Mã lỗi E35 máy giặt Electrolux bảo vệ thiết bị Máy giặt Electrolux lỗi E35? Hướng dẫn quy trình tự sửa mã lỗi E35 máy giặt Electrolux từng bước chuẩn...
Hyundai Grand i10 2022: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Giá xe tăng nhưng Hyundai Grand i10 thế hệ mới 2022 vẫn được đánh giá cao nhờ có nhiều nâng cấp mới hấp dẫn hơn, hiện đại hơn.
Hyundai Grand i10 thế hệ mới hấp dẫn với phong cách thiết kế đậm cá tính hơn, nội thất bên trong thoáng rộng hơn, được trang bị nhiều tính năng văn minh hơn trước … Tuy nhiên với giá bán tăng từ 30 – 40 triệu đồng, liệu rằng những tăng cấp trên có đủ sức thuyết phục người mua trong khi cùng tầm tiền còn nhiều lựa chọn mê hoặc khác ?
Xem thêm :
- Giá xe Hyundai và khuyến mãi mới nhất
- Nên mua xe hatchback hạng A nào tốt?
Giá xe Hyundai i10 niêm yết & lăn bánh tháng 8/2022
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Hyundai Grand i10 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.2MT Tiêu chuẩn hatchback | 360 triệu | 425 triệu | 418 triệu | 399 triệu |
1.2MT hatchback | 405 triệu | 475 triệu | 467 triệu | 448 triệu |
1.2AT hatchback | 435 triệu | 509 triệu | 500 triệu | 481 triệu |
1.2MT Tiêu chuẩn sedan | 380 triệu | 447 triệu | 440 triệu | 421 triệu |
1.2MT sedan | 425 triệu | 498 triệu | 489 triệu | 470 triệu |
1.2AT sedan | 455 triệu | 531 triệu | 522 triệu | 503 triệu |
Đại lý chính hãng sung sướng liên hệ 0389.936.537 để đặt đường dây nóng
Ưu nhược điểm Hyundai i10
Hyundai Grand i10 2022 được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước và phân phối với toàn bộ 6 phiên bản. Trong đó có 3 phiên bản hatchback và 3 phiên bản sedan gồm 1.2 MT Tiêu chuẩn, 1.2 MT và 1. AT .
Ưu điểm
- Thiết kế trẻ trung, hiện đại, cá tính
- Kích thước tăng, nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Bổ sung nhiều tính năng nổi bật Cruise Control, cửa gió hàng ghế sau, màn hình trung tâm 8 inch…
- Động cơ 1.2L đáp ứng khá tốt sức mạnh cần thiết, có độ vọt, tiết kiệm nhiên liệu
- Hệ thống an toàn tốt, có cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp…
Nhược điểm
- Giá tăng so với trước
- Động cơ cho hiệu suất thấp hơn đời cũ
Kích thước Hyundai i10 2022
* Kéo bảng sang phải để xem không thiếu thông tin
Kích thước i10 | Hatchback | Sedan |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.850 x 1.680 x 1.520 | 3.995 x 1.680 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | 2.450 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 157 | 157 |
Kích thước Hyundai i10 thế hệ mới thứ ba được kiểm soát và điều chỉnh lớn hơn thế hệ thứ hai. Cụ thể, bản i10 hatchback chiều dài tăng 85 mm, rộng tăng 20 mm và cao tăng 15 mm, còn bản i10 sedan rộng tăng 20 mm và cao tăng 15 mm so với thế hệ nhiệm kỳ trước đó. Đồng thời, trục cơ sở cũng dài thêm 25 mm, trong khi mui xe hạ thấp hơn 20 mm .
Sự kiểm soát và điều chỉnh này giúp Hyundai i10 trở thành xe có kích cỡ lớn nhất phân khúc. Bên ngoài trông trường dáng hơn và bên trong thoáng rộng, thông thoáng hơn .
