Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Đồ án công nghệ chế tạo máy – Gia công chi tiết gối đỡ (Hutech)

Đăng ngày 24 July, 2022 bởi admin
Ngày đăng : 21/09/2020, 09 : 12

Tên chi tiết: Gối đỡ1.1.1 Công dụng Chi tiết gối đỡ là một chi tiết thường gặp trong các hệ thống cơ khí. Gối đỡ thường có kết cấu dạng hộp. Chi tiết dùng để đỡ các ngỗng trục, giữa gối đỡ và ngỗng trục có bạc hoặcđược lắp ổ bi. Khi làm việc chi tiết chịu lực nén của ngỗng trục là chính. Bề mặt làm việc chủ yếu của gối đỡ là lỗ trụ 60. Chất lượng của lỗ 60 sẽ quyết định đến độ bền, độ làm việc ổn định của trụctrong gối đỡ. Lỗ 60 gia công càng chính xác so với kích thước trục thì khitrục làm việc sẽ khử được độ rơ giữa trục và ổ và do đó tránh được hiện tượngva đập gây tiếng ồn. Còn về độ nhẵn của lỗ 60 : Nếu Lỗ 60 có độ nhẵnthấp sẽ gây ra hiện tượng mài mòn ổ rất nhanh, nhưng nếu bề mặt lỗ 60 màcó độ nhẵn quá cao thì ngoài vấn đề công nghệ gia công khó nó còn gây rahiện tượng ma sát khô giữa trục và ổ. Do đó vấn đề là phải chọn được nhữngthông số phù hợp cho lỗ 60 .1.1.2 Các yêu cầu kỹ thuậtTheo điều kiện làm việc được nêu ở trên thì ta cần quan tâm đến các yêu cầukỹ thuật sau: Bề mặt làm việc chính của chi tiết là bề mặt lỗ (9), vì vậy yêu cầu của bề mặt(9) là cao nhất. Về kích thước: 600,039 có dung sai lỗ là H8. Về độ nhẵn của bề mặt gia công: mặt trụ trong của lỗ có đường kính 60 cóđộ nhám bề mặt là Ra = 2.51.2 Xác định dạng sản xuất1.2.1 Sản lượng chế tạoMuốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hằng năm củachi tiết gia công. Sản luongj hằng năm được xác định theo công thức:Trong đóN: số chi tiết sản xuất trong một nămN1: số sản phẩm được sản xuất trong một năm (20000spnăm)m: Số chi tiết trong một sản phẩmα: phế phẩm trong xưởng đúc α=(3%6%)β: số chi tiết được chế tạo them để dự trữ β=(5%7%)Vậy BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Chuyên ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN TAM CƯƠNG Sinh viên thực MSSV: 1511040210 : NGUYỄN CHÍ CƯỜNG Lớp: 15DCK02 TP Hồ Chí Minh, 08 tháng 01 năm 2018 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN Giảng viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên : Lớp : MSSV : Nội dung đánh giá : TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giảng viên hướng dẫn (ký tên ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN CHẤM ĐỒ ÁN Giáo viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên : Lớp : MSSV : Nội dung nhận xét : Điểm đánh giá : Xếp loại : TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giảng viên phản biện (ký tên ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN  Em xin chân thành cảm ơn GV HD: Nguyễn Tam Cương tận tâm hướng dẫn chúng em qua buổi nói chuyện, thảo luận đồ án Nếu khơng có lời hướng dẫn, dạy bảo thầy em nghĩ thu hoạch em khó hồn thiện Bài thu hoạch thực khoảng 10 tuần Bước đầu vào thực tế, tìm hiểu đồ án, kiến thức em hạn chế nhiều bỡ ngỡ DO vậy, khơng tránh khỏi thiếu sót điều chắn, em mong nhận ý kiến đóng góp q báu q Thày Cơ bạn học lớp để kiến thức em đồ án hoàn thiện Lời Cảm Tạ GVHD: Ths Nguyễn Tam Cương | SVTH: Nguyễn Chí Cường Sau cùng, em xin kính chúc q Thầy Cơ Viện Kỹ Thuật HUTECH thật dồi sức khẻo, niềm tin để tiếp tục thực sức mệnh cao đẹp truyền đạt kiến thức cho hệ mai sau SINH VIỆN THỰC HIỆN Nguyễn Chí Cường MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………………i DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH……………………iii Chương 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CƠNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 1.1 Phân tích chi tiết gia công 1.1.1 Công dụng 1.