………………………………………………………………35
2.2 Lệnh chown ……………………………………………………………………………………37
2.3 Lệnh chgrp ……………………………………………………………………………………..37
3. Các lệnh thao tác trên thư mục ……………………………………………………………39
3.1 Thay đổi thư mục làm việc hiện thời với lệnh cd …………………………………39
3.2 Xem nội dung thư mục với lệnh ls …………………………………………………….39
3.3 Tạo thư mục với lệnh mkdir ……………………………………………………………..40
3.4 Xóa thư mục với lệnh rmdir ……………………………………………………………..40
3.5 Xem đường dẫn thư mục hiện thời với lệnh pwd …………………………………41
3.6 Lệnh đổi tên thư mục với lệnh mv …………………………………………………….41
4. Các lệnh thao tác trên file ……………………………………………………………………41
4.1 Tạo file với lệnh touch……………………………………………………………………..41
4.2 Tạo file với lệnh cat …………………………………………………………………………41
4.3 Xem nội dung các file lớn với lệnh more ……………………………………………42
4.4 Thêm số thứ tự của các dòng trong file với lệnh nl ………………………………44
4.5 Xem nội dung file với lệnh head ……………………………………………………….45
4.6 Xem nội dung file với lệnh tail………………………………………………………….45
4.7 Sử dụng lệnh file để xác định kiểu file ……………………………………………….46
4.8 Lệnh wc dùng để đếm số ký tự, số từ, hay số dòng trong một file …………47
4.9 So sánh nội dung hai file sử dụng lệnh diff …………………………………………47
4.10 Xóa file với lệnh rm……………………………………………………………………….48
4.11 Sao chép tập tin với lệnh cp…………………………………………………………….48
4.12 Đổi tên file với lệnh mv ………………………………………………………………….50
4.13 Lệnh uniq loại bỏ những dòng không quan trọng trong file ………………..50
4.14 Sắp xếp nội dung file với lệnh sort …………………………………………………..52
4.15 Tìm theo nội dung file bằng lệnh grep ……………………………………………..53
4.16 Tìm theo các đặc tính của file với lệnh find ………………………………………58
4.17 Nén và sao lưu các file …………………………………………………………………..61

2

4.18 Liên kết (link) tập tin ……………………………………………………………………..66
5. Các lệnh và tiện ích hệ thống ……………………………………………………………….67
5.1 Các lệnh đăng nhập và thoát khỏi hệ thống…………………………………………67
5.2 Lệnh thay đổi mật khNu passwd ………………………………………………………..70
5.4 Lệnh date xem, thiết đặt ngày, giờ …………………………………………………….72
5.5 Lệnh xem lịch cal ……………………………………………………………………………74
5.6 Xem thông tin hệ thống uname …………………………………………………………75
5.7 Thay đổi nội dung dấu nhắc shell ………………………………………………………75
5.8 Lệnh gọi ngôn ngữ tính toán số học …………………………………………………..76
5.9 Tiện ích mc …………………………………………………………………………………….79
5.10 Sử dụng trình soạn thảo VI ……………………………………………………………..89
5.11 Sử dụng tài liệu giúp đỡ man…………………………………………………………..93

CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH TRONG LINUX ……………………………… 96
1. LẬP TRÌNH SHELL …………………………………………………………………………..96
1.1 Khái niệm shell ……………………………………………………………………………….96
1.2 Một số đặc điểm của Shell………………………………………………………………..96
1.3 Lập trình đường ống ………………………………………………………………………..98
1.4 Lập trình Shell Script……………………………………………………………………….99
1.5 Điều khiển luồng …………………………………………………………………………..109
1.6 Hàm …………………………………………………………………………………………….122
1.7 Mảng ……………………………………………………………………………………………123
1.8 Một số các lệnh thường dùng trong lập trình Shell …………………………….130
1.8 Đệ quy…………………………………………………………………………………………132
1.9 Lập trình hội thoại …………………………………………………………………………133
1.10 Một số ví dụ về Shell ……………………………………………………………………135
2. Lập trình C trên Linux ………………………………………………………………………149
2.1 Trình biên dịch gcc ………………………………………………………………………..149
2.2 Công cụ GN U make ………………………………………………………………………152
2.3 Sử dụng nhãn file (mô tả file – file descriptor) ………………………………….153
2.4 Thư viện liên kết ……………………………………………………………………………159
2.5 Các công cụ cho thư viện ……………………………………………………………….167
2.6 Biến môi trường và file cấu hình ……………………………………………………..169
2.7 Sử dụng gdb để gỡ lỗi…………………………………………………………………….169

CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRONG LINUX ……………………………………………………………………… 171
1. Quản lý tiến trình ………………………………………………………………………………171
2. Các lệnh cơ bản trong quản lý tiến trình …………………………………………….173
2.1 Sử dụng lệnh ps trong quản lý tiến trình …………………………………………..173
2.2 Hủy một tiến trình sử dụng lệnh kill ………………………………………………..174
2.3 Cho máy ngừng hoạt động một thời gian với lệnh sleep……………………..176
2.4 Xem cây tiến trình với lệnh pstree……………………………………………………176
2.5 Lệnh thiết đặt lại độ ưu tiên của tiến trình nice và lệnh renice …………….178
2.6 Lệnh fg và lệnh bg …………………………………………………………………………178
3. Quản lý trị hệ thống …………………………………………………………………………..181
3.1 Khởi động và đóng tắt hệ thống ………………………………………………………181
3.2 Tìm hiểu về trình nạp Linux ……………………………………………………………181

3

3.3 Tìm hiểu GRUB, trình nạp Linux. …………………………………………………..183
3.4 Quá trình khởi động ………………………………………………………………………183
4. Quản trị người dùng ………………………………………………………………………….184
4.1 Superuser (root) …………………………………………………………………………….184
4.2 Tài khoản người dùng…………………………………………………………………….185
4.3 Thêm người dùng với lệnh useradd ………………………………………………….187
4.4 Thay đổi thông tin của user …………………………………………………………….188
4.5 Hủy user……………………………………………………………………………………….189
4.6 Tạo nhóm người dùng groupadd ……………………………………………………..189
4.7 Xác định người dùng đang đăng nhập (lệnh who) ……………………………..190
4.8 Để xác định thông tin người dùng với lệnh id ……………………………………191
5. Quản trị tài nguyên ……………………………………………………………………………192
5.1 Quản lý tài nguyên với lệnh quota …………………………………………………..192
5.2 Lệnh quản lý đĩa với lệnh du và df …………………………………………………..193
6 Truyền thông trong Linux ………………………………………………………………….196
6.1. Lệnh đặt tên máy ………………………………………………………………………….196
6.2. Lệnh ifconfig ……………………………………………………………………………….196
6.3 Lệnh write …………………………………………………………………………………….197
6.4 Lệnh mail ……………………………………………………………………………………..198
6.5 Lệnh talk ………………………………………………………………………………………200

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………….. 202
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………. 203
1. Giới thiệu một số phiên bản hệ điều hành Linux thông dụng hiện nay và
cách cài đặt …………………………………………………………………………………………..203
1.1 Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành Redhat Linux 7.1 …………………………….203
1.2 Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu và các phiên bản của nó ……..220
2. Cài đặt WEBMIN ……………………………………………………………………………..220
3. Cài đặt WEBSERVER ………………………………………………………………………220
4. Cài đặt FILE SERVER ……………………………………………………………………..220

4

BẢNG TỪ VIẾT TẮT
Hệ điều hành
Multiplexed Information and Computing Service

HĐH
Multics

Berkley Software Distribution

BSD

Midnight Commander

mc

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ UNIX/ LINUX
1. Lịch sử phát triển của Unix
Giữa năm 1960, AT&T Bell Laboratories và một số trung tâm khác tham gia
vào một cố gắng tạo ra một hệ điều hành mới được đặt tên là Multics.
Đến năm 1969, chương trình Multics bị bãi bỏ vì đó là một dự án quá nhiều
tham vọng. Thậm trí nhiều yêu cầu đối với Multics thời đó đến nay vẫn chưa có
được trên các Unix mới nhất. N hưng Ken Thompson, Dennis Ritchie, và một số
đồng nghiệp của Bell Labs đã không bỏ cuộc.

Thay vì xây dựng một HĐH làm nhiều việc một lúc, họ quyết định phát triển
một HĐH đơn giản chỉ làm tốt một việc là chạy chương trình (run program). HĐH
sẽ có rất nhiều các công cụ (tool) nhỏ, đơn giản, gọn nhẹ (compact) và chỉ làm tốt
một công việc. Bằng cách kết hợp nhiều công cụ lại với nhau, họ sẽ có một chương
trình thực hiện một công việc phức tạp. Đó cũng là cách thức người lập trình viết ra
chương trình. Peter N eumann đặt tên Unix cho HĐH đơn giản này tiếp tục phát
triển theo mô hình ban đầu và đặt ra một hệ thống tập tin mà sau này được phát
triển thành hệ thống tập tin của UN IX.
N ăm 1973, Riche và Thompson viết lại nhân của hệ điều hành UN IX trên
ngôn ngữ C, và hệ điều hành đã trở nên dễ dàng cài đặt tới các loại máy tính khác
nhau; tính chất như thế được gọi là tính khả chuyển của UN IX. Trước đó, khoảng