Đánh giá ngoại thất Hyundai i10 2022
Thiết kế
Hyundai Grand i10 thế hệ mới có sự “ lột xác ” trọn vẹn về phong cách thiết kế. Diện mạo xe biến hình trở nên tinh tế và đậm chất ngầu hơn. Tuy nhiên, Hyundai i10 mới không hoành tráng như “ người đồng hương ” Kia Morning mà vẫn mang trong mình hình dáng tươi tắn, lịch sự “ rất Hyundai ” .
Đầu xe
Nhìn trực diện từ phía trước, Hyundai Grand i10 2022 lôi cuốn với bộ lưới tản nhiệt văn minh đi cùng những đường nét tạo hình gân guốc. Lưới tản nhiệt lan rộng ra, được chăm chút cầu kỳ, cho cảm xúc trưởng thành, ấn tượng hơn trước. Ở hai góc đặt thêm dãy đèn LED ban ngày hình boomerang tăng thêm phần thời trang .
Cụm đèn chính trên Hyundai i10 2022 cũng thích mắt hơn đời nhiệm kỳ trước đó. Tuy nhiên, đáng tiếc công nghệ tiên tiến chiếu sáng vẫn chỉ dừng lại ở loại đèn Halogen choá phản xạ. Điều này khiến mẫu xe nhà Hyundai hơi thua kém so với những đối thủ cạnh tranh đã được tăng cấp lên Halogen Projector như Toyota Wigo hay Kia Morning .
Tuy nhiên, bù lại đèn sương mù của Hyundai i10 2022 dùng loại Halogen có thấu kính Projector cho luồng sáng tốt. Cặp đèn này cũng được được thiết kế mạnh mẽ tạo điểm nhấn nổi bật đặt trên cản trước thể thao, cùng phong cách với các “đàn anh” Hyundai Accent hay Hyundai Elantra.
Thân xe
Việc tăng thêm kích cỡ giúp Hyundai i10 thế hệ thứ ba thanh thoát và đẹp dáng hơn. Những đường gân nổi chạy dọc thân xe càng tăng thêm vẻ năng động. Một điểm rực rỡ khác trên i10 2022 đó là cả bản sedan lẫn hatchback đều có trụ C sơn đen, tạo hiệu ứng mui xe bay độc lạ .
Gương chiếu hậu Hyundai i10 2022 trang bị vừa đủ những tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đặc biệt quan trọng có cả sấy. “ Dàn chân ” bên dưới cũng được làm mới trọn vẹn. Mâm xe tăng lên size 15 inch, phong cách thiết kế đa chấu hai tone màu thể thao, tích hợp bộ lốp 175 / 60R15 .
Đuôi xe
Đuôi xe Hyundai i10 2022 đã dần thoát ly mẫu mã tròn trĩnh trước đây, thay vào đó được tạo hình bằng những đường nét dứt khoát, trông khoẻ khoắn hơn. Cụm đèn hậu điển hình nổi bật với dải LED thích mắt. Nhìn tổng thể và toàn diện, phong cách thiết kế đuôi xe i10 khá ấn tượng, nhất là với những bản sedan .
Màu xe
Hyundai Grand i10 có 5 màu : trắng, vàng cát, bạc, xanh dương và đỏ tươi .
Trang bị ngoại thất
* Kéo bảng sang phải để xem vừa đủ thông tin
Ngoại thất i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Đèn chiếu gần/xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | LED | Không | Không | LED |
Đèn sương mù | Không | Bi-Halogen | Bi-Halogen | Không | Không | Bi-Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Tay nắm cửa | Thường | Mạ chrome | Mạ chrome | Không | Mạ chrome | Mạ chrome |
Ăng ten | Dây | Dây | Dây | Dây | Vây cá | Vây cá |
Sấy kính sau | Có | Có | Có | Không | Không | Không |
Lốp | 165/70R14 | 175/60R15 | 175/60R15 | 165/70R14 | 165/70R14 | 175/60R15 |
Đánh giá nội thất Hyundai i10 2022
Không chỉ ngoại hình mà bên trong Hyundai Grand i10 thế hệ thứ ba cũng được đổi khác mê hoặc hơn. Là mẫu xe hạng A nên i10 khó tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tuy nhiên, nội thất bên trong phong cách thiết kế mới và mạng lưới hệ thống tiện lợi được bổ trợ mới trên i10 2022 chắc như đinh sẽ khiến không ít người phải trầm trồ. Mẫu xe được giới trình độ đánh giá cao hơn hẳn so với bản nhiệm kỳ trước đó cũng như nhiều đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc .