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật .1 1.1.3 Vật liệu 1.2 Xác định dạng sản xuất 1.2.1 Sản lượng chế tạo 1.2.2 Khối lượng chi tiết 1.2.3 Dạng sản xuất đặc trưng Chương CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 2.1 Chọn dạng phôi  Chọn phôi .4 2.2 Chọn phương pháp chế tạo phôi .4 2.3 Tra lượng dư gia công cho bề mặt phôi .6 2.3 Hình thành vẽ phơi xác định khối lượng phôi Chương CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CƠNG 3.1 Chọn phương pháp gia công bề mặt phôi 3.2 Chọn chuẩn công nghệ 3.3 Chọn trình tự gia cơng bề mặt Chương THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG 10 4.1 Nguyên công 1: 10 – Kích thước bề mặt gia cơng chi tiết: 50×200 (mm) 11 4.2 Nguyên công 12 4.3 Nguyên công 13 4.3 Nguyên công 15 – Doa lỗ 17 đạt cấp độ xác 7, độ bóng bề mặt Rz = 6,3 (m) 15 Định vị: 15 4.3 Nguyên công 17 4.3 Nguyên công 18 – Kích thước bề mặt gia công chi tiết: 50×200 (mm) 19 4.4 Nguyên công 20 4.5 Nguyên công 21 4.6 Nguyên công 23 4.7 Nguyên công 10 24 Chương XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN 29 5.1 Xác định chế độ cắt thời gian gia công phương pháp phân tích cho ngun cơng 29 5.2 Xác định chế độ cắt phương pháp tra bảng 33 5.2.1 Nguyên công 1: 33 5.2.2 Nguyên công 34 5.2.3 Nguyên công 35 5.2.4 Nguyên công 36 5.2.5 Nguyên công 39 5.2.7 Nguyên công 7,8 40 5.2.9 Nguyên công 42 5.2.10 Nguyên công 10 44 Chương THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ NGUYÊN CÔNG …: 49 6.1 Thành phần đồ gá 49 6.2 Yêu cầu 49 – Lực cắt tiện thô: 50 6.3 Trình tự thiết kế 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 55 PHỤ LỤC 58 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – Không lạm dụng việc viết tắt thuyết minh đồ án Chỉ viết tắt từ, cụm từ thuật ngữ sử dụng nhiều lần thuyết minh đồ án Không viết tắt cụm từ dài, mệnh đề; không viết tắt cụm từ xuất thuyết minh đồ án Nếu cần viết tắt từ thuật ngữ, tên quan, tổ chức viết tắt sau lần viết thứ có kèm theo chữ viết tắt ngoặc đơn – Danh mục từ viết tắt xếp theo thứ tự ABC Ví dụ: BRT Bánh trụ HTBT Hệ thống bôi trơn HTBR Hệ thống bánh SV Sinh viên i GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Chương 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 1.1 Phân tích chi tiết gia cơng Tên chi tiết: Gối đỡ 1.1.1 Công dụng – Chi tiết gối đỡ chi tiết thường gặp hệ thống khí Gối đỡ thường có kết cấu dạng hộp Chi tiết dùng để đỡ ngỗng trục, gối đỡ ngỗng trục có bạc lắp ổ bi Khi làm việc chi tiết chịu lực nén ngỗng trục Bề mặt làm việc chủ yếu gối đỡ lỗ trụ 60 Chất lượng lỗ 60 định đến độ bền, độ làm việc ổn định trục gối đỡ Lỗ 60 gia cơng xác so với kích thước trục trục làm việc khử độ rơ trục ổ tránh tượng va đập gây tiếng ồn Còn độ nhẵn lỗ 60 : Nếu Lỗ 60 có độ nhẵn thấp gây tượng mài mòn ổ nhanh, bề mặt lỗ 60 mà có độ nhẵn q cao ngồi vấn đề cơng nghệ gia cơng khó cịn gây tượng ma sát khô trục ổ Do vấn đề phải chọn thông số phù hợp cho lỗ 60 1.