Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Các công thức và ví dụ về truyền tải điện năng – Tài liệu text

Đăng ngày 15 October, 2022 bởi admin

Các công thức và ví dụ về truyền tải điện năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.8 KB, 9 trang )

Truyền tải điện năng
Công suất nới phát được tính bởi :
P ‘
P ‘ U’ I cos ‘ I
U’ cos ‘


  

Với :
– U’ là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây tải ( hai cực của máy phát )
– cosφ’ là hệ số công suất tính từ hai đầu đường dây tải
– P ‘ là công suất truyền đi từ máy phát
+ Cần phải phân biệt hệ số công suất của mạch tính từ hai đầu đường dây tải và của riêng tải tiêu
thụ là khác nhau, vì điện trở hoạt động của chúng là khác nhau.
Ví dụ
: Ở hai đầu đường dây tải điện từ máy phát điện ta có U ’ = 10kV ; I = 100A. Người ta dẫn
dòng điện tới nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở R = 20Ω. Tính hệ số công suất của toàn mạch tính
từ hai cực của máy phát, biết tải tiêu thụ có hệ số công suất bằng
2
/2
* Giải :
Độ giảm thế : ΔU = I R = 2 kV
Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tải tiêu thụ
Ta có giản đồ vectơ như hình bên. Do đó :
2 2 2
U ‘ U U U U cos 2

 

Hay :

222
1
U U U cos U U ‘ 2 0

 

Thay số, giải phương trình bậc hai và loại nghiệm âm ta được : U = 8,485 kV
Hệ số công suất của toàn mạch tính từ hai đầu đường dây tải :
cosφ’ =
U cos U
U ‘



0,543 ≠ cosφ
1

+ Khi ta chỉ thay đổi điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây tải thì không làm thay đổi đặc tính
của mạch nên hệ số công suất của toàn mạch đang xét là không thay đổi
Công suất hao phí trên dây tải :
2
2
22
P ‘
P R I R
U ‘ cos ‘

  

Vậy khi tăng điện áp nơi phát lên n lần thì hao phí giảm đi n

2
lần
Hiệu suất truyền tải :
2
22
P ‘ P R I U R P ‘
H = = 1 = 1 1
P ‘ P ‘ U ‘ cos ‘ U ‘ cos ‘

  
   

Với ΔU là độ giảm thế trên đường dây tải
A. Công suất nơi phát là không đổi.
Ví dụ 1.
Người ta cần truyền 1 công suất điện 1 pha 100kW dưới 1 điện áp hiệu dụng 5kV đi xa. Hệ số
công suất của mạch điện tính từ hai đầu đường dây tải là cos φ’ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất
trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá tr trong khoảng nào?
U

U

U’

I

 Hướng dẫn :
Theo giả thiết :
22
P R P ‘ 1

P ‘ U ‘ cos ‘ 10




22
U ‘ cos ‘
R
10 P ‘


= 16Ω
Ví dụ 2.
Điện năng cần truyền đi với hiệu suất H = 81,3% và độ sụt thế trên đường dây là 15,88%. Tìm
hệ số công suất tính từ hai đầu đường dây truyền tải
 Hướng dẫn :
Hiệu suất truyền tải :
UU
H = 1 cos
U ‘ cos ‘ U ‘ ( 1 H )


  

= 0,849

Ví dụ 3.
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái đnh cư bằng đường dây truyền tải
một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ
điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của
các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp
đều bằng nhau. Tính số hộ dân mà trạm phát này cung cấp đủ điện năng khi điện áp truyền đi là 4U
 Hướng dẫn :
Gọi P
0
là công suất tiêu thụ điện của mỗi hộ dân ; P ‘ là công suất của trạm phát ; ΔP
1
là công suất
hao phí trên dây tải lúc đầu. Ta có : P ‘ = 120P
0
+ ΔP
1
(1)
Khi tăng điện áp lên 2U, tương tự như trên ta có : P ‘ = 144P
0
+ ΔP
2
= 144P
0
+ ΔP
1

/4 (2)
Từ (1) và (2) ta có : ΔP
1
= 32 P
0


P ‘ = 152 P
0

Khi tăng điện áp lên 4U : P ‘ = N P
0
+ ΔP
1
/16
Hay : 152 P
0
= N P
0
+ 2 P
0


N = 150

Ví dụ 4.
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây
dẫn có tiết diện 0,4cm
2
và làm bằng kim loại có điện trở suất 2,5.10

– 8
Ωm. Hệ số công suất tính từ hai
đầu đường dây truyền tải là 0,8. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm là 10kV và 500kW. Tính
a) Hiệu suất truyền tải
b) Điện áp tại nơi tiêu thụ
c) Hệ số công suất của tải tiêu thụ
 Hướng dẫn :
Điện trở của đường dây tải : R =
2
l
S

= 12,5 Ω
U

U

U’

I


Cường độ hiệu dụng trên dây tải :
P ‘
I

U ‘ cos ‘


= 62,5 A
a) Hiệu suất truyền tải :
2
R I
H 1
P ‘
  
90,23 %
b) Độ giảm thế trên đường dây : ΔU = I.R = 0,78125 kV
Điện áp tại nơi tiêu thụ :
22
U U ‘ U 2U ‘ U cos ‘

     
9,3867 kV
c) Từ giản đồ vectơ ta có hệ số công suất của tải tiêu thụ được tính bởi :
cosφ =
U ‘ cos ‘ U

U



0,769 ≠ cosφ ‘

B. Công suất nơi tiêu thụ là không đổi.
Bài toán 1. Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản

xuất ra được đưa lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là H. Hỏi khi chỉ còn
một tổ máy hoạt động bình thường thì hiệu suất truyền tải H’ là bao nhiêu? Coi điện áp nơi truyền đi là
không đổi.
Hiệu suất truyền tải lúc đầu :
22
n P P RP
H = = 1 n
n P U cos



(1)
Hiệu suất truyền tải lúc sau :
22
P P’ RP
H’ = = 1
P U cos



(2)
Từ (1) và (2) ta có :
1 H n 1 H
n H’
1 H’ n
  
  

Bài toán 2. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha
bằng a lần điện áp của tải tiêu thụ. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp của
tải. Để công suất hao phí trên đường dây giảm n lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu
thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
Lời giải
Độ giảm điện áp trên đường dây tải lúc đầu :
11
I R aU

Điện áp của nguồn lúc đầu :
 
1 1 1 1
U’ U a U U 1 a    

Công suất hao phí trên đường dây giảm n lần nên ta có :
2
2
11
22
R I I
R I I
n
n
  

Công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi :
1 1 2 2 2 1
U I U I U U n  

Độ giảm điện áp trên đường dây tải lúc sau :

I
2
R =
1
I R
n
=
1
a U
n

Điện áp của nguồn lúc sau :
2 2 2 1
a
U’ U I R U n
n

   



Tỉ số điện thế cần tìm :
 
2
1
U’
n a

U’

n 1 a


Ví dụ .
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10%
điện áp của tải tiêu thụ. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí
trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Xem điện áp
tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i
 Hướng dẫn :
Theo giả thiết ta có n = 100 ; a = 10% =
1
10

Theo kết quả của bài toán trên ta có :
 
2
1
U’
n a 1001
9,1
U’ 110
n 1 a

  

Bài toán 3. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây tải điện
một pha bằng n lần điện áp hai đầu đường dây tải. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha
với điện áp của tải. Để công suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền
đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
Lời giải
Gọi điện áp của nơi phát và tải lúc đầu lần lượt là

1
U

1
U
.
Độ giảm điện áp trên đường dây tải lúc đầu :

1 1 1
U I R a U  

Do đó ta có :
‘ ‘ ‘
1
1 1 1 1 11
U
U U U a U U
1 a
U
    



Vậy :

1 1 1
a
U a U U
1a
  

Lúc này đại lượng
a
1a
đóng vai trò là a của bài toán 1
Áp dụng kết quả của bài toán trên ta có độ tăng điện áp cần tìm :

2

1
U
a n ( 1 a )

U
n


Ví dụ .
Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao
phí trên đường dây tải điện 25 lần, với điều kiện công suất đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa

tăng điện áp, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 20% điện áp giữa hai cực trạm phát điện. Coi
cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp.

 Hướng dẫn :
Theo giả thiết ta có
a 25
;
1
n 20%
5


Theo kết quả của bài toán trên ta có :

2

1
U
a n ( 1 a )

101
4,04
25

U
n


 

* Nhận xét :
+ Bài toán 2 có thể xem là hệ quả của bài toán 1 hoặc ngược lại.
+ Trong các bài toán nói trên phải cần đến giả thiết : “Coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với
dòng điện “ ta mới có thể sử dụng hệ thức : U’ = U + ΔU
+ Kết quả thu được không phụ thuộc vào hệ số của máy hạ thế tại nơi tiêu thụ

Bài toán 4. Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảm
hao phí trên dây tải từ α
1
% đến α
2
% thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêu lần? Biết
rằng công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi
Lời giải

Gọi P là công suất của tải tiêu thụ ; P
1
P
2
lần lượt là công suất nơi phát lúc đầu và lúc sau.
Đặt α
1
% = a
1
và α
2
% = a
2

Công suất hao phí lúc đầu :
1 1 1 1 1 1
P P – P a P P = P ( 1 a )    
(1)
Và :
2
1
11
1
a
P RI P
1 a
  

(a)
Tương tự, lúc sau ta có :
22
P = P ( 1 a )
(2)
Và :
2
2
22
2
a
P RI P
1 a
  

(b)

Từ (1) và (2) ta có :
2 1 2 2 2 2
1 2 1 1 1 1
P 1 – a U’ I cos U’ I

P 1 – a U’ I cos U’ I


  
(3)
Từ (a) và (b) ta có :
2
2
1 1 1 2
2 1 2
2
P R I a a
:
P 1 a 1 a
R I


  

Hay :
 
 
12
1
2 2 1

a 1 a
I

I a 1 a



(4)
Kết hợp (3) và (4) ta có độ tăng điện áp cần tìm :
 
 
11
2
1 2 2
a 1 a
U’

U’ a 1 a


* Nhận xét :
+ Bài toán này không cần đến giả thiết : “Coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện “ và đặc
biệt dữ kiện này còn có thể mâu thuẫn với các giả thiết đã cho trong bài
Ví dụ 1.
Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảm
hao phí trên đường dây từ 25% xuống còn 1% mà vẩn bảo đảm công suất truyền đến tải tiêu thụ không
đổi thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêu lần?
 Hướng dẫn :

Theo giả thiết ta có : a
1
= 0,25 ; a
2
= 0.01
Thay vào kết quả của bài toán trên ta có :
 
 
11
2
1 2 2
a 1 a
U’
4,352
U’ a 1 a



Ví dụ 2
. Người ta truyền tải điện năng đến một nới tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R.
Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%.
Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền tải đến nơi tiêu thụ vẫn ko thay đổi thì điện áp
hiệu dụng đưa lên 2 đầu đường dây bằng bao nhiêu ?
 Hướng dẫn :
Theo giả thiết ta có : a
1
= 0,4 ; a
2

= 0,1
Thay vào kết quả của bài toán trên ta có :
 
 
 
 
11
21
22
a 1 a 0,4 1 0,4
U’ U’ 220 359,26
a 1 a 0,1 1 0,1

  

V

C. Bài tập rèn luyện :
Trong các bài tập trắc nghiệm sau, đáp án đúng được in đậm hơn
Bài 1
: Khi thay thế dây truyền tải điện bằng một dây khác cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp
đôi thì hiệu suất tải điện là 91%. Hỏi khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có
đường kính tăng gấp 3 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu. Biết công suất và điện áp nơi
phát là không đổi.
A. 94 % B. 96% C. 92% D. 95%
Bài 2
: Điện năng được truyền đi từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ. Biết hệ số công suất của mạch tính từ
hai đầu đường dây tải là cosφ = 0,9 và độ giảm thế trên đường dây bằng 2% điện áp ở hai đầu đường dây
tải. Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 99 % B. 97.8% C. 89% D. 87.8%

Bài 3
: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 3 km. Giả thiết dây dẫn làm
bằng nhôm có điện trở suất

= 2,5.10
– 8
(Ω.m) và có tiết diện S = 0,5 cm
2
. Điện áp và công suất truyền
đi ở trạm phát điện lần lượt là U = 60 kV; P = 5,4 kW. Hệ số công suất của mạch tính từ hai đầu đường
dây tải điện là cosφ = 0,9. Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 99 % B. 98% C. 97% D. 96%
Bài 4
: Một máy phát điện xoay chiều một pha truyền đi một công suất điện không đổi. Khi điện áp hiệu
dụng hai đầu đường dây là U thì hiệu suất truyền tải là 75%. Để hiệu suất truyền tải 95% thì điện áp hiệu
dụng hai đầu dây phải là ?
A. 5U B.2,5 U C.6,25 U D.2,25 U
Bài 5
: Một trạm phát điện một pha có công suất không đổi. Với điện áp hai đầu đường dây tải là 200kV
thì tổn hao điện năng trên dây tải là 30% .Nếu tăng điện áp truyền tải lên 500kV thì tổn hao điện năng
trên dây tải lúc này là bao nhiêu % ?
A.12% B.2,4% C.7,5% D.4,8%
Bài 6
: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền tải đi với công suất không đổi và điện áp hai đầu
đường dây tải là 20kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện H = 82%. Nếu tăng điện áp hai đầu đường
dây tải thêm 10kV thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện sẽ đạt giá tr là bao nhiêu ?
A. 99 % B. 92% C. 96% D. 90%
Bài 7
: Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế trạm phát là U
1

= 5(KV) thì
hiệu suất truyền tải điện là 80%. Nếu dùng một máy biến thế để tăng hiệu điện thế trạm phát lên
U
2
= 5
2
(KV) thì hiệu suất truyền tải khi đó là bao nhiêu ? Xem công suất nơi phát là không đổi
A. 99 % B. 92% C. 96% D. 90%
Bài 8
: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình
truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì giá tr của điện áp nơi
phát bằng bao nhiêu ? Xem công suất nơi phát là không đổi
A. 2,375kV B. 4kV C. 2,387kV D. 2,5kV
Bài 9
: Bằng một đường dây truyền tải, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ có công suất không
đổi được đưa đến một xưởng sản xuất. Nếu tại nhà máy phát điện, dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây
cuả cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 2 thì tại nơi sử dụng sẽ cung cấp đủ điện năng cho 80 máy hoạt
động. Nếu dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp với cuộn sơ cấp là 4 thì tại nơi sử
dụng sẽ cung cấp đủ điện năng cho 95 máy hoạt động. Nếu đặt xưởng sản xuất tại nhà máy phát điện
thì cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu máy ? Xem hệ số công suất của tải bằng 1
A.90 B.100 C.85 D.105
Bài 10
: Bằng đường dây truyền tải 1 pha, điện năng từ một nhà máy phát điện được truyền đến nơi tiêu
thụ là một khu chung cư. Người ta thấy rằng nếu tăng HĐT nơi phát lên từ U lên 2U thì số hộ dân có đủ
điện để tiêu thụ tăng từ 80 đến 95 hộ. Nếu thay thế dây truyền tải nói trên bằng dây “siêu dẫn” để tải điện
thì số hộ dân có đủ điện để tiêu thụ bằng bao nhiêu ? Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể
; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Xem công suất nơi phát là không đổi và hệ số công suất của
khu chung cư bằng 1
A. 100 B. 110 C. 120 D. 130
Bài 11

: Một khu gia đình tiêu thụ một công suất điện năng trung bình 11 kW. Các dụng cụ làm việc ở
cùng một điện áp ổn đnh 220V. Điện trở toàn phần của dây tải điện từ trạm điện về khu gia đình là 4Ω.
Biết lúc sau để giảm công suất hao phí trên đường dây tải, tại ngay sát khu gia đình người ta đặt một
trạm biến áp hạ áp có tỉ số các vòng dây giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là N
2
/ N
1
= 1/10. Hỏi tại trạm phát
người ta đã đặt một biến áp có hệ số là bao nhiêu ? Xem các máy biến áp là lí tưởng và hệ số công suất
của khu gia đình bằng 1
A. 8,2 B. 5,3 C. 10 D. 12,1
Bài 12
: Một nhà máy phát điện gồm nhiều tổ máy có cùng công suất có thể hoạt động đồng thời, điện
sản xuất ra được đưa lên đường dây rồi truyền đến nơi tiêu thụ. Khi cho n tổ máy hoạt động đồng thời thì
hiệu suất truyền tải là 80% ; còn khi giảm bớt 3 tổ máy hoạt động thì hiệu suất truyền tải là 85%. Hỏi
số tổ máy phải giảm bớt thêm để hiệu suất truyền tải là 95% ? Coi điện áp nơi truyền đi là không đổi.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 13
: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15%
điện áp của tải tiêu thụ. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí
trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp
tức thời u cùng pha với hiệu dòng điện tức thời i
A. 8.5 B. 10 C. 8.7 D. 8,08
Bài 14
: Điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của một trạm điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất
hao phí trên đường dây tải điện 100 lần,với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi. Biết
rằng khi chưa tăng điện áp thì độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 10% điện áp hiệu dụng giữa 2
cực của trạm phát. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp đặt vào 2 đầu cuộn dây?
A.9 lần B.8 lần C. 10 lần D.8,5 lần
Bài 15

: Điện năng được truyền từ trạm phát đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảm hao
phí trên đường dây từ 64 % xuống còn 1 % thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêu
lần? Biết công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi
A. 4,35 B. 4,82 C. 5,00 D. 5,15
Bài 16
: Điện năng được tải từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần, độ giảm thế
trên dây bằng 15% điện áp hiệu dụng nơi phát điện. Để giảm hao phí trên đường dây 100 lần mà công
suất tiêu thụ vẫn không đổi thì phải nâng điện áp hiệu dụng nơi phát lên bao nhiêu lần ? Coi điện áp nơi
tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện
A. 8.5 B. 10 C. 8.7 D. 8,08
Bài 17
: Điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của một trạm điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất
hao phí trên đường dây tải điện 100 lần,với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi. Biết
rằng sau khi tăng điện áp thì độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 1% điện áp hiệu dụng giữa 2 cực
của trạm phát. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp đặt vào 2 đầu cuộn dây?
A.9,9 lần B.9,8 lần C.9,6 lần D. 9,5 lần

Bài 18
: Điện năng từ một nhà máy được đưa đến nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn và nơi tiêu thụ cần một
công suất không đổi. Ban đầu hiệu suất tải điện là 90%. Muốn hiệu suất tải điện là 96% cần tăng điện
áp ở hai đầu đường dây tải
A. 3,88% B. 4,22 % C. 2,34% D. 3,68 %
Bài 19
: Ở nơi tiêu thụ cần một công suất không đổi. Khi truyền điện năng từ máy tăng thế đến nơi tiêu
thụ trên với điện áp hiệu dụng nơi truyền đi là U thì hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện áp cùng pha
với cường độ dòng điện trên đường dây. Để hiệu suất truyền tải là 99% thì điện áp hiệu dụng nơi
truyền tải phải tăng bao nhiêu lần ?
A.
10