Thiết kế chung
Nội thất Hyundai Grand i10 2022 sử dụng hai tone màu đen và đỏ tươi tắn và thể thao. Tuy vật tư chính của taplo và ốp cửa vẫn chỉ là nhựa, nhưng lại có thêm những hoạ tiết hình học 3D tạo điểm nhấn ấn tượng, đem đến cảm xúc sang chảnh hơn .
Hơi tiếc rằng màn hình hiển thị TT phong cách thiết kế liền khối với cụm đồng hồ đeo tay trông hơi thô, chưa được tinh xảo. Cụm điều khiển và tinh chỉnh điều hoà vẫn dạng chỉnh cơm duy trì phong thái cũ .
Ghế ngồi và khoang hành lý
Kích thước lan rộng ra giúp Hyundai i10 2022 liên tục là mẫu xe chiếm hữu khoảng trống thoáng đãng, tự do bậc nhất phân khúc hạng A. Hàng ghế sau có khoảng chừng trần và chỗ để chân khá thoáng. Nhờ trục cơ sở lê dài mà tựa sống lưng đạt được độ ngả tốt hơn .
Ở bản Hyundai i10 hatchback số tự động hóa, ghế ngồi được bọc da viền chỉ đỏ theo phong thái thể thao. Các bản còn lại vẫn dùng ghế nỉ .
Khu vực lái
Khu vực lái Hyundai i10 2022 trông khá “xịn sò”. Vô lăng sử dụng chung kiểu dáng với “đàn anh” Hyundai Kona, tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết.
Cụm đồng hồ đeo tay phía sau phong cách thiết kế kiểu đối xứng. Một bên là đồng hồ đeo tay vòng tua máy dạng analog, bên còn lại là màn hình hiển thị hiển thị đa thông tin LCD 5.3 inch. Tuy không tân tiến nhưng rất ưa nhìn .
Hyundai i10 2022 được trang bị chìa khoá mưu trí và khởi động bằng nút bấm. Đặc biệt còn có cả mạng lưới hệ thống tinh chỉnh và điều khiển hành trình dài Cruise Control. Trong phân khúc xe hạng A, i10 là mẫu tiên phong có trang bị này .
Tiện nghi
Hyundai Grand i10 2022 được hãng xe Hàn đầu tư hệ thống giải trí và tiện nghi rất “nịnh nọt”. Màn hình giải trí trung tâm dùng loại cảm ứng kích thước lên đến 8 inch tích hợp định vị dẫn đường. Xe có cụm điều khiển media kết hợp nhận diện giọng nói, hỗ trợ đầy đủ các chức năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, Radio, MP4… Âm thanh 4 loa.
Tuy nhiên có một điều dễ khiến nhiều người mua hụt hẫng đó là những phiên bản Hyundai i10 2022 vẫn chưa có điều hoà tự động hóa. Song thật đáng mừng khi xe đã được sắp xếp thêm cửa gió riêng cho hàng ghế sau, giúp làm mát nhanh và sâu hơn. Đây là một điểm cộng lớn, bởi trước i10 chưa từng có bất kể mẫu xe hạng A nào được trang bị .