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật -Theo điều kiện làm việc nêu ta cần quan tâm đến yêu cầu kỹ thuật sau: – Bề mặt làm việc chi tiết bề mặt lỗ (9), yêu cầu bề mặt (9) cao – Về kích thước: 60-0,039 có dung sai lỗ H8 – Về độ nhẵn bề mặt gia công: mặt trụ lỗ có đường kính 60 có độ nhám bề mặt Ra = 2.5 1.1.3 Vật liệu + Vật liệu: Gang xám (GX15-32), theo sách kim loại học nhiệt luyện ta có: Vật liệu Giới hạn bền kéo Giới hạn bền nén Độ giản dài (N/mm ) (N/mm ) (N/mm )  () 150 320 600 0,5 GX15-32 Giới hạn bền uốn 2 Độ cứng Dạng grafit (HB) 163229 Tấm thô to + Gang xám hợp kim sắt với cacbon(33.7)% có chứa số nguyên tố khác như: (0,54,5)%Si, (0,40,6)%Mn, 0,8%P, 0,12%S, ngồi cịn có thêm Cr, Cu, Ni, Al … SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY + Gang xám có độ bền nén cao chịu mài mịn, tính đúc tốt, gia cơng dễ, nhẹ, rẻ giảm rung động Như vậy, ta thấy gang xám đáp ứng yêu cầu làm việc chi tiết 1.2 Xác định dạng sản xuất 1.2.1 Sản lượng chế tạo Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng năm chi tiết gia công Sản luongj năm xác định theo cơng thức: Trong N: N1: m: α: β: số chi tiết sản xuất năm số sản phẩm sản xuất năm (20000sp/năm) Số chi tiết sản phẩm phế phẩm xưởng đúc α=(3%-6%) số chi tiết chế tạo them để dự trữ β=(5%-7%) Vậy 𝑁 = 20000.1 (1 + 6+4 ) 100 = 22000 sp/năm 1.2.2 Khối lượng chi tiết Q1 khối lượng chi tiết (kg) V thể tích chi tiết Y trọng lượng riêng gang y=(6,8-7,4)kg/dm3 Dùng phần mềm NX với khối hình 3D tính thể tích chi tiết V=0,238210 dm3 Q1= 0,23821 7,2 = 1,715112kg 1.2.3 Dạng sản xuất đặc trưng Sản xuất hàng loạt vừa SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Chương CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHƠI 2.1 Chọn dạng phơi – Trong gia cơng khí dạng phơi là: Phôi đúc, rèn, dập, cán – Xác định loại phương pháp chế tạo phơi phải nhằm mục đích đảm bảo hiệu kinh tế – kỹ thuật chung cảu quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng chi phí tổn thất chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi công đoạn gia công chi tiết phải thấp – Khi xác định loại phôi phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta cần phải quan tâm đến đặc điểm kết cấu yêu cầu chịu tải làm việc chi tiết( hình dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm việc…) – Sản lượng hàng năm chi tiết – Điều kiện sản xuất thực tế xét mặt kỹ thuật tổ chức sản xuất( khả trang thiết bị, trình độ kỹ thuật chế tạo phôi…) – Mặt khác xác định phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần quan tâm đến đặc tính loại phơi lượng dư gia công ứng với loại phôi Sau vài nét đặc tính quan trọng loại phôi thường sử dụng: ° Phôi đúc: – Khả tạo hình độ xác phương pháp đúc phụ thuộc vịa cách chế tạo khn, đúc chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp( chi tiết ta có hình dạng khác phức tạp) Phương pháp đúc với cách làm khuôn theo mẫu gỗ dưỡng đơn giản cho độ xác phôi đúc thấp Phương pháp đúc áp lực khn kim loại cho độ xác vật đúc cao Phương phát đúc khuôn cát, làm khuôn thủ cơng có phạm vi ứng dụng rộng, khơng bị hạn chế bới kích thước khối lượng vật đúc, phí tổn chế tạo phôi thấp, nhiên suất không cao Phương pháp đúc áp lực khuôn kim loại có phạm vi ứng dụng hẹp bị hạn chế kích thước khối lượng vật đúc, phí tổn thất chế tạo khuôn cao giá thành chế tạo phơi cao, nhiên phương pháp lại có suất cao thích hợp cho sản suất hàng loại vừa ° Phôi rèn: -Phôi tự phôi rèn khn xác thường áp dụng ngành chế tạo máy Phơi rèn tự có hệ số dung sau lớn, cho độ bền tính cao, phơi có tính dẻo đàn hồi tốt Ở phương pháp rèn tự do, thiết bị, dụng cụ chế tạo phôi vạn năng, kết cấu