Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn – Tài liệu text

Đăng ngày 09 September, 2022 bởi admin

Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.83 KB, 28 trang )

Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế đang chuyển dịch dần sang cách ngành dịch vụ. Một trong
những ngành dịch vụ đang phát triển mạnh đó là dịch vụ khách sạn. Số lượng và
quy mô các khách sạn này càng tăng hứa hẹn rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cho các
nhà quản lý.
Tiềm năng của nghề quản lý khách sạn :
Theo ước tính của ngành du lịch, từ nay đến năm 2010, Việt Nam sẽ đón và phục
vụ 5,5 đến 6 triệu lượt khách du lịch quốc tế và khoảng 25 đến 26 triệu lượt khách
nội địa. Như vậy, trong tương lai gần, số lượng khách sạn sẽ nhiều gấp ba lần hiện
tại. Cùng với đó, quản lý khách sạn (QLKS) trở thành một trong những công việc
hứa hẹn nhiều cơ hội.
Cần phải khẳng định đây là nghề cao cấp. Khi tham gia làm QLKS chắc chắn
bạn sẽ có một môi trường lịch sự, văn minh, giao thiệp rộng, có nhiều cơ hội… – rất
lý tưởng để phát triển nghề nghiệp. Điều này không phải ai cũng có được trong
cuộc sống.
Nghề QLKS sẽ đem lại cho bạn một khoản thu nhập cao hơn rất nhiều so với mặt
bằng chung của xã hội và hoàn toàn tương xứng với năng lực làm việc của bạn.
Khi làm nghề QLKS, bạn có nhiều cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Không phải
ai cũng ở vị trí của nhà quản lý ngay từ những ngày đầu tiên. Nhưng nếu bạn quyết
tâm, kiên trì và có khả năng thực sự thì bạn sẽ là một nhà quản lý thực thụ.
Nghề QLKS không bao giờ thiếu chỗ đứng trong xã hội mà ngày càng quan trọng
hơn. Chúng ta đều có thể nhìn ra tiềm năng của nó trong nền kinh tế hiện nay.
Việc áp dụng công nghệ khoa học vào quản lý khách sạn có vai trò quan trọng
trong quản lý và kinh doanh. Dựa vào kiến thức đã học trên nhà trường, nhóm
chúng tôi xin trình bày thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý khách sạn trên Microsolf
Access.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh được sai sót, mong quý thầy cô và các
bạn độc giả đóng góp ý kiến để bài được hoàn thiện hơn
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 1
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn

MỤC LỤC
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 3
1.1 Cơ sở dữ liệu 3
1.2 Mối quan hệ 3
1.3 Các bước phân tích cơ sở dữ liệu 4
1.4 Mô tả hệ thống 4
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 6
2.1 Phân tích cở sở dữ liệu hệ thống 6
2.2 Lược đồ phân cấp chức năng hệ thống 7
2.3 Mô hình dữ liệu của hệ thống 7
2.3.1 Mô hình thực thể liên kết 7
Bước 6: vẽ mô hình thực thể liên kết E-R 12
2.3.2 Chuyển từ mô hình thực thể lien kết sang mô hình quan hệ 13
2.4 Lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống 15
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG 17
3.1 Các bảng( table) trong bài 17
3.1.1 Bảng nhân viên: 17
3.1.2 Bảng về dịch vụ 18
3.1.3 Bảng khách hàng: 18
3.1.4 Bảng loại phòng: 19
3.1.5 Bảng phòng được thuê: 20
3.1.6 Bảng thuê phòng: 21
3.1.7 Bảng biểu thị trạng thái của phòng 21
3.1.8 Bảng yêu cầu khi khách hàng yêu cầu dịch vụ: 22
3.2 Quan hệ giữa các bảng 23
3.3 Các form trong bài 23
3.3.1 Form dịch vụ: 23
3.3.2 Form hóa đơn: 24
3.3.3 Form nhập thông tin phòng thuê 24
3.3.4 Form quản lý khách hàng: 25

3.3.5 Form trang thái của phòng: 25
3.4 Truy xuất dữ liệu 26
3.4.1 Truy xuất khách hàng với mã khách hàng, 26
3.4.2 Truy vấn dữ liệu tìm phòng nhân viên cho thuê: 26
3.4.3 Truy vấn tìm phòng theo mã phòng 27
3.4.4 Report: báo cáo doanh thu 28
KẾT LUẬN 28
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 2
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1 Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu, trong đó phổ
biến nhất hiện nay là CSDL quan hệ.
Một CSDL quan hệ
 Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng (mẫu tin), cột
(trường).
 Cho phép lấy về (hay truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ bảng.
 Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên quan
với
nhau chứa trong các bảng khác nhau.
Bộ máy (Engine) cơ sở dữ liệu
Chức năng cơ bản của một CSDL được cung cấp bởi một bộ máy CSDL, là hệ
thống chương trình quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu.
Bảng và trường
Các CSDL được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu. Bảng
chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu. Mẫu tin
chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một mẫu tin.
RecordSet
Khi tạo bảng cần nắm được cách thao tác với các bảng. Thao tác với các bảng
liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như việc kiểm tra và