Trang bị nội thất
* Kéo bảng sang phải để xem không thiếu thông tin
Nội thất i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Vô lăng 2 hướng | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 2.8 inch | 5.3 inch | 5.3 inch | 2.8 inch | 5.3 inch | 5.3 inch |
Cruise Control | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái chỉnh cơ | 4 hướng | 4 hướng | 6 hướng | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Cửa gió ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | 8 inch | 8 inch | Tiêu chuẩn | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa |
Cụm điều khiển media + nhận diện giọng nói | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Kính chỉnh điện ghế lái | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Hyundai i10 2022
Hyundai Grand i10 2022 sử dụng động cơ Kappa 1.2 L cho hiệu suất tối đa 83 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng / phút, mô men xoắn tối đa 114 Nm tại 4.000 vòng / phút. Xe có hai tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động hóa 4 cấp .
* Kéo bảng sang phải để xem không thiếu thông tin
Thông số kỹ thuật i10 | Sedan/Hatchback |
Động cơ | 1.2L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 83/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 114/4.000 |
Hộp số | 5MT/4AT |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình xăng (lít) | 37 |
Đánh giá an toàn Hyundai i10 2022
Ở thế hệ thứ ba, mạng lưới hệ thống bảo đảm an toàn của Hyundai Grand i10 có sự tăng cấp đáng kể. Ngoài những tính năng thường thấy ở xe hạng A như 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân chia lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm ứng lùi … Hyundai i10 2022 có thêm mạng lưới hệ thống cân đối điện tử, tương hỗ khởi hành ngang dốc và cả cảm biến áp suất lốp .
Với một mẫu xe hạng A giá rẻ như Hyundai i10 thì việc sở hữu dàn công nghệ tiên tiến bảo đảm an toàn trên thực sự là điều ấn tượng. Đây chắc như đinh là một trong những điểm sáng giúp i10 thuận tiện chinh phục người mua hơn .
* Kéo bảng sang phải để xem rất đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Số túi khí | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 |
Chống bó cứng phanh | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Câng bằng điện tử | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Hyundai i10 2022
Động cơ
Với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ chỉ dùng động cơ 1.2 L như Hyundai Grand i10 thì khó thể nhu yếu cao về năng lực quản lý và vận hành. Tuy nhiên, theo đánh giá trong thực tiễn từ người dùng, i10 cũng cho những phản hồi khá tốt trong nhiều điều kiện kèm theo .
Nhờ thân hình nhỏ xíu, “ xác xe ” không quá nặng nên Hyundai i10 vẫn chuyển dời tự do, linh động trong phố. Xe có độ vọt rất ổn ở những nước ga đầu .
Trên những cung đường thoáng hơn, chạy ở dải tốc cao hơn, khối động cơ 1.2 L cũng cung ứng đủ sức mạnh thiết yếu, không bị đuối sức. Hiển nhiên xe không hề tăng cường nhanh, nhưng với những pha vượt thì i10 sẽ không khiến người lái quá bận lòng. Chỉ cần sẵn sàng chuẩn bị, giám sát quãng lấy đà tương thích là hoàn toàn có thể tự tin đạp ga .
Vô lăng
Vô lăng Hyundai Grand i10 đem đến cảm xúc lái khá tốt so với những xe cùng phân khúc. Tay lái trợ lực điện nhẹ nhàng giúp tinh chỉnh và điều khiển xe thuận tiện, linh động khi vận động và di chuyển trong phố .
Hệ thống treo, khung gầm
Theo nhà sản xuất, khung xe Hyundai i10 thế hệ thứ ba sử dụng đến 65% thép cường lực tân tiến. Điều này giúp tăng cao khả năng chịu lực khi xảy ra va chạm. Hệ thống treo êm ái nhưng vẫn đạt được độ chắc chắn nhất định. Chạy ở tốc độ dưới 100 km/h, Hyundai i10 vẫn ổn định, không bị cảm giác thiếu an toàn.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Hyundai i10 ở mức tương đối tốt, trọn vẹn đồng ý được với tầm giá này. Khi đi đường bê tông, đường đá dăm hay chạy vận tốc cao cũng không ồn quá nhiều .
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ dung tích nhỏ giúp Hyundai i10 có được mức tiêu thụ nguyên vật liệu tiết kiệm chi phí tốt .