đơn giản, suất thấp Rèn khn có độ SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 5.2.10 Nguyên công 10 Nguyên công 10: Gia công bề mặt (9),(10),(11), với chuẩn định vị bề mặt (2),(1) (15) Tiện bề mặt 10: Chọn máy 1A616, dao gắn hợp kim cứng BK8, không dung dịch trơn nguội  Chiều sâu cắt: t = mm  Lượng chạy dao: S = 0,25÷0,35 => Chọn S = 0,3 mm ( Tra bảng 5.12 [II] )  Tốc độ cắt: Cv V  y K v T m t x S Tra bảng 5.17 – [II] ta có: Cv = 292 x = 0,15 y = 0,2 m = 0,2 Kv = KMV.Knv.Kuv – Hệ số điều chỉnh KMV phụ thuộc vào tính chất lý vật liệu gia công ( Tra bảng 5.1 – [IV] ) n K MV V  190   190      1  HB   190  Hệ số điều chỉnh Kuv phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt ( Tra bảng 5.6 – [IV] ) Kuv = – Hệ số điều chỉnh Knv phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ( Tra bảng 5.5 – [IV] ) Knv = 0,7 => KV = 1.0,7.1 = 0,7 – Chu kỳ bền trung bình dao tiện: T = 30÷60 => T = 40 phút ( Trang 10 – [IV] ) 292 0,  105, 45 m/phút 40 30,15.0,30,2  Số vòng quay chi tiết : 1000.V 1000.105, 45 n   559, 43 vòng/phút  D  60 Chọn theo máy: n = 560 vòng/phút  V 0,2  Vận tốc cắt thực chỉnh theo máy:  D.n  60.560   105,55 m/phút V= 1000 1000  Thời gian gia công: 44 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG tM  ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY l.i 2.1   0, 025 phút n.S 560.0,3 Tiện bề mặt 11: Chọn máy 1A616, dao gắn hợp kim cứng BK8, khơng dung dịch trơn nguội ngồi  Chiều sâu cắt: t = mm  Lượng chạy dao: S = 0,25÷0,35 => Chọn S = 0,3 mm ( Tra bảng 5.12 [II] )  Tốc độ cắt : V  Cv y K v T m t x S Tra bảng 5.17 – [II] ta có: Cv = 292 x = 0,15 y = 0,2 m = 0,2 Kv = KMV.Knv.Kuv Hệ số điều chỉnh KMV phụ thuộc vào tính chất lý vật liệu gia cơng ( Tra bảng 5.1 – [II] ) – nV K MV  190   190      1  HB   190  Hệ số điều chỉnh Kuv phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt ( Tra bảng 5.6 – [II] ) Kuv = – Hệ số điều chỉnh Knv phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ( Tra bảng 5.5 – [II] ) Knv = 0,7 => KV = 1.0,7.1 = 0,7 – Chu kỳ bền trung bình dao tiện: T = 30÷60 => T = 40 phút ( Trang 10 – [III] )  V 292 0,  105, 45 m/phút 40 30,15.0,30,2 0,2  Số vòng quay chi tiết : 1000.V 1000.105, 45 n   559, 43 vòng/phút  D  60 Chọn theo máy: n = 560 vòng/phút  Vận tốc cắt thực chỉnh theo máy:  D.n  60.560   105,55 m/phút V= 1000 1000  Thời gian gia công bản: 45 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG tM  ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY l.i 7,5.1   0, 0446 phút n.S 560.0,3 Tiện lỗ 7: Chọn máy tiện 1A616, dao gắn hợp kim cứng BK8, không dung dịch trơn nguội     Tiện thô: Chiều sâu cắt: t = 1,97 mm Lượng chạy dao: S = 0,4÷0,6 => chọn S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt: V  Cv K v T m t x S y Tra bảng 5.17 – [II] ta có: Cv = 243 x = 0,15 y = 0,4 m = 0,2 Kv = KMV.Knv.Kuv – Hệ số điều chỉnh KMV phụ thuộc vào tính chất lý vật liệu gia cơng ( Tra bảng 5.1 – [II] ) n K MV V  190   190      1  HB   190  Hệ số điều chỉnh Kuv phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt ( Tra bảng 5.6 – [II] ) Kuv = – Hệ số điều chỉnh Knv phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ( Tra bảng 5.5 – [II] ) Knv = 0,8 =>KV = 1.0,8.1 = 0,8 – Chu kỳ bền trung bình dao tiện: T = 30÷60 => T = 40 phút ( Trang 10 – [III] )  V 243 0,8  110,8 m/phút 400,2.1,970,15.0,50,4  Lực cắt PZ: Pz  10.CP t x S y V n k p Tra bảng 5.23 – [II] ta có: Cp = 92 x=1 y = 0,75 n=0 kp = kMP.kφ.kγp.kλp = 1.0,94.1.1 = 0,94 ( Tra bảng 5.22 – [II] )  Pz  10.CP t x SZy V n k p 10.92.1,971.0,50,75.110,80.0,94  1013 N 46 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY  Công suất máy: N Pz V 1013.110,8   1,834 kW 1020.60 1020.60 Cơng suất hiệu ích máy: Ne = Nđ.