11
B.
10
11
C.
10
11
D.
10
11

Bài 20
: Phải tăng hiệu điện thế nơi phát lên bao nhiêu lần để giảm công suất tiêu hao trên đường dây
đi 100 lần với yêu cầu công suất của tải tiêu thụ không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng
điện tức thời i và ban đầu độ giảm thế trên đường dây bằng n lần hiệu điện thế của tải lúc ban đầu:
A. ( n + 100 ) / 10 ( 1 + n ) B. ( n + 50 ) / 10 ( 1 + n )
C. ( n + 50 ) / 20 ( 1 + n ) D. ( n + 100 ) / 20 ( 1 + n )
Bài 21
: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng hạ thế,
dây dẫn từ A đến B có điện trở 40Ω. Cường độ dòng điện trên dây là 50A. Công suất hao phí trên dây
bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của mấy hạ thế là 200V. Biết dòng
điện và điện áp luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên máy biến thế. Hệ số của máy hạ thế là:
A. 0,005 B. 0,05 C. 0,01 D. 0,004
222U U U cos U U ‘ 2 0       Thay số, giải phương trình bậc hai và loại nghiệm âm ta được : U = 8,485 kVHệ số hiệu suất của toàn mạch tính từ hai đầu đường dây tải : cosφ ’ = U cos UU ‘   0,543 ≠ cosφ + Khi ta chỉ biến hóa điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây tải thì không làm biến hóa đặc tínhcủa mạch nên thông số hiệu suất của toàn mạch đang xét là không thay đổiCông suất hao phí trên dây tải : 22P ‘ P. R I RU ‘ cos ‘    Vậy khi tăng điện áp nơi phát lên n lần thì hao phí giảm đi nlầnHiệu suất truyền tải : 22P ‘ P. R I U R P ‘ H = = 1 = 1 1P ‘ P ‘ U ‘ cos ‘ U ‘ cos ‘          Với ΔU là độ giảm thế trên đường dây tảiA. Công suất nơi phát là không đổi. Ví dụ 1. Người ta cần truyền 1 hiệu suất điện 1 pha 100 kW dưới 1 điện áp hiệu dụng 5 kV đi xa. Hệ sốcông suất của mạch điện tính từ hai đầu đường dây tải là cos φ ’ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ nguồn năng lượng mấttrên đường dây không quá 10 % thì điện trở của đường dây phải có giá tr  trong khoảng chừng nào ? U  U ‘  Hướng dẫn : Theo giả thiết : 22P R P ‘ 1P ‘ U ‘ cos ‘ 10   22U ‘ cos ‘ 10 P ‘   = 16 ΩVí dụ 2. Điện năng cần truyền đi với hiệu suất H = 81,3 % và độ sụt thế trên đường dây là 15,88 %. Tìmhệ số hiệu suất tính từ hai đầu đường dây truyền tải  Hướng dẫn : Hiệu suất truyền tải : UUH = 1 cosU ‘ cos ‘ U ‘ ( 1 H )      = 0,849 Ví dụ 3. Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái đ  nh cư bằng đường dây truyền tảimột pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung ứng đủđiện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, hiệu suất tiêu thụ điện củacác hộ dân đều như nhau, hiệu suất của trạm phát không đổi và thông số hiệu suất trong những trường hợpđều bằng nhau. Tính số hộ dân mà trạm phát này cung ứng đủ điện năng khi điện áp truyền đi là 4U  Hướng dẫn : Gọi Plà hiệu suất tiêu thụ điện của mỗi hộ dân ; P ‘ là hiệu suất của trạm phát ; ΔPlà công suấthao phí trên dây tải lúc đầu. Ta có : P ‘ = 120P + ΔP ( 1 ) Khi tăng điện áp lên 2U, tựa như như trên ta có : P ‘ = 144P + ΔP = 144P + ΔP / 4 ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có : ΔP = 32 PP ‘ = 152 PKhi tăng điện áp lên 4U : P ‘ = N P + ΔP / 16H ay : 152 P = N P. + 2 PN = 150V í dụ 4. Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10 km. Dâydẫn có tiết diện 0,4 cmvà làm bằng sắt kẽm kim loại có điện trở suất 2,5. 10 – 8 Ωm. Hệ số hiệu suất tính từ haiđầu đường dây truyền tải là 0,8. Điện áp và hiệu suất truyền đi ở trạm là 10 kV và 500 kW. Tínha ) Hiệu suất truyền tảib ) Điện áp tại nơi tiêu thục ) Hệ số hiệu suất của tải tiêu thụ  Hướng dẫn : Điện trở của đường dây tải : R = = 12,5 ΩU  U’Cường độ hiệu dụng trên dây tải : P ‘ U ‘ cos ‘ = 62,5 Aa ) Hiệu suất truyền tải : R IH 1P ‘    90,23 % b ) Độ giảm thế trên đường dây : ΔU = I.R = 0,78125 kVĐiện áp tại nơi tiêu thụ : 22U U ‘ U 2U ‘ U cos ‘       9,3867 kVc ) Từ giản đồ vectơ ta có thông số hiệu suất của tải tiêu thụ được tính bởi : cosφ = U ‘ cos ‘ U   0,769 ≠ cosφ ‘ B. Công suất nơi tiêu thụ là không đổi. Bài toán 1. Một xí nghiệp sản xuất phát điện gồm n tổ máy có cùng hiệu suất P. hoạt động giải trí đồng thời. Điện sảnxuất ra được đưa lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là H. Hỏi khi chỉ cònmột tổ máy hoạt động giải trí thông thường thì hiệu suất truyền tải H ’ là bao nhiêu ? Coi điện áp nơi truyền đi làkhông đổi. Hiệu suất truyền tải lúc đầu : 22 n P P RPH = = 1 nn P U cos   ( 1 ) Hiệu suất truyền tải lúc sau : 22P P ‘ RPH ‘ = = 1P U cos   ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có : 1 H n 1 Hn H ‘ 1 H ‘ n       Bài toán 2. Trong quy trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một phabằng a lần điện áp của tải tiêu thụ. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp củatải. Để hiệu suất hao phí trên đường dây giảm n lần nhưng vẫn bảo vệ hiệu suất truyền đến nơi tiêuthụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ? Lời giảiĐộ giảm điện áp trên đường dây tải lúc đầu : 11I R aU  Điện áp của nguồn lúc đầu :   1 1 1 1U ’ U a U U 1 a     Công suất hao phí trên đường dây giảm n lần nên ta có : 1122R I IR I I    Công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi : 1 1 2 2 2 1U I U I U U n    Độ giảm điện áp trên đường dây tải lúc sau : R = I Ra UĐiện áp của nguồn lúc sau : 2 2 2 1U ’ U I R U n           Tỉ số điện thế cần tìm :   U’n aU’n 1 aVí dụ. Trong quy trình truyền tải điện năng đi xa khởi đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10 % điện áp của tải tiêu thụ. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm hiệu suất hao phítrên đường dây 100 lần nhưng vẫn bảo vệ hiệu suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Xem điện áptức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i  Hướng dẫn : Theo giả thiết ta có n = 100 ; a = 10 % = 10T heo hiệu quả của bài toán trên ta có :   U’n a 10019,1 U ’ 110 n 1 a    Bài toán 3. Trong quy trình truyền tải điện năng đi xa, bắt đầu độ giảm điện áp trên đường dây tải điệnmột pha bằng n lần điện áp hai đầu đường dây tải. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng phavới điện áp của tải. Để hiệu suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn bảo vệ hiệu suất truyềnđến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ? Lời giảiGọi điện áp của nơi phát và tải lúc đầu lần lượt làvàĐộ giảm điện áp trên đường dây tải lúc đầu : 1 1 1U I R a U    Do đó ta có : ‘ ‘ ‘ 1 1 1 1 11U U U a U U1 a        Vậy : 1 1 1U a U U1a    Lúc này đại lượng1a  đóng vai trò là a của bài toán 1 Áp dụng hiệu quả của bài toán trên ta có độ tăng điện áp cần tìm : a n ( 1 a )   Ví dụ. Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm hiệu suất haophí trên đường dây tải điện 25 lần, với điều kiện kèm theo hiệu suất đến tải tiêu thụ không đổi ? Biết rằng khi chưatăng điện áp, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 20 % điện áp giữa hai cực trạm phát điện. Coicường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp.  Hướng dẫn : Theo giả thiết ta cóa 25  n 20 %   Theo tác dụng của bài toán trên ta có : a n ( 1 a ) 1014,0425   * Nhận xét : + Bài toán 2 hoàn toàn có thể xem là hệ quả của bài toán 1 hoặc ngược lại. + Trong những bài toán nói trên phải cần đến giả thiết : “ Coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha vớidòng điện “ ta mới hoàn toàn có thể sử dụng hệ thức : U ’ = U + ΔU + Kết quả thu được không nhờ vào vào thông số của máy hạ thế tại nơi tiêu thụBài toán 4. Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảmhao phí trên dây tải từ α % đến α % thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêu lần ? Biếtrằng hiệu suất truyền đến tải tiêu thụ không đổiLời giảiGọi P. là hiệu suất của tải tiêu thụ ; Plần lượt là hiệu suất nơi phát lúc đầu và lúc sau. Đặt α % = avà α % = aCông suất hao phí lúc đầu : 1 1 1 1 1 1P P – P a P P = P ( 1 a )      ( 1 ) Và : 11P RI P1 a    ( a ) Tương tự, lúc sau ta có : 22P = P. ( 1 a )  ( 2 ) Và : 22P RI P1 a    ( b ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có : 2 1 2 2 2 21 2 1 1 1 1P 1 – a U ‘ I cos U ‘ IP 1 – a U ‘ I cos U ‘ I    ( 3 ) Từ ( a ) và ( b ) ta có : 1 1 1 22 1 2P R I a aP 1 a 1 aR I      Hay :     122 2 1 a 1 aI a 1 a ( 4 ) Kết hợp ( 3 ) và ( 4 ) ta có độ tăng điện áp cần tìm :     111 2 2 a 1 aU’U ‘ a 1 a * Nhận xét : + Bài toán này không cần đến giả thiết : “ Coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện “ và đặcbiệt dữ kiện này còn hoàn toàn có thể xích míc với những giả thiết đã cho trong bàiVí dụ 1. Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảmhao phí trên đường dây từ 25 % xuống còn 1 % mà vẩn bảo vệ hiệu suất truyền đến tải tiêu thụ khôngđổi thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêu lần ?  Hướng dẫn : Theo giả thiết ta có : a = 0,25 ; a = 0.01 Thay vào hiệu quả của bài toán trên ta có :     111 2 2 a 1 aU ‘ 4,352 U ‘ a 1 a   Ví dụ 2. Người ta truyền tải điện năng đến một nới tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R.Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60 %. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90 % mà hiệu suất truyền tải đến nơi tiêu thụ vẫn ko biến hóa thì điện áphiệu dụng đưa lên 2 đầu đường dây bằng bao nhiêu ?  Hướng dẫn : Theo giả thiết ta có : a = 0,4 ; a = 0,1 Thay vào tác dụng của bài toán trên ta có :         112122 a 1 a 0,4 1 0,4 U ‘ U ‘ 220 359,26 a 1 a 0,1 1 0,1        C. Bài tập rèn luyện : Trong những bài tập trắc nghiệm sau, đáp án đúng được in đậm hơnBài 1 : Khi thay thế sửa chữa dây truyền tải điện bằng một dây khác cùng vật liệu nhưng có đường kính tăng gấpđôi thì hiệu suất tải điện là 91 %. Hỏi khi thay thế sửa chữa dây truyền tải bằng loại dây cùng vật liệu nhưng cóđường kính tăng gấp 3 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu. Biết hiệu suất và điện áp nơiphát là không đổi. A. 94 % B. 96 % C. 92 % D. 95 % Bài 2 : Điện năng được truyền đi từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ. Biết thông số hiệu suất của mạch tính từhai đầu đường dây tải là cosφ = 0,9 và độ giảm thế trên đường dây bằng 2 % điện áp ở hai đầu đường dâytải. Hiệu suất truyền tải điện là : A. 99 % B. 97.8 % C. 89 % D. 87.8 % Bài 3 : Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 3 km. Giả thiết dây dẫn làmbằng nhôm có điện trở suất = 2,5. 10 – 8 ( Ω. m ) và có tiết diện S = 0,5 cm. Điện áp và hiệu suất truyềnđi ở trạm phát điện lần lượt là U = 60 kV ; P = 5,4 kW. Hệ số hiệu suất của mạch tính từ hai đầu đườngdây tải điện là cosφ = 0,9. Hiệu suất truyền tải điện là : A. 99 % B. 98 % C. 97 % D. 96 % Bài 4 : Một máy phát điện xoay chiều một pha truyền đi một hiệu suất điện không đổi. Khi điện áp hiệudụng hai đầu đường dây là U thì hiệu suất truyền tải là 75 %. Để hiệu suất truyền tải 95 % thì điện áp hiệudụng hai đầu dây phải là ? A. 5U B. 2,5 U C. 6,25 U D. 2,25 UBài 5 : Một trạm phát điện một pha có hiệu suất không đổi. Với điện áp hai đầu đường dây tải là 200 kVthì tổn hao điện năng trên dây tải là 30 %. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 500 kV thì tổn hao điện năngtrên dây tải lúc này là bao nhiêu % ? A. 12 % B. 2,4 % C. 7,5 % D. 4,8 % Bài 6 : Điện năng ở một trạm phát điện được truyền tải đi với hiệu suất không đổi và điện áp hai đầuđường dây tải là 20 kV, hiệu suất của quy trình truyền tải điện H = 82 %. Nếu tăng điện áp hai đầu đườngdây tải thêm 10 kV thì hiệu suất của quy trình truyền tải điện sẽ đạt giá tr  là bao nhiêu ? A. 99 % B. 92 % C. 96 % D. 90 % Bài 7 : Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế trạm phát là U = 5 ( KV ) thìhiệu suất truyền tải điện là 80 %. Nếu dùng một máy biến thế để tăng hiệu điện thế trạm phát lên = 5 ( KV ) thì hiệu suất truyền tải khi đó là bao nhiêu ? Xem hiệu suất nơi phát là không đổiA. 99 % B. 92 % C. 96 % D. 90 % Bài 8 : Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trìnhtruyền tải là H = 80 %. Muốn hiệu suất trong quy trình truyền tải tăng đến 95 % thì giá tr  của điện áp nơiphát bằng bao nhiêu ? Xem hiệu suất nơi phát là không đổiA. 2,375 kV B. 4 kV C. 2,387 kV D. 2,5 kVBài 9 : Bằng một đường dây truyền tải, điện năng từ một nhà máy sản xuất phát điện nhỏ có hiệu suất khôngđổi được đưa đến một xưởng sản xuất. Nếu tại xí nghiệp sản xuất phát điện, dùng máy biến áp có tỉ số vòng dâycuả cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 2 thì tại nơi sử dụng sẽ cung ứng đủ điện năng cho 80 máy hoạtđộng. Nếu dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp với cuộn sơ cấp là 4 thì tại nơi sửdụng sẽ cung ứng đủ điện năng cho 95 máy hoạt động giải trí. Nếu đặt xưởng sản xuất tại nhà máy sản xuất phát điệnthì cung ứng đủ điện năng cho bao nhiêu máy ? Xem thông số hiệu suất của tải bằng 1A. 90 B. 100 C. 85 D. 105B ài 10 : Bằng đường dây truyền tải 1 pha, điện năng từ một xí nghiệp sản xuất phát điện được truyền đến nơi tiêuthụ là một khu căn hộ chung cư cao cấp. Người ta thấy rằng nếu tăng HĐT nơi phát lên từ U lên 2U thì số hộ dân có đủđiện để tiêu thụ tăng từ 80 đến 95 hộ. Nếu sửa chữa thay thế dây truyền tải nói trên bằng dây ” siêu dẫn ” để tải điệnthì số hộ dân có đủ điện để tiêu thụ bằng bao nhiêu ? Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể ; những hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Xem hiệu suất nơi phát là không đổi và thông số hiệu suất củakhu căn hộ cao cấp bằng 1A. 100 B. 110 C. 120 D. 130B ài 11 : Một khu mái ấm gia đình tiêu thụ một hiệu suất điện năng trung bình 11 kW. Các dụng cụ thao tác ởcùng một điện áp ổn đ  nh 220V. Điện trở toàn phần của dây tải điện từ trạm điện về khu mái ấm gia đình là 4 Ω. Biết lúc sau để giảm hiệu suất hao phí trên đường dây tải, tại ngay sát khu mái ấm gia đình người ta đặt mộttrạm biến áp hạ áp có tỉ số những vòng dây giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là N / N = 1/10. Hỏi tại trạm phátngười ta đã đặt một biến áp có thông số là bao nhiêu ? Xem những máy biến áp là lí tưởng và thông số công suấtcủa khu mái ấm gia đình bằng 1A. 8,2 B. 5,3 C. 10 D. 12,1 Bài 12 : Một xí nghiệp sản xuất phát điện gồm nhiều tổ máy có cùng hiệu suất hoàn toàn có thể hoạt động giải trí đồng thời, điệnsản xuất ra được đưa lên đường dây rồi truyền đến nơi tiêu thụ. Khi cho n tổ máy hoạt động giải trí đồng thời thìhiệu suất truyền tải là 80 % ; còn khi giảm bớt 3 tổ máy hoạt động giải trí thì hiệu suất truyền tải là 85 %. Hỏisố tổ máy phải giảm bớt thêm để hiệu suất truyền tải là 95 % ? Coi điện áp nơi truyền đi là không đổi. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6B ài 13 : Trong quy trình truyền tải điện năng đi xa bắt đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15 % điện áp của tải tiêu thụ. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm hiệu suất hao phítrên đường dây 100 lần nhưng vẫn bảo vệ hiệu suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áptức thời u cùng pha với hiệu dòng điện tức thời iA. 8.5 B. 10 C. 8.7 D. 8,08 Bài 14 : Điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của một trạm điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suấthao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện kèm theo hiệu suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi. Biếtrằng khi chưa tăng điện áp thì độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 10 % điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của trạm phát. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp đặt vào 2 đầu cuộn dây ? A. 9 lần B. 8 lần C. 10 lần D. 8,5 lầnBài 15 : Điện năng được truyền từ trạm phát đến tải tiêu thụ bằng đường dây một pha. Để giảm haophí trên đường dây từ 64 % xuống còn 1 % thì cần tăng điện áp truyền tải ở trạm phát lên bao nhiêulần ? Biết hiệu suất truyền đến tải tiêu thụ không đổiA. 4,35 B. 4,82 C. 5,00 D. 5,15 Bài 16 : Điện năng được tải từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần, độ giảm thếtrên dây bằng 15 % điện áp hiệu dụng nơi phát điện. Để giảm hao phí trên đường dây 100 lần mà côngsuất tiêu thụ vẫn không đổi thì phải nâng điện áp hiệu dụng nơi phát lên bao nhiêu lần ? Coi điện áp nơitiêu thụ luôn cùng pha với dòng điệnA. 8.5 B. 10 C. 8.7 D. 8,08 Bài 17 : Điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của một trạm điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suấthao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện kèm theo hiệu suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi. Biếtrằng sau khi tăng điện áp thì độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 1 % điện áp hiệu dụng giữa 2 cựccủa trạm phát. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp đặt vào 2 đầu cuộn dây ? A. 9,9 lần B. 9,8 lần C. 9,6 lần D. 9,5 lầnBài 18 : Điện năng từ một xí nghiệp sản xuất được đưa đến nơi tiêu thụ nhờ những dây dẫn và nơi tiêu thụ cần mộtcông suất không đổi. Ban đầu hiệu suất tải điện là 90 %. Muốn hiệu suất tải điện là 96 % cần tăng điệnáp ở hai đầu đường dây tảiA. 3,88 % B. 4,22 % C. 2,34 % D. 3,68 % Bài 19 : Ở nơi tiêu thụ cần một hiệu suất không đổi. Khi truyền điện năng từ máy tăng thế đến nơi tiêuthụ trên với điện áp hiệu dụng nơi truyền đi là U thì hiệu suất truyền tải là 90 %. Coi điện áp cùng phavới cường độ dòng điện trên đường dây. Để hiệu suất truyền tải là 99 % thì điện áp hiệu dụng nơitruyền tải phải tăng bao nhiêu lần ? A. 1011B. 1011C. 1011D. 1011B ài 20 : Phải tăng hiệu điện thế nơi phát lên bao nhiêu lần để giảm hiệu suất tiêu tốn trên đường dâyđi 100 lần với nhu yếu hiệu suất của tải tiêu thụ không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòngđiện tức thời i và khởi đầu độ giảm thế trên đường dây bằng n lần hiệu điện thế của tải lúc bắt đầu : A. ( n + 100 ) / 10 ( 1 + n ) B. ( n + 50 ) / 10 ( 1 + n ) C. ( n + 50 ) / 20 ( 1 + n ) D. ( n + 100 ) / 20 ( 1 + n ) Bài 21 : Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40 Ω. Cường độ dòng điện trên dây là 50A. Công suất hao phí trên dâybằng 5 % hiệu suất tiêu thụ ở B và điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của mấy hạ thế là 200V. Biết dòngđiện và điện áp luôn cùng pha và bỏ lỡ hao phí trên máy biến thế. Hệ số của máy hạ thế là : A. 0,005 B. 0,05 C. 0,01 D. 0,004

Source: https://vh2.com.vn
Category : Truyền Thông