* Kéo bảng sang phải để xem khá đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu i10 (lít/100km) | Ngoài đô thị | Trong đô thị | Hỗn hợp |
1.2 MT Base hatchback | 4,6 | 6,8 | 5,4 |
1.2 MT hatchback | 4,6 | 6,8 | 5,4 |
1.2 AT hatchback | 5 | 7,6 | 6 |
1.2 MT Base sedan | 4,6 | 6,8 | 5,4 |
1.2 MT sedan | 4,6 | 6,8 | 5,4 |
1.2 AT sedan | 4,79 | 8,28 | 6,07 |
Các phiên bản Hyundai i10 2022
Hyundai Grand i10 có 6 phiên bản, trong đó 3 phiên bản sedan và 3 phiên bản hatchback :
- Hyundai Grand i10 1.2MT Tiêu chuẩn hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2MT hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2AT hatchback
- Hyundai Grand i10 1.2MT Tiêu chuẩn sedan
- Hyundai Grand i10 1.2MT sedan
- Hyundai Grand i10 1.2AT sedan
Các phiên bản Hyundai Grand i10 đều giống nhau về phong cách thiết kế và thông số kỹ thuật kỹ thuật, sự độc lạ đa phần nằm ở mạng lưới hệ thống trang bị .
So sánh các phiên bản i10
Những điểm khác nhau giữa những phiên bản Hyundai i10 2022 :
* Kéo bảng sang phải để xem rất đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Trang bị ngoại thất | ||||||
Đèn chiếu gần/xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | LED | Không | Không | LED |
Đèn sương mù | Không | Bi-Halogen | Bi-Halogen | Không | Không | Bi-Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Tay nắm cửa | Thường | Mạ chrome | Mạ chrome | Không | Mạ chrome | Mạ chrome |
Ăng ten | Dây | Dây | Dây | Dây | Vây cá | Vây cá |
Lốp | 165/70R14 | 175/60R15 | 175/60R15 | 165/70R14 | 165/70R14 | 175/60R15 |
Trang bị nội thất | ||||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 2.8 inch | 5.3 inch | 5.3 inch | 2.8 inch | 5.3 inch | 5.3 inch |
Cruise Control | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái chỉnh cơ | 4 hướng | 4 hướng | 6 hướng | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | 8 inch | 8 inch | Tiêu chuẩn | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa |
Cụm điều khiển media + nhận diện giọng nói | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Kính chỉnh điện ghế lái | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Trang bị an toàn | ||||||
Số túi khí | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 |
Chống bó cứng phanh | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Câng bằng điện tử | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Nên mua i10 phiên bản nào?
Hyundai i10 số sàn tiêu chuẩn ( bản thiếu ) có giá bán thấp nhất, đổi lại mạng lưới hệ thống trang bị “ cắt giảm ” nhiều, chỉ ở mức cơ bản. Phiên bản này rất tương thích với những cá thể hay doanh nghiệp kinh doanh thương mại xe dịch vụ muốn tiết kiệm ngân sách và chi phí tối đa vốn góp vốn đầu tư .
Hyundai i10 số sàn ( bản đủ ) có trang bị khá đầy đủ hơn, không chênh lệch nhiều so với bản số tự động hóa. Phiên bản này là lựa chọn hài hòa và hợp lý với người mua xe chạy dịch vụ taxi, Grab … nhưng cũng chú trọng đến tiện lợi. Bên cạnh đó, đây cũng là bản xe khá ổn với người mua xe hơi mái ấm gia đình ở mức ngân sách tầm 450 triệu đổ lại .
Hyundai i10 số tự động với trang bị đầy đủ, thậm chí có nhiều tính năng tương đương với xe hạng B sẽ đáp ứng tốt các nhu cầu của những ai đang cần một chiếc ô tô nhỏ gọn, tiện nghi, an toàn, di chuyển linh hoạt trong phố. Phiên bản này đặc biệt phù hợp với chị em phụ nữ hay người lần đầu mua xe.