η = 4.0,85 = 3,4 kW N< Ne => Thỏa công suất máy chọn ban đầu  Số vịng quay trục chính: n= 1000.v 1000.110,8  587,8 vòng/phút =  60  d Chọn n = 600 vịng/phút  Thời gian gia cơng bản: tM      L.i 50.1   0,1667 phút S n 0,5.600 Tiện bán tinh: Chiều sâu cắt: t = 0,385 mm Lượng chạy dao: S = 0,3÷0,5 => Chọn S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt: V  Cv K v T m t x S y Tra bảng 5.17 – [II] ta có: Cv = 243 x = 0,15 y = 0,4 m = 0,2 Kv = Kmv.Knv.Kuv – Hệ số điều chỉnh KMV phụ thuộc vào tính chất lý vật liệu gia cơng ( Tra bảng 5.1 – [II] ) n V  190   190  K MV      1  HB   190  Hệ số điều chỉnh Kuv phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt ( Tra bảng 5.6 – [II] ) Kuv = – Hệ số điều chỉnh Knv phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ( Tra bảng 5.5 – [II] ) Knv = 0,8 =>Kv = 1.0,8.1 = 0,8 – Chu kỳ bền trung bình dao tiện: T = 30÷60 => T = 40 phút ( Trang 10 – [III] )  V 243 0,8  141,54 m/phút 40 0,3850,15.0,50,4 0,2  Số vòng quay trục chính: 47 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG n ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 1000.v 1000.141,54   751 vòng/phút  d  60 Chọn n = 750 vòng/phút  Thời gian gia công bản: tM      L.i 50.1   0,173 phút S n 0,385.750 Tiện tinh: Chiều sâu cắt: t = 0,2555 mm Lượng chạy dao: S = 0,2 mm/vòng Vận tốc cắt: V  0, Cv K T mt x S y v Tra bảng 5.17 – [II] ta có: Cv = 243 x = 0,15 y = 0,4 m = 0,2 Kv = Kmv.Knv.Kuv – Hệ số điều chỉnh KMV phụ thuộc vào tính chất lý vật liệu gia cơng ( Tra bảng 5.1 – [II] ) nV K MV  190   190      1  HB   190  Hệ số điều chỉnh Kuv phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt ( Tra bảng 5.6 – [II] ) Kuv = – Hệ số điều chỉnh Knv phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ( Tra bảng 5.5 – [II] ) Knv = 0,8 =>Kv = 1.0,8.1 = 0,8 – Chu kỳ bền trung bình dao tiện: T = 30÷60 => T = 40 phút ( Trang 10 – [III] )  V 243 0,8  217,15 m/phút 40 0, 25550,15.0, 20,4 0,2  Số vòng quay trục chính: n 1000.v 1000.217,15   1152 vịng/phút  d  60 Chọn n = 1200 vòng/phút  Thời gian gia công bản: L.i 50.1 tM    0, phút S n 0, 2.1200 48 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Chương THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ NGUYÊN CÔNG 7,8: 6.1 Thành phần đồ gá Nhiệm vụ thiết kế đồ gá: – Theo sơ đồ ngun cơng với ngun công tiện lỗ (7) phải đảm bảo định vị bậc tự Để tăng suất gá đặt nhanh ta khống chế bậc tự cịn lại Như ta phải thiết kế đồ gá khống chế đủ bậc tự – Mặc khác, đồ gá phải đảm bảo sai số cho phép để tiện chi tiết đảm bảo kích thước dung sai cho phép Yêu cầu thiết kế đồ gá cho nguyên công tiện lỗ: – Đồ gá phải đảm bảo cho q trình kẹp chặt định vị nhanh chóng Để đáp ứng yêu cầu ta sử dụng cấu kẹp chặt cấu kẹp ren đòn kẹp, định vị giá đỡ hạn chế bậc tự do, thân bị lông hạn chế bậc tự cịn lại – Đồ gá phải góp phần đảm bảo độ xác gia cơng Ở ta pahir xác định yêu cầu sai số chế tạo từ xác định yêu cầu đồ gá để gia cơng đảm bảo độ xác yêu cầu – Sai số cho phép độ không song song gữa bề mặt giá đỡ đường tâm lỗ 0.015 – Sai số cho phép dộ khơng vng góc mặt phẳng nối