6

năm 1971, hệ điều hành được thể hiện trên ngôn ngữ B (mà dựa trên ngôn ngữ B,
Ritche đã phát triển thành ngôn ngữ C).
Khoảng năm 1977 bản quyền của Unix được giải phóng và HĐH Unix trở
thành một sản phNm thương mại.
Hai dòng UN IX: System V của AT&T, N ovell và Berkeley Software
Distribution (BSD) của Đại học Berkeley.
+ System V: Các phiên bản UN IX cuối cùng do AT&T xuất bản là System III
và một vài phát hành (releases) của System V. Hai bản phát hành gần đây
của System V là Release 3 (SVR3.2) và Release 4.2 (SVR4.2). Phiên bản
SYR 4.2 là phổ biến nhất cho từ máy PC cho tới máy tính lớn.
+ BSD: Từ 1970 Computer Science Research Group của University of
California tại Berkeley (UCB) xuất bản nhiều phiên bản UN IX, được biết
đến dưới tên Berkeley Software Distribution, hay BSD. Cải biến của PDP11 được gọi là 1BSD và 2BSD. Trợ giúp cho các máy tính của Digital
Equipment Corporation VAX được đưa vào trong 3BSD. Phát triển của
VAX được tiếp tục với 4.0BSD, 4.1BSD, 4.2BSD, và 4.3BSD
Trước 1992, UN IX là tên thuộc sở hữu của AT&T. Từ năm 1992, khi AT&T
bán bộ phận Unix cho N ovell, tên Unix thuộc sở hữu của X/Open foundation. Tất
cả các hệ điều hành thỏa mãn một số yêu cầu đều có thể gọi là Unix. N goài ra,
Institute of Electrical and Electronic Engineers (IEEE) đã thiết lập chuNn “An
Industry-Recognized Operating Systems Interface Standard based on the UN IX
Operating System.” Kết quả cho ra đời POSIX.1 (cho giao diện C) và POSIX.2
(cho hệ thống lệnh trên Unix)
Tóm lại, vấn đề chuNn hóa UN IX vẫn còn rất xa kết quả cuối cùng. N hưng
đây là quá trình cần thiết có lợi cho sự phát triển của ngành tin học nói chung và sự
sống còn của HĐH UN IX nói riêng.

7

Hình 1.1 Các phiên bản của Unix
Các nhóm nhà cung cấp khác nhau về UN IX đang hoạt động trong thời gian
hiện nay được kể đến như sau:
+ Unix International (viết tắt là UI). UI là một tổ chức gồm các nhà cung cấp
thực hiện việc chuyển nhượng hệ thống UN IX-5 và cung cấp bản AT&T
theo các nhu cầu và thông báo phát hành mới, chẳng hạn như điều chỉnh bản
quyền. Giao diện đồ họa người dùng là Open Look.
+ Open Software Foundation (OSF). OSF được hỗ trợ bởi IBM, DEC, HP …
theo hướng phát triển một phiên bản của Unix nhằm tranh đua với hệ thống
UN IX-5 phiên bản 4. Phiên bản này có tên là OSF/1 với giao diện đồ họa
người dùng được gọi là MOTIF.
+ Free SoftWare Foundation (FSF): một cộng đồng do Richard Stallman khởi
xướng năm 1984 chủ trương phát hành các phần mềm sử dụng tự do, trên cơ
sở một hệ điều hành thuộc loại UN IX.

2. Lịch sử phát triển của Linux
Linux là một HĐH dạng UN IX (Unix-like Operating System) chạy trên máy
PC với bộ điều khiển trung tâm (CPU) Intel 80386 hoặc các thế hệ sau đó, hay các
bộ vi xử lý trung tâm tương thích như AMD, Cyrix. Linux ngày nay còn có thể chạy
trên các máy Macintosh hoặc SUN Sparc. Linux thỏa mãn chuNn POSIX.1.
Linux được viết lại toàn bộ từ con số không, tức là không sử dụng một dòng
lệnh nào của Unix, để tránh vấn đề bản quyền của Unix, tuy nhiên hoạt động của