Nên mua i10 sedan hay hatchback?
Hyundai i10 có cả hai dòng biến thể sedan và hatchback. Các bản sedan cao chỉ hơn những bản hatchback tương ứng tầm 20 triệu đồng .
So sánh i10 sedan và hatchback, phong cách thiết kế i10 hatchback “ đuôi cụt ” nên trông năng động, tươi tắn và thể thao hơn. Ngoài ra, phiên bản 1.2 AT hatchback còn có 1 số ít tính năng tiêu biểu vượt trội hơn bản sedan tương ứng như có Cruise Control, ghế bọc da, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, mạng lưới hệ thống cân đối điện tử, khởi hành ngang dốc …
Trong khi đó, nhờ cấu trúc 3 khoang riêng không liên quan gì đến nhau i10 sedan cân đối và hài hoà hơn, quản lý và vận hành vận tốc cao cũng đằm hơn. Tuy nhiên, vì là xe hạng A size nhỏ nên i10 sedan sẽ khó có được hình dáng lịch sự, sang chảnh như những mẫu sedan ở phân hạng cao. Hệ thống trang bị của bản 1.2 AT sedan cũng thua 1.2 AT hatchback. Đây là nguyên do vì sao i10 hatchback được yêu thích hơn .
Nên mua i10 sedan hay hatchback sẽ tuỳ vào nhu yếu sử dụng cũng những tiêu chuẩn mà người mua tôn vinh. Nếu chú trọng nhiều về phong cách thiết kế, trang bị, thích dáng xe nhỏ gọn, năng động thì i10 hatchback 5 cửa sẽ tương thích hơn. Còn nếu muốn khoảng trống thoáng đãng hơn, vận động và di chuyển không thay đổi thì hoàn toàn có thể chọn i10 sedan 4 cửa .
—
Trong phân khúc ô tô hạng A, Hyundai i10 “ngồi chung mâm” với nhiều đối thủ như: Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio, VinFast Fadil… Dù phải chịu sức ép lớn nhưng trong suốt một thời gian dài, Hyundai i10 vẫn giữ được vị thế của mình với doanh số luôn thuộc top đầu.
Ngoài nhóm xe hạng A, Hyundai i10 cũng cạnh tranh với nhiều mẫu xe dưới 400 triệu ở phân khúc hạng B như Mitsubishi Attrage hay Kia Soluto.
So sánh Hyundai i10 và Kia Morning
Kể từ sau khi Chevrolet Spark dừng phân phối đến trước khi Toyota Wigo, VinFast Fadil ra đời, Hyundai i10 và Kia Morning là hai cái tên điển hình nổi bật nhất phân khúc xe hạng A .
Cùng nguồn gốc xe Hàn lại cùng thuộc Tập đoàn Hyundai nên Hyundai i10 và Kia Morning có khá nhiều điểm chung. Cả hai đều “ ăn tiền ” ở những điểm mạnh giá bán rẻ, trang bị mê hoặc, phong cách thiết kế thích mắt .
Tuy nhiên so sánh Kia Morning và Hyundai i10, mẫu xe nhà Kia có nhiều tính năng hiện đại hơn như đèn dùng loại Halogen Projector, có cảm biến đèn tự động, đèn hậu LED, điều hoà tự động… Còn chiếc ô tô hãng Hyundai thì sở hữu không gian cabin rộng rãi hơn. Ngoài ra còn có thêm Cruise Control, cửa gió hàng ghế sau.
Xem cụ thể : Đánh giá Kia Morning – nghiên cứu và phân tích chi tiết cụ thể ưu điểm yếu kém
So sánh Hyundai i10 và Toyota Wigo
Toyota Wigo cũng là một cái tên được đánh giá cao trong phân khúc xe tầm 300 triệu đồng. Mẫu hatchback của Toyota này có sức thuyết phục lớn nhờ vào nhiều giá trị mang tính thương hiệu như vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm, khả năng giữ giá tốt, dễ bán lại sau này…
Khoang nội thất của Wigo cũng rất rộng rãi. Nhiều ý kiến cho rằng khả năng đề ba của chiếc xe Nhật hạng A này bốc hơn, đồng thời chạy dải tốc cao đằm chắc hơn, dù khác biệt không quá lớn.
So sánh Hyundai i10 và Toyota Wigo, mẫu xe nhà Hyundai đẹp mắt hơn từ diện mạo ngoại hình đến phong cách thiết kế nội thất bên trong bên trong. Hệ thống tiện lợi xe văn minh hơn với vô lăng bọc da, ghế bọc da, cửa gió cho hàng ghế sau, có cả Cruise Control … Công nghệ bảo đảm an toàn trọn vẹn “ ăn đứt ” khi có tính năng cảm biến áp suất lốp, cân đối điện tử và tương hỗ khởi hành ngang dốc .
Xem thêm : Đánh giá Toyota Wigo – nghiên cứu và phân tích chi tiết cụ thể ưu điểm yếu kém
Có nên mua Hyundai Grand i10?
Tuy giá bán tăng từ 30 – 40 triệu đồng nhưng bù lại Hyundai i10 2022 có phong cách thiết kế mới đậm chất ngầu hơn, nội thất bên trong thoáng rộng hơn và đặc biệt quan trọng bổ trợ nhiều tính năng rất hữu dụng. Với những tăng cấp này, Hyundai i10 liên tục sẽ là một trong những lựa chọn điển hình nổi bật và thuyết phục nhất ở phân khúc xe giá rẻ hạng A .
Đại lý chính hãng vui vẻ liên hệ 0389.936.537 để đặt hotline
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Hyundai i10
📌 Có nên mua xe i10 trả góp không?
Trả lời: Hiện nay mua xe ô tô trả góp là một hình thức được nhiều người lựa chọn khi điều kiện tài chính chưa cho phép để mua xe trả thẳng. Mua i10 trả góp được đánh giá là một giải pháp hay giúp người mua sở hữu được xe ngay.
Tuy nhiên để quy trình trả góp diễn ra thuận tiện, người mua nên nắm rõ những lao lý, nhất là số tiền đơn cử hoặc ước đạt mỗi tháng phải chi trả cho ngân hàng nhà nước, đo lường và thống kê kỹ năng lực chi trả đến tránh những rủi ro đáng tiếc không hay về kinh tế tài chính sau này. Hyundai i10 thuộc phân khúc giá xe thấp nhất nên số tiền vay cũng như trả lãi sẽ không quá cao .
📌 Có nên mua xe i10 chạy dịch vụ?
Trả lời: Hyundai i10 là một trong những xe được sử dụng chạy dịch nhiều nhất. Bởi mẫu ô tô này đáp ứng tốt nhiều tiêu chí như: giá bán mềm, xe hạng A có không gian rộng rãi, tiện nghi tốt trong tầm giá, vận hành ổn định tiết kiệm nhiên liệu, chi phí nuôi xe bình dân… Hyundai i10 còn có cả bản 1.2L MT Tiêu chuẩn dành riêng cho khách hàng mua xe kinh doanh dịch vụ vận tải.
📌 Xe Grand i10 có tốt không, có bền không?
Trả lời: Nhìn một cách khách quan, không chỉ Hyundai i10 mà kể cả các xe cỡ nhỏ giá rẻ khác cũng có chất lượng khó bằng những xe phân khúc cao hơn. Theo nhiều người dùng đánh giá, i10 là một mẫu ô tô lành tính, ổn định. Nếu chăm sóc, bảo dưỡng đúng cách thì vận hành khá bền bỉ.
📌 Hyundai i10 có sấy gương không?
Trả lời: Hyundai i10 có sấy gương chiếu hậu và sấy kính sau.
📌 Hyundai i10 có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Hyundai i10 có cân bằng điện tử ở bản 1.2AT hatchback.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Đánh Giá