hai chốt định vị đường tâm lỗ 0.01 6.2 Yêu cầu – Vì tiện ngun cơng tiện thô lực cắt lớn nên ta chọn lực cắt ngun cơng để tính Ta có tiện lực cắt gồm ba thành phần: Px, Py, Pz 49 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG – ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Lực cắt tiện thô:  Px  10.C p t x S y V n k p Tra bảng 5.23 – [II] ta có: CP = 46 x =1 y = 0,4 n=0 Lượng chạy dao bước tiện thơ: S = 0.5 mm/vịng Chiều sâu cắt: t = 1,97 mm Vận tốc cắt: v = 110,8 m/phút Hệ số điều chỉnh: kP = KMP.k.kP.kP.krp Tra bảng 5.22 – [II] ta có: k = 1,11 kP =1 kP = krp = Tra bảng 5.9 – [II] ta có: n K MP V  190   190      1  HB   190   kP =1.1,11.1.1.1 = 1,11  Lực cắt: Px = 10.46.1,971.0,50,4.110,80.1,11 = 762 N – Hệ số điều chỉnh chung để đảm bảo an toàn: K=K0.K1 K2 K3 K4 K5 K6 Ko – hệ số an tồn Ko = 1,5÷2 Chọn Ko = 1,5 K1 – hệ số phụ thuộc vào lượng dư không K1 = K2 – hệ số phụ thuộc độ mòn dao làm tăng lực cắt K2 = 1÷1,9 50 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Chọn K2 = 1,3 K3 – hệ số phụ thuộc vào lực cắt tăng cắt khơng liên tục K3 = 1,2 K4 – hệ số phụ thuộc vào nguồn sinh lực Kẹp chặt tay K4 = 1,3 K5 – hệ số phụ thuộc vào thuận tiện vị trí tay quay cấu kẹp kẹp tay Góc quay > 90o K5 = 1,2 K6 – hệ số phụ thuộc vào mômen làm lật phôi quanh điểm tựa K6 = 1,5  K = 1,5.1.1,3.1,2.1,3.1,2.1,5 = 5,4756  P = Px.K = 762.5,4756 = 4172,4 N  Py  10.C p t x S y V n k p Tra bảng 5.23 – [II] ta có: CP = 54 x =0,9 y = 0,75 n=0 Lượng chạy dao bước tiện thô: S = 0.5 mm/vòng Chiều sâu căt: t = 1,97 mm Vận tốc cắt: v = 110,8 m/phút Hệ số điều chỉnh: kP = KMP.k.kP.kP.krp Tra bảng 5.22 – [II] ta có: k = 0,77 kP =1 kP = krp = 0,82 Tra bảng 5.9 – [II] ta có: n V  190   190  K MP      1  HB   190  51 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY  kP =1.0,77.1.1.0,82 = 0,63  Lực cắt: Py = 10.54.1,970,9.0,50,75.110,80.0, 63 = 372,4 N  P = Py.K = 372,4.5,4756 = 2039 N  Pz  10.CP t x S y V n k p Tra bảng 5.23 – [II] ta có: CP = 92 x =1 y = 0,75 n=0 Lượng chạy dao bước tiện thô: S = 0.5 mm/vòng Chiều sâu cắt: t = 1,97 mm Vận tốc cắt: v = 110,8 m/phút Hệ số điều chỉnh: kP = KMP.k.kP.kP.krp Tra bảng 5.22 – [II] ta có: k = 0,94 kP =1 kP = krp = 0,93 Tra bảng 5.9 – [II] ta có: n K MP V  190   190      1  HB   190   kP =1.0,94.1.1.0,93 = 0,8742  Lực cắt: Pz = 10.92.1.971.0,50,75.110,80.0,8742 = 942 N – Tổng lực kẹp cần để kẹp chi tiết: P = Pz.K = 942.5,4756 = 5158 N – Vì cấu kẹp chặt hai bên nên lực kẹp bên tính sau: 52 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Phương trình cân moment A: W.20 + W.180 – P.130 = =>W = 3352,7 N – Vậy lực kẹp cần thiết cho bulông là: W = 3352,7 N – Đường kính bulơng: d1  1,3.4.W 1,3.4.3352,   mm   K   160 Trong đó: [K] ứng suất kéo cho phép  240  160 MPa  K   ch   s 1,5 Chọn bulơng M8 6.3 Trình tự thiết kế Tính toán sai số chế tạo cho phép đồ gá tiện lỗ: – Sai số gá đặt tính theo công thức sau:  gd   c   dg   k   c   k   ct   m   dc Trong đó: εc sai số chuẩn εk sai số kẹp chặt εđg sai số đồ gá  Sai số chế tạo cho phép đồ gá [ct]: [ct] =   dg    c2   k2   m2   dc2 53  SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY  c – Sai số chuẩn c = góc kích thước trùng với chuẩn định vị  k – Sai số kẹp chặt lực kẹp gây  K =80 µm ( Tra bảng 24 – [V] )  m – Sai số mòn đồ gá bị mòn gây m =  N  hệ số Lấy  =0,18 N = 30000 : số lượng chi tiết gá đồ gá   m  0,18 30000  32  m  dc –sai số điều chỉnh sai số sinh trình lắp ráp điều chỉnh đồ gá Sai số điêu chỉnh phụ thuộc vào khả điều chỉnh dụng cụ dùng để điều chỉnh lắp ráp dc =10÷15 m ( Trang 22 – [VI] ) Choïn dc =10 m  gd – sai số gá đặt 1 1 [gd] =     = 240 µm, với  : dung sai kích thước 3 5 chi tiết đúc  Vậy sai số chế tạo cho phép đồ gá [ct]= 2402    802  322  102   223, 77  m Nguyên lý hoạt động đồ gá: – Khi gia công, chi tiết gá lên đồ gá Chi tiết quay đồ gá, dao tịnh tiến theo hướng chạy dao để cắt hết chiều dài yêu cầu – Đồ gá gắn vào đuôi côn máy tiện Khi máy tiện quay đồ gá quay theo làm cho chi tiết gắn quay theo Vì vậy, chi tiết gắn tiến hành trình cắt Quy tắc sử dụng đồ gá: Sau gắn đồ gá lên máy tiện ta tiến hành gắn chi tiết lên đồ gá sau: – Đặt chi tiết vào vị trí định vị đồ gá Dùng bulông đai ốc để kẹp chi tiết cho chi tiết cứng vững gia công Sau gia công xong ta tháo hai bulông lấy chi tiết ra, sau thay chi tiết khác vào để tiếp tục q trình gia cơng 54 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH TÀI LIỆU THAM KHẢO  Cách trích dẫn tài liệu tham khảo: – Mọi ý kiến, khái niệm, riêng tác giả thơng tin tham khảo khác phải trích dẫn rõ nguồn danh mục tài liệu tham khảo BC TT TN – Khi cần trích dẫn đoạn hai câu dịng đánh máy sử dụng dấu ngoặc kép đế mở đầu kết thúc phần trích dẫn Nếu cần trích dẫn dài phải tách phần thành đoạn riêng khỏi phần nội dung trình bày, với lề trái lùi vào thêm cm Khi mở đầu kết thúc đoạn trích khơng cần sử dụng dấu ngoặc kép – Việc trích dẫn theo số thứ tự tài liệu danh mục tài liệu tham khảo đặt ngoặc vuông, cần có số trang Ví dụ: [15, tr 314-315], nghĩa trích dẫn từ trang 314, 315 tài liệu số 15 danh mục tài liệu tham khảo BC TT TN Đối với phần trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số tài liệu đặt độc lập ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42]  Cách trình bày tài liệu tham khảo: – Tài liệu tham khảo xếp riêng theo ngôn ngữ (Việt, Anh, Đức, Nhật, Nga, Pháp, Trung, ) Các tài liệu tiếng nước ngồi phải giữ ngun văn, khơng phiên âm, không dịch Nếu tài liệu tác giả nước ngồi chuyển ngữ sang tiếng Việt vào khối tài liệu tiếng Việt Tác giả người Việt tài liệu tiếng nước ngồi liệt kê tài liệu khối tiếng nước Số thứ tự đánh liên tục từ hết qua khối ngôn ngữ – Trong khối ngôn ngữ, tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ:  Tác giả nước ngoài: Xếp thứ tự ABC theo chữ họ tác giả (kể tài liệu dịch tiếng Việt xếp khối tiếng Việt)  Tác giả Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo chữ tên tác giả Nếu chữ thứ giống phân biệt theo chữ tiếp theo, trùng chữ phân biệt theo vần, trùng vần phân biệt theo dấu thanh: ngang – huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng  Tài liệu có nhiều tác giả xếp theo tên (trong khối tiếng Việt) họ (trong khối tiếng nước ngoài) tác giả Tên tác giả liệt kê cách dần phẩy  Tài liệu khơng có tên tác giả xếp theo thứ tự ABC từ đầu tên quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục Đào tạo xếp vào vần B, v.v 55 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH – Nếu tài liệu dài dịng nên trình bày cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ tab (khoảng cm) để phần tài liệu tham khảo rõ ràng dễ theo dõi – Các tài liệu tham khảo liệt kê vào danh mục phải đầy đủ thông tin cần thiết theo trình tự sau:  Tài liệu sách: Họ tên tác giả quan ban hành (Năm xuất bản) Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất Ví dụ: Boulding K.E (1955) Economics Analysis, Hamish Hamilton, London  Tài liệu chương sách: Họ tên tác giả chương (Năm xuất bản) Tên chương, Tên sách, Tên tác giả sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, Số trang tham khảo Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010) Tài chính, Quản trị kinh doanh, Nguyễn Văn B, Trẻ, Tp.HCM, 25-30  Tài liệu báo tạp chí: Họ tên tác giả quan ban hành (Năm xuất bản) Tên báo, Tên tạp chí, Số quyển, (Số ấn bản), Số trang Ví dụ: Nguyễn Văn A (2001) Đối tượng khoa học vũ trụ kỷ XXI, Tạp chí Thiên văn, 27 (3), 26-30  Tài liệu luận văn, luận án: Họ tên tác giả (Năm bảo vệ) Tên luận văn hay luận án, Loại luận văn hay luận án, Tên trường đại học, Tên thành phố Ví dụ: Ngơ Quang Y (2000) Nghiên cứu tượng di dân vùng đồng sông Hồng giai đoạn 1990 – 2000, Luận án Tiến sĩ Xã hội học, Trường Đại học KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội), Hà Nội  Tài liệu trích dẫn từ Internet: Họ tên tác giả Tên bài, Cơ quan (nếu có), tháng năm tiếp cận, đường dẫn truy xuất Ví dụ: Nguyễn Văn A Cơ sở liệu Wipsglobal, 3/2010, http://lib.hutech.edu.vn/Lists/Announcements/DispForm.aspx?ID=4 Ví dụ [1] Nguyễn Đắc Lộc tác giả (2003) Công nghệ chế tạo máy tập, NXBKHKT, Hà Nội, 56 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH [2] GS.TS Trần Văn Địch (2004) Đồ Gá, NXBKHKT, Hà Nội [3] Trần Văn Địch (1999) Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, NXBKHKT, Hà Nội [4] Lê Trung Thực, Đặng Văn Nghìn (1992) Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, ĐHBKTPHCM, [5] Trần Văn Địch (2000) Sổ tay & Atlas đồ gá, NXBKHKT, Hà Nội [6] PGS-TS Trần Văn Địch (2000) Sổ tay gia công cơ, NXBKH&KT [7] GS-TS Nguyễn Đắc Lộc (2000) Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy NXBKH&KT, Hà Nội [8] Hồ Viết Bình – Phan Minh Thanh (2008) Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, ĐHSPKTTPHCM NXBĐHQG, TPHCM [9] Sổ tay công nghệ chế tạo máy – Nguyễn Đức Lộc;Ninh Đức Tốn Tập I (Link: http://www.mediafire.com/?2edwzreew2sx57i ) Tập II (Link: http://www.mediafire.com/?39861avg2t35f3e ) Tập III (Link: http://www.mediafire.com/?cfx9c4ug1z8pagc ) 57 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH PHỤ LỤC – Phụ lục đánh theo thứ tự A, B, C,…./ Chẳng hạn phụ lục thiết kế quy trình cơng nghệ chế tạo máy, bảng tra để thuận tiện q trình bảo vệ SV chụp, in để trình bày cho GV phản biện rõ thơng số Phụ lục A: Hình ảnh giới thiệu cơng ty thực tập Hình PL Bảng tra vật đúc giang ………………… 58 SV 1511040159 _ BÙI TUẤN ANH … Phân tích chi tiết gia công Tên chi tiết: Gối đỡ 1.1.1 Công dụng – Chi tiết gối đỡ chi tiết thường gặp hệ thống khí Gối đỡ thường có kết cấu dạng hộp Chi tiết dùng để đỡ ngỗng trục, gối đỡ ngỗng… trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng chi phí tổn thất chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi công đoạn gia công chi tiết phải thấp – Khi xác định loại phôi phương pháp chế tạo phôi cho chi. .. GV HD NGUYỄN TAM CƯƠNG ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Chương THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG 4.1 Nguyên công 1: Gia công bề mặt số (2) Sơ đồ gá đặt : Phương phát gia công : Nguyên công gia cơng mặt phẳng nên

– Xem thêm –

Xem thêm: Đồ án công nghệ chế tạo máy – Gia công chi tiết gối đỡ (Hutech),

Source: https://vh2.com.vn
Category custom BY HOANGLM with new data process: Chế Tạo