8

Formatted: Bullets and Numbering

Linux hoàn toàn dựa trên nguyên tắc của hệ điều hành Unix. Vì vậy nếu một người
nắm được Linux, thì sẽ nắm được UN IX. N ên chú ý rằng giữa các Unix sự khác
nhau cũng không kém gì giữa Unix và Linux.
N ăm 1991 Linus Torvalds – sinh viên của đại học tổng hợp Helsinki, Phần
lan, bắt đầu xem xét Minix, một phiên bản của Unix, làm ra với mục đích nghiên
cứu cách tạo ra một hệ điều hành Unix chạy trên máy PC với bộ vi xử lý Intel
80386.
N gày 25/8/1991, Linus cho ra version 0.01 và thông báo trên comp.os.minix
của Internet về chương trình của mình.
1/1992, Linus cho ra version 0.12 với shell và C compiler, Linus đặt tên
HĐH của mình là Linux. 1994, phiên bản chính thức 1.0 được phát hành.
Quá trình phát triển của Linux được tăng tốc bởi sự giúp đỡ của chương trình
GN U, đó là chương trình phát triển các Unix có khả năng chạy trên nhiều platform.
Đến hôm nay, cuối 2001, phiên bản mới nhất của Linux kernel là 2.4.2-2, có khả
năng điều khiển các máy đa bộ vi xử lý và rất nhiều các tính năng khác.
Hiện nay, Linux là một hệ điều hành giống Unix đầy đủ và độc lập. N ó có
thể chạy X-Window, TCP/IP, Emacs, Web, thư điện tử và các phần mềm khác. Hầu
hết các phần mềm miễn phí và thương mại đều được chuyển lên Linux. Rất nhiều
các nhà phát triển phần mềm bắt đầu chuyển sang viết trên Linux. N gười ta thực
hiện các phép đo benchmarks trên Linux và thấy rằng chúng thực hiện nhanh hơn
khi thực hiện trên các máy trạm của Sun Microystem và Compaq, thậm chí nhiều
khi còn nhanh hơn cả trên Windows 98 và WindowN T. Thật khó có thể hình dung
được hệ điều hành “Unix” tí hon này phát triển nhanh thế nào!
Bây giờ, sau khi đã trải qua 1 thời gian rất dài phát triển và hoàn thiện bởi
cộng đồng thế giới, Linux càng ngày càng trở nên mạnh mẽ, ổn định và độ tin cậy
cao, và được chọn để sử dụng trong các cơ quan chính phủ. Các nước như Trung
Quốc, N hật Bản, Đức và một số các nước châu Âu đều cũng đã có kế họach phát
triển riêng Linux cho đất nước của họ. Ở Việt N am trong những năm gần đây đã có
nhiều nhóm nghiên cứu và phát triển Linux sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính.
Trong giáo trình này Linux được sử dụng như một ví dụ cho việc tìm hiểu kỹ
hơn về hệ điều hành Unix.

9

Vấn đề phân phối và giấy phép Linux
Về lý thuyết, mọi người có thể khởi tạo một hệ thống Linux bằng cách tiếp
cận bản mới nhất các thành phần cần thiết từ các site ftp và biên dịch chúng. Trong
thời kỳ đầu tiên, người dùng Linux phải tiến hành toàn bộ các thao tác này và vì vậy
công việc là khá vất vả. Tuy nhiên, do có sự tham gia đông đảo của các cá nhân và
nhóm phát triển Linux, đã tiến hành thực hiện nhiều giải pháp nhằm làm cho công
việc khởi tạo hệ thống đỡ vất vả. Một trong những giải pháp điển hình nhất là cung
cấp tập các gói chương trình đã tiền dịch, chuNn hóa.
N hững tập hợp như vậy hay những bản phân phối là lớn hơn nhiều so với hệ
thống Linux cơ sở. Chúng thường bao gồm các tiện ích bổ sung cho khởi tạo hệ
thống, các thư viện quản lý, cũng như nhiều gói đã được tiền dịch, sẵn sàng khởi tạo
của nhiều bộ công cụ UN IX dùng chung, chẳng hạn như phục vụ tin, trình duyệt
web, công cụ xử lý, soạn thảo văn bản và thậm chí các trò chơi.
Cách thức phân phối ban đầu rất đơn giản song ngày càng được nâng cấp và
hoàn thiện bằng phương tiện quản lý gói tiên tiến. Các bản phân phối ngày nay bao
gồm các cơ sở dữ liệu tiến hóa gói, cho phép các gói dễ dàng được khởi tạo, nâng
cấp và loại bỏ.
N hà phân phối đầu tiên thực hiện theo phương châm này là Slakware, và
chính họ là những chuyển biến mạnh mẽ trong cộng đồng Linux đối với công việc
quản lý gói khởi tạo Linux.
Tiện ích quản lý gói RPM (RedHat Package Manager) của công ty RedHat là
một trong những phương tiện điển hình.
N hân Linux là phần mềm tự do được phân phối theo Giấy phép sở hữu công
cộng phần mềm GN U GPL.

2.1 Một số đặc điểm chính của Linux
Đa nền
Linux ban đầu được xem là bản sao của Unix và vận hành trên các máy tính
cá nhân được trang bị bộ xử lý 386, 486 hoặc các bộ xử lý cấp cao hơn. Mặc dù ban
đầu nó được phát triển cho các cấu trúc x86 nhưng hiện nay nó có thể vận hành trên
các nền khác nhau như Alpha, Sparc, Dec, Sun, Power PC và một số nền 68000 như

10

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng