Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 22: Nhiệt kế – Thang nhiệt độ

Đăng ngày 25 July, 2022 bởi admin

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 22 : Nhiệt kế – Thang nhiệt độ giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí :

Bài 22.1. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. nhiệt kế rượu

B. nhiệt kế y tế
C. nhiệt kế thủy ngân
D. cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được

Lời giải:

Chọn C

Vì băng phiến nóng chảy ở 80 oC mà nhiệt kế thủy ngân có số lượng giới hạn đo là 100 oC .

Bài 22.2. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì :

A. rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100 oC
B. rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100 oC
C. rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100 oC
D. rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100 oC

Lời giải:

Chọn B

Vì rượu sôi ở 80 oC thấp hơn nhiệt độ sôi của nước là 100 oC nên không hề dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của hơi nước .

Bài 22.3. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?

Lời giải:

Do thủy ngân ( là chất lỏng ) nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh ( là chất rắn ) .

Bài 22.4. Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không ? Tại sao ?

Lời giải:

Không. Vì thể tích thủy ngân trong hai phong cách thiết kế tăng lên như nhau, nên trong ống thủy tinh có tiết diện nhỏ mực thủy ngân sẽ dâng cao hơn

Bài 22.5. Trong một ngày hè, một học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và lập được bảng bên. Hãy dùng bảng ghi nhiệt độ theo thời gian này để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây :

Bảng theo dõi nhiệt độ

Thời gian Nhiệt độ
7 giờ
9 giờ
25 oC
27 oC
10 giờ
12 giờ
29 oC
31 oC
16 giờ
18 giờ
30 oC
29 oC

Lời giải:

1. Chọn B
2. Chọn D
3. Chọn B
4. Chọn C

Bài 22.6. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34oC và trên 42oC

Lời giải:

Vì nhiệt kế y tế thường dùng để đo nhiệt độ khung hình người mà nhiệt độ khung hình người chỉ vào khoảng chừng từ 35 oC đến 42 oC

Bài 22.7. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?

Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ
Thủy ngân Từ -10oC đến 110oC
Rượu Từ -30oC đến 60oC
Kim loại Từ 0oC đến 400oC
Y tế Từ 34oC đến 42oC

Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, khung hình người, nước đang sôi, không khí trong phòng ?

Lời giải:

Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ Vật cần đo
Thủy ngân Từ -10oC đến 110oC Nước đang sôi
Rượu Từ -30oC đến 60oC Không khí trong phòng
Kim loại Từ 0oC đến 400oC Bàn là
Y tế Từ 34oC đến 42oC Cơ thể người

Bài 22.8. Chọn câu sai. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo

A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động giải trí
B. nhiệt độ của nước đá đang tan
C. nhiệt độ khí quyển
D. nhiệt độ khung hình

Lời giải:

Chọn A

Vì nhiệt kế thủy ngân có số lượng giới hạn đo là 110 oC mà nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động giải trí có nhiệt độ rất lớn lên tới hàng nghìn độ C.

Bài 22.9. Hình vẽ nào trong hình 22.1 phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc nước lạnh ?

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6 Bai 9 Trang 71 Sach Bai Tap Vat Li 6 1

Lời giải:

Chọn D
Vì khi đặt nhiệt kế 1 vào cốc đựng nước nóng thì độ chỉ của nhiệt kế sẽ cao hơn so với nhiệt kế 2 đựng vào cốc nước lạnh .

Bài 22.10. Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước ?

A. vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu
B. vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100 oC
C. vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ 100 oC
D. vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt quan trọng, không đều

Lời giải:

Chọn D

Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách rất đặc biệt quan trọng. Khi tăng nhiệt độ từ 0 oC đến 4 oC thì nước co lại chứ không nở ra. Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4 oC trở lên nước mới nở ra. Chính sự dãn nở không đều đó nên người ta không chế tạo nhiệt kế nước .

Bài 22.11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6 Bai 11 Trang 71 Sach Bai Tap Vat Li 6 1

A. 50 oC và 1 oC
B. 50 oC và 2 oC
C. từ 20 oC đến 50 oC và 1 oC
D. từ – 20 oC đến 50 oC và 1 oC

Lời giải:

Chọn B

Vì GHĐ là nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 50 oC còn ĐCNN là khoảng cách hai vạch gần nhất là 2 oC .

Bài 22.12. Dùng nhiệt kế vẽ ở hình 22.2, không thể đo được nhiệt độ của

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6 Bai 12 Trang 71 Sach Bai Tap Vat Li 6

A. nước sông đang chảy
B. nước uống
C. nước đang sôi
D. nước đá đang tan

Lời giải:

Chọn C

Vì GHĐ của nhiệt kế là 50 oC mà nước đang sôi có nhiệt độ 100 oC nên nhiệt kế vẽ ở hình 22.2 không hề đo được .

Bài 22.13. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau ( chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :

a. Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
b. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế
c. Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
d. Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống
Hãy sắp xếp những thao tác trên theo thứ tự hợp lý nhất :
A. a, b, c, d
B. d, c, a, b
C. d, c, b, d
D. b, a, c, d

Lời giải:

Chọn B

Bài 22.14*. Bảng sau đây ghi sự thau đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà nội ghi được vào nột ngày mùa đông

Thời gian (giờ) 1 4 7 10 13 16 19 22
Nhiệt độ (oC) 13 13 13 18 18 20 17 12

a. Hãy vẽ đường màn biểu diễn sự biến hóa nhiệt độ của không khí theo thời hạn ghi ở bảng trên. Lấy gốc trục nằm ngang ( trục hoành ) là 0 giờ và 1 cm ứng với 2 giờ. Lấy gốc trục thẳng đúng ( trục tung ) là 10 oC và 1 cm ứng với 2 oC
b. Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong ngày là vào khi nào ? Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu ?

Lời giải:

a. Vẽ sơ đồ

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6 Bai 14 Trang 72 Sach Bai Tap Vat Li 6
b. Nhiệt độ thấp nhất lúc 22 giờ, Nhiệt độ cao nhất lúc 16 giờ
Độ chênh lệch nhiệt độ : 7 oC

Bài 22.15. Trong một phòng thí nghiệm, người ta dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ ở ngoài trời, trong phòng và trong tủ có đặt đèn sấy. Hình 22.4 vẽ đường biểu diền sự biến thiên của nhiệt độ trong ngày.

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6 Bai 15 Trang 72 Sach Bai Tap Vat Li 6 1

a. Hãy dựa vào đường trình diễn để xác lập xem nhiệt độ ở đâu biến thiên nhiều nhất
b. Nếu coi nhiệt độ của tủ sấy và nhiệt độ cao hơn là thích hợp cho việc làm thì trong ngày khi nào có thể tắt đèn sấy ?

Lời giải:

a. Nhiệt độ ngoài trời biến thiên nhiều nhất .
b. Từ 12 giờ đến 18 giờ trong ngày có thể tắt đèn sấy .

Source: https://vh2.com.vn
Category custom BY HOANGLM with new data process: Chế Tạo