Điều tra xu thế sản xuất kinh doanh thương mại ( SXKD ) hàng quý gồm có 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, sản xuất và 6.600 doanh...
BÀI-TẬP-LỚN-CÔNG-NGHỆ-CHẾ-TẠO-MÁY-1 – BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA CƠ KHÍ – StuDocu
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ SỞ
THUYẾT MINH
BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ĐỂ GIA CÔNG CHI TIẾT Ổ GÁ DAO
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HẢI SƠN
NHÓM : 8
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HUỲNH CÔNG ĐỊNH
MSSV : 0301191315
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN HỮU HIỆP
MSSV: 0301191322
LỚP : CĐCK19D
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG
NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1 ần thuyết minh 2 ần bản vẽ 3 ài liệu tìm hiểu thêm CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 1 ân tích công dụng và điều kiện kèm theo thao tác 2 ân tích độ đúng chuẩn gia công 3 ẽ bản vẽ cụ thể 4. Xác định dạng sản xuất CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 1 ọn mặt phân khuông dựa vào công nghệ làm khuôn 2 ọn mặt phân khuôn dựa vào độ đúng chuẩn lồng khuôn 3 ọn mặt phân khuôn bảo vệ chất lượng kim loại tổng hợp đúc CHUONG IV : LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 1 ác định đường lối công nghệ 2 ọn giải pháp gia công 3 ập tiến trình công nghệ 4 ập bảng quá trình công nghệ gia công cơ CHƯƠNG V : PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN VẼ KẾT CẤU NGUYÊN CÔNG 1 ẽ cấu trúc nguyên công của cụ thể CHUONG VI : PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN VẼ ĐỒ GÁ 1 ẽ bản vẽ theo trình tự 2 ính toán đồ gá
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÃN
Sinh viên triển khai môn học gồm có SVTH : HUỲNH CÔNG ĐỊNH MSSV : 0301191315 SVTH : TRẦN HỮU HIỆP MSSV : 0301191322 Nhận xét của giáo viên về phần trình diễn :
CHƯƠNG I : NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG
NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I)NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
- Môn học BTL-CNCTM bao gồm 2 phần
a) Phần thuyết minh
- Phân tích chi tiết gia công và xác định khối lượng chi tiết
- Phân tích và lựa chọn phương pháp chế tạo phôi
- Lập bảng quy trình công nghệ gia công cơ ( khổ giấy A3)
- Biện luận quy trình công nghệ
- Tính, thiết kế cho kết cấu nguyên công và đồ gá được chỉ định
- Kết luận về BTL, tài liệu kham khảo và mục lục
b) Phần bản vẽ - Bản vẽ chi tiết gia công
- Bản vẽ chi tiết lồng phôi
- Bản vẽ sơ đồ các nguyên công
- Bản vẽ kết cấu nguyên công do giáo viên chỉ định
- Bản vẽ lắp thiết kế đồ gá
II)TÀI LIỆU THAM KHẢO- Sổ tay công nghệ
- Tính và thiết kế đồ gá
- Nguyên lí thiết kế đồ gá
- Chế độ cắt khi gia công cơ
- Tập bảng tra dung sai
- Sổ tay thiết kế chi tiết máy
- Thiết kế đúc
- Sổ tay rèn dập
- Tiêu chuẩn đồ gá
II)TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1ân tích chi tiết gia công
- Phân tích tính năng công dụng của chi tiết gia công
- Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia công
- Phân tích độ chính xác gia công
a) Độ chính xác về kích thước
b) Độ chính xác về hình dáng hình học
c) Độ chính xác về vị trí tương quan
d) Chất lượng bề mặt độ nhám và độ cứng
2ác định phương pháp chế tạo phôi
kích cỡ từ 1 đến 500 mm với kiểu lắp là H / g tra tra được ta bản tra với kiểu lắp là H7 / g. 2. Chọn nhám mặt phẳng cho chi tiết cụ thể ổ gá dao
- Do đặc điểm làm việc của ổ gá dao và ổ gá dao là dạng hộp mà mặt đáy của ổ gá dao
và các lỗ lắp ghép trên bề mặt cần được gia công với độ chính xác và độ bóng bề mặt
cao để độ chính xác của chi tiết là tuyệt đối từ các yêu cầu như vậy ta chọn nhám bề
mặt cho chi tiết là Rz.
- Kiểm tra kích thước và các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết từ bản vẽ thực tế
- Kiểm tra kích thước lỗ 20+0,
- Từ kiểu lắp ta chọn là H7/g6 ta xác định được CCX của lỗ 20 là IT
- Ta có kiểu lắp theo hệ thống lỗ là 20H7, KTDN : 20mm, CCX IT
- Tra bảng 2 Sai lệch giới hạn lỗ H ( ), ta tra được sai lệch giới hạng của lỗ là ES
= 0,021, EI = 0
=>Vậy kích thước +0,021 từ bản vẽ thực tế là chính xác
- Kiểm tra độ song song giữa mặt trên và mặt đáy của chi tiết, độ song song này bắt
buộc phải có vì khi độ song song này không có sẽ không còn đảm bảo độ chính xác
của chi tiết, để gia công mặt đáy thì ta phải lấy mặt trên để định vị và gia công mặt
trên thì ta phải dùng mặt đáy để định vị mà mặt đáy là mặt lắp ghép đòi hỏi độ chính
xác cao nêu không đảm bảo độ song song thì sẽ dẫn đến bị hở ở phần lắp ghép và bề
mặt có diện tich tiếp xúc không đều dẫn đến chi tiết không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
đặt ra cho điều kiện làm việc của chi tiết chính vì vậy mà cũng sẽ gây ảnh hưởng cho
phần rãnh lắp dao dẫn đến lắp dao sẽ bị sai lệch và các lỗ lắp con trượt bên dưới bề
mặt đáy cũng sẽ bị sai lệch.
- Độ song song giữa mặt trên và mặt đáy là 0, để đạt được độ song song giữa hai
bề mặt là 0 thì CCX của mặt bên sẽ là IT8 từ đó ta sẽ tra được độ song song giữa
hai bề mặt, Tra bảng 3 trang 67 Dung sai độ song song, vuông gốc ,độ nghiêng ,
tập BTDSLG ta được Td = 0,03mm
=>Từ điều kiên tra được => độ song song 0 là chính xác.
- Kiểm tra độ vuông góc của đường tâm lỗ A so với mặt trên của lỗ, độ vuông gốc
này yêu cầu cũng phải có vì nó sẽ ảnh hưởng đến quá trình lắp ghép giữa lỗ và trục
- Độ vuông góc 0,01 của đường tâm lỗ A so với mặt trên của chi tiết, KTDN : 20mm ,
và CCX IT7 từ dó ta tra bảng 3 trang 67 Dung sai độ song song,vuông gốc, độ
nghiêng ,độ đảo mặt nút và mặt mút toàn phần, tập bảng tra DSLG ta được Td = 0,
mm
-Kiểm tra độ vuông góc của mặt đáy vuông gốc với đường tâm lỗ A và mặt đáy vuông
gốc với đường tâm lỗ A - Với KTDN : 20mm, CCX IT8 ta tra bảng 3 trang 67 Dung sai độ song
song,vuông gốc, độ nghiêng ,độ đảo mặt nút và mặt mút toàn phần, tập bảng tra
DSLG ta được Td = 0,02 mm
+Với KTDN : 39mm, CCX IT8 ta tra bảng 3 trang 67 Dung sai độ song song,vuông
gốc, độ nghiêng ,độ đảo mặt nút và mặt mút toàn phần, tập bảng tra DSLG ta được
Td = 0,02 mm
II ) Phân tích chức năng và điều kiện làm việc.
Bạn đang đọc: BÀI-TẬP-LỚN-CÔNG-NGHỆ-CHẾ-TẠO-MÁY-1 – BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA CƠ KHÍ – StuDocu
- Kết cấu của chi tiết có dạng hình hộp.
- Chức năng dùng để gá dao để gia công.
- Chi tiết là ổ gá dao trên máy tiện.
- Những bề mặt làm việc chủ yếu của chi tiết là :
- Mặt trên của chi tiết dùng để lắp ghép các bulong để giữ chặt dao vào ổ gá dao.
- Mặc rãnh của chi tiết dùng để gá dao và kẹp chặt dao.
- Những kích thước và yêu cầu kỹ thuật quan trọng.
- Về kích thước : (lỗ )
- Về yêu cầu kỹ thuật :
- Độ không song song giữa các tâm lỗ 0.
- Độ không đồng tâm giữa 2 lỗ 20 và 39 0,01.
- Độ song song giữa mặt đáy và mặt trên là 0,03.
-Mặt đáy vuông gốc với mặt A và mặt đáy vuông gốc với mặt B là 0, - Đường tâm lỗ A vuông gốc với mặt trên cùng của chi tiết
III ) Phân tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.
- Dựa vào chi tiết ta phân tích.
- Diện tích phôi và bề mặt gia công đủ diện tích để thoát dao dể dàng và không có vật
cảng. - Hệ lỗ trên chi tiết có khoảng cách tâm hợp lí vì vậy đối với các lỗ trên chi tiết ta có
thể kết hợp nhiều dao cắt cùng lúc nhầm đảm bảo độ song song giữa các lỗ. - Về hình dáng lỗ chỉ có thể gia công từ một phía.
- Hệ thống lỗ ren M12x1 lỗ chỉ có thể gia công từ một phía vì rãnh ghép dao
không đủ diện tích để dao gia công và thoát dao. - Tương tự như hệ thống lỗ 14 (4 lỗ) cũng vậy chỉ có thể gia công từ một phía.
- Đối với lỗ 20 ta gia công từ 2 phía vì đây là lỗ suốt và đủ diện tích để tiến dao và
thoát dao. - Đối với lỗ 39 chỉ có thể gia công từ một phía vì lỗ 39 gia công từ mặt đáy lên, từ lỗ
20 thì dao sẽ không đủ diện tích để cắt đủ khích thước của lỗ 39 và dao thoát khó vì
độ cứng vững của dao thấp do chiều dài cán dao phải dài mới đủ khích thước thông
qua lỗ 20 để gia công lỗ 39. - Về phần đáy hộp có lỗ tịt của các lỗ 14 và lỗ này không thể thay thế bằng lỗ suốt vì
bề mặt khe rãnh là để gá dao và bề mặt đáy của rãnh phải đảm bảo độ bằng phẳng để
dao lắp vào được chuẩn .Nếu sử dụng lỗ suốt thì sẽ không thể lắp được các bi trượt. - Để nâng cao các chỉ tiêu kinh tế của quá trình công nghệ thiết kế và tăng tuổi thọ
đáp ứng được yêu cầu sản phẩm ta cần các chỉ tiêu sau :
- Giảm chất lượng chi tiết gia công ở mức độ tối ưu nhất.
- Giảm độ tiêu hao vật liệu phải bỏ đi sau khi gia công chi tiết.
- Sử dụng các phương pháp gia công và hệ thống công nghệ gia công để đạt năng
xuất cao.
Td : 21 mm Ta được CCX IT 7 Các size còn lại là những size không hướng dẫn lấy CCX IT. 12 ; 14 ; 16 Td = 0, 22 Td = 0, 39 ; 46 Td = 0, 70 Td = 0, 128 Td = 0, Tra bảng 2 trang 6 trị số dung sai tập bảng tra dung sai lắp ghép .
- Độ đúng chuẩn về hình dạng hình học. ( không có )
- Độ đúng mực về vị trí đối sánh tương quan .
- Độ song song giữa hai bề mặt, mặt đáy và mặt trên là 0,.
- Độ vuông góc giữa đường tâm lỗ A vuông góc với mặt trên là 0,.
- Độ vuông góc của mặt A so với mặt B là 0,.
- Độ không song song giữa các tâm lỗ 0,.
- Độ không đồng tâm giữa hai lỗ 20 và 39 0,01.
- Chất lượng bề mặt.
– Độ nhám mặt phẳng 39, Rz 20 CCX là N8 ( Tra bảng 3 bảng trị số độ nhám Ra, Rz ). 3 ) Xác định dạng sản xuất. Chi tiết có dạng sản xuất hàng loạt vừa. – Tính khối lượng của chi tiết cụ thể : dựa vào thể tích của cụ thể ta tính được từ ứng dụng autocad .V = 772242,8945 m= 0,772 dKhối lượng riêng của chi tiết cụ thể là 7 ,
Mm = xV = 0,772 x 7,
= 6,02 KG
Với khối lượng tính được của cụ thể là m = 6,02 kg, và dạng sản xuất biết được là sản xuất hàng loạt vừa. Dựa trên cơ sở đó ta tra bảng giáo trình BTL – CTM phần nghiên cứu và phân tích chi tiết cụ thể gia công ta được . Sản lượng hàng năm của cụ thể là .
( 200 – 500 ) sản phẩm. Ta lấy 400 sản phẩm sản xuất được trong 1 năm.
– Tính sản lượng hàng năm được sản xuất .N = N 1 ( )N = 400 ( )= 432 loại sản phẩm trên một năm .Lấy = 2 ; m = 6 %- Tính đến phế phẩm % trong những xưởng đúc và rèn thì ta có công thức :N = N 1 ( 1 )N = 400 ( 1 )
= 448 sản phẩm trên một năm
Lấy = 4 %- Số phế phẩm trong 1 năm làNphế phẩm = 448 – 432 = 16 phế phẩm trên một năm .
Source: https://vh2.com.vn
Category custom BY HOANGLM with new data process: Chế Tạo