sữa đổi cấu trúc bảng. Thao tác dữ liệu trong một bảng ta dùng Recordset.
RecordSet là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ
CSDL.
1.2 Mối quan hệ
Khóa chính : một trường được chỉ ra là khóa chính của bảng phục vụ cho việc xác định duy
nhất mẫu tin.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 3
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Khóa ngoại : là khóa trong bảng liên quan chứa bản sao của khóa chính của bản chính.
Mối quan hệ : là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế nào. Khi
định nghĩa một mối quan hệ, tức đã thông báo với bộ máy CSDL rằng hai trường trong hai
bảng liên quan được nối với nhau.
Hai trường liên quan với nhau trong một mối quan hệ là khóa chính và khóa
ngoại.
Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, mối quan hệ
còn tận dụng thế mạnh của tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của bộ máy
CSDL duy trì các dữ liệu trong một CSDL nhiều bảng luôn luôn nhất quán. Khi tính
toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một CSDL, bộ máy CSDL sẽ ngăn cản khi xóa một
mẫu tin khi có các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong CSDL.
1.3 Các bước phân tích cơ sở dữ liệu
1.3.1 Phân tích CSDL
Bước phân tích CSDL độc lập với các hệ quản trị CSDL, bước này thực hiện các công
việc sau:
• Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ thống để xác
định các yêu cầu về dữ liệu.
• Mô hình hoá dữ liệu: Xây dựng mô hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu cầu về dữ
liệu
1.3.2 Thiết kế CSDL quan hệ
Thiết kế CSDL bao gồm:
Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL.

• Xác định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan
hệ.
• Chuẩn hoá các quan hệ: chuẩn hoá các quan hệ về dạng chẩn ít nhất là chuẩn 3
(3NF)
Thiết kế vật lý CSDL: dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể.
• Xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ: quyết định cấu trúc thực tế của các
bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ.
• Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: cài đặt chi tiết trong HQTCSDL lựa chọn.
1.4 Mô tả hệ thống
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 4
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Bộ phận tiếp tân:
Khi khách hàng đến nhân viên lễ tân hỏi khách cần đặt buồng phòng như thế nào
và xem còn phòng trống hay không.Nếu còn phòng trống và đáp ứng yêu cầu của
khách thì khách hàng làm thủ tục nhận phòng.Khi làm thủ tục, khách hàng cần đưa ra
các giấy tờ và thực hiện khai báo thông tin cá nhân. Bộ phận lễ tân giữ lại chứng
minh thư nhân dân (CMTND) hoặc giấy tờ tuỳ thân khác như hộ chiếu (nếu không có
CMTND). Những giấy tờ này sẽ được trả lại cho khách khi khách làm thủ tục rời
khách sạn.
Mỗi căn phòng, tuỳ theo kiểu, vị trí và những tiện nghi bên trong mà có một
biểu giá riêng. Khi khách đến thuê phòng nhân viên lễ tân ghi nhận phiếu đến. Mỗi
phiếu đến chỉ được lập cho một người khách, thường là người chịu trách nhiệm thanh
toán sau này. Trên phiếu đến cần ghi rõ: tên khách hàng, số phòng, thời gian thuê
phòng
Bộ phận này có trách nhiệm tạo hoá đơn thanh toán căn cứ vào thông tin buồng
phòng cho thuê, thông tin về sử dụng dịch vụ của khách hàng. Hóa đơn được lập
cho một khách hàng với một số thứ tự ghi sổ: tên khách hàng, ngày thu, thanh toán
Hóa đơn được lập thành hai liên, một liên giao cho khách hàng và một liên được bộ
phận thanh toán giữ lại để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Bộ phận quản lý buồng phòng:

Bộ phận này có trách nhiệm: dọn phòng, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị có sự
cố. Bộ phận này còn có trách nhiệm thông báo thừng xuyên về tình trạng phòng trong
khách sạn: trống, có khách, đang sửa chữa Thực chất đó là danh sách về tình trạng
sử dụng phòng được cập nhật thường xuyên và nó có thể được truy cập bởi bộ phận
lễ tân.
Khi khách làm thủ tục rời khách sạn, bộ phận này sẽ cử nhân viên đến kiểm tra
phòng và ghi nhận vào phiếu đến việc khách có phải bồi thường về thiệt hại trong
phòng cho khách sạn hay không (nếu có thì khoản bồi thường là bao nhiêu).
Khách sạn cung cấp các loại hình dịch vụ: giặt là, bể bơi, massage, tennis
Khách hàng sử dụng các dịch vụ của khách sạn sẽ được bộ phận buồng phòng lập
một bảng kê.Mỗi bảng kê có một số thứ tự và lập cho một khách hàng, ghi tất cả các
dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng trong quá trình lưu trú tại khách sạn. Trên bảng kê
ghi rõ: tên dịch vụ, thời điểm, số lượng, giá dịch vụ, xác nhận của khách hàng và
nhân viên phục vụ. Bảng kê sau khi được lập sẽ được chuyển cho bộ phận thanh toán
để tính toán toàn bộ chi phí của khách khi khách làm thủ tục rời khách sạn.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 5
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Phân tích cở sở dữ liệu hệ thống
Cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý khách sạn theo dõi các thông tin liên quan đến
khách hàng, buồng phòng, dịch vụ, hoá đơn, nhân viên.
Khách sạn có nhiều phòng cho thuê, mỗi phòng có mã phòng là duy nhất, tên
phòng, vị trí, loại phòng, giá. Các phòng đều được cập nhập trạng thái một cách
thường xuyên: đã được sử dụng hay còn trống. Mỗi phòng đều được quản lý bởi 1
nhân viên trong khách sạn. Nhân viên thì có các thông tin sau: mã nhân viên là duy
nhất, họ nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, địa chỉ, số CMT.
Có nhiều khách hàng đến thuê phòng của khách sạn, mỗi khách hàng có thể thuê
nhiều phòng khác nhau, mỗi khách hàng có mã khách hàng là duy nhất, họ tên khách
hàng, số chứng minh thư, điện thoại. Mỗi khi khách hàng thuê phòng thì thông tin
được cập nhập: ngày đến, ngày đi.

Khách sạn phục vụ nhiều loại dịch vụ, mỗi dịch vụ có tên dịch vụ, mã dịch vụ là
duy nhất, giá dịch vụ.Mỗi khách hàng có thể sử dụng nhiều loại dịch vụ với thời gian
mong muốn, và mỗi dịch vụ cũng được sử dụng bởi nhiều khách hàng khác nhau.
Hóa đơn sẽ được lập bởi một nhân viên, và mỗi nhân viên có thể lập nhiều hóa
đơn trong một ngày.
Hoá đơn khi khách hàng thanh toán trả phòng gồm có mã hoá đơn là duy nhất,tên
hóa đơn,ngày thanh toán, tổng tiền thanh toán. Tổng tiền thanh toán được tổng hợp từ
thanh toán buồng phòng và tiền thanh toán sử dụng dịch vụ.
Từ tình hình kinh doanh của khách sạn có báo cáo doanh thu hàng tháng và báo
cáo doanh thu năm
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 6
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
2.2 Lược đồ phân cấp chức năng hệ thống
2.3 Mô hình dữ liệu của hệ thống
2.3.1 Mô hình thực thể liên kết
B1: Trong hệ thống khách sạn có các thực thể sau:, PHONG, KHACHHANG,
HOADON,DICHVU, NHANVIEN
B2: Mối quan hệ giữa các thực thể và thuộc tính cho mối quan hệ.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 7
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn

Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 8
PHONG
THUE
NGAYDEN
N N
NGAYDI
KHACHHANG
HOADON
CO

1 N
NHANVIEN PHONG
QUANLY
1 N
TINHTRANG
NHANVIEN
HOADON
LAP
NGAYLAP
1 N
KHACHHANG
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Bước 3: Xác định các thuộc tính của các thực thể và thuộc tính khóa.
PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA,LOAI_P )
KHACHHANG( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT)
DICHVU ( MA_DV, TEN_DV, GIA)
HOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_KH)
NHANVIEN(MA_NV, HO_NV, TEN_NV, CHUCVU, SOCMT, DIACHI)
Bước 4: Xác định miền giá trị cho các thuộc tính của thực thể.
1.Thực thể PHONG:
MA_P: STRING[10]
TEN_P: STRING[10]
GIA: INTERGER
LOAI_P: STRING[10]
2. Thực thể NHANVIEN:
MA_NV: STRING[10]
TEN_NV: STRING[10]
HO_NV: STRING[10]
SOCMT: INTERGER
CHUCVU: STRING[20]

DIACHI: STRING[50]
3.Thực thể KHACHHANG
MA_KH: STRING[10]
HO_KH: STRING[10]
TEN_KH: STRING[10]
SOCMT: INTERGER
SDT: INTERGER
4. Thực thể DICHVU:
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 9
KHACHHANG
DICHVU
YEUCAU
SOLUONG THOIGIAN
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
MA_DV: STRING[10]
TEN_DV: STRING[10]
GIA: INTERGER
5. Thực thể HOADON:
MA_HD: INTERGER
TEN_HD: STRING[100]
MA_KH: STRING[10]
NGAYTT: DATE
THANHTIEN: FLOAT
Bước 5: Xác định min-max cho các mối quan hệ.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 10
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 11
PHONG KHACHHANG
DICHVUNHANVIEN HOADON
THU

E
QUANL
YY
C
O
YEUCAU
(0,N) (0,N)
(0,N)
(0,N)
(1,N)
(1,1)
(1,1)
(0,N)
TEN_D
V
CHUCVU
SOCMT
MA_H
D
NGAYTT
THANHTIEN
SOLUONG
TINHTRAN
GPP
TEN_NV
HO_NV
MA_D
V
MA_P
THOIGIA

N
TEN_HD
LA
P
NGAYLAP
(0,N)
(1,1)
MA_KH
GIA
LOAI_P
MA_KH
HO_KH
TEN_KH
SOCMT
SDT
NGAYDEN
NGAYDI
TEN_P
MA_NV
DIACHI
GIA
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Bước 6: vẽ mô hình thực thể liên kết E-R
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 12
PHONG KHACHHANG
DICHVUNHANVIEN HOADON
THU
E
QUANL
YY

C
O
YEUCAU
N N
N
N
1
1
N
1
TEN_D
V
CHUCVU
SOCMT
MA_H
D
NGAYTT
THANHTIEN
SOLUONG
TINHTRAN
GPP
TEN_NV
HO_NV
MA_D
V
MA_P
THOIGIA
N
TEN_HD
LA

P
NGAYLAP
1
N
MA_K
H
GIA
LOAI_P
MA_KH
HO_KH
TEN_KH
SOCMT
SDT
NGAYDEN
NGAYDI
TEN_P
MA_NV
DIACHI
GIA
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
2.3.2 Chuyển từ mô hình thực thể lien kết sang mô hình quan hệ
– Quan hệ Phong – Khachhang:
Đây là quan hệ n-n nên ta sẽ tạo ra một quan hệ mới có tên quan hệ là tên của mối
quan hệ và có thuộc tính là thuộc tính khóa của các tập thực thể lien quan.
PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, LOAI_P )
KHACHHANG( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT)
THUE( MA_P, MA_KH, NGAYDEN,NGAYDI)
– Quan hệ DICHVU – KHACHHANG
Tương tự như quan hệ PHONG-KHACHHANG ta sẽ tạo ra 1 quan hệ mới là
YEUCAU

KHACHHANG( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT)
DICHVU ( MA_DV, TEN_DV, GIA)
YEUCAU(MA_KH, MA_DV, SOLUONG, THOIGIAN)
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 13
PHONG KHACHHANG
THU
E
NGAYDE
N
NGAYDI
n n
DICHVU KHACHHANG
YEUCA
U
SOLUON
G
n n
THOIGIAN
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
– Quan hệ PHONG-NHANVIEN
Đây là quan hệ 1-n nên ta sẽ thêm vào quan hệ 1 thuộc tính khóa của quan hệ nhiều.

PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, LOẠI_P, MA_NV, TINHTRANG)
– Xét quan hệ HOADON-KHACHHANG
Đây là quan hệ 1-n nên ta sẽ thêm thuộc tính khóa của quan hệ nhiều vào quan hệ
một.
HOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_KH)
– Xét quan hệ NHANVIEN-HOADON
Đây là quan hệ 1-n nên ta sẽ them thuộc tính khóa của quan hệ nhiều vào quan hệ
một.

Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 14
PHONG
NHANVIEN
QUANL
Y
KHACHHANG
HOADON
Co
n1
NHANVIEN
HOADON
LAP
1 N
NGAYLAP
LOAI_P
MA_
P
n
1
MA_NV
TEN_P
TINHTRANG
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
HOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_NV)
2.4 Lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống
NHANVIEN(MA_NV, HO_NV, TEN_NV, CHUCVU, SOCMT, DIACHI)
PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, MA_NV, TINHTRANG)
KHACHHANG( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT)
THUE ( MA_P, MA_KH, NGAYDEN, NGAYDI)
YEUCAU( MA_KH, MA_DV, SOLUONG, THOIGIAN)

DICHVU ( MA_DV, TEN_DV, GIA)
HOADON ( MA_HD,TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_KH, MA_NV)
Mô hình quan hệ dữ liệu
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 15
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 16
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG
3.1 Các bảng( table) trong bài
3.1.1 Bảng nhân viên:
Kiểu dữ liệu trong bảng nhân viên:
MA_NV :là khóa chính, các nhân viên đều có mã số khác nhau, với kiểu dữ liệu là
text
HO_NV,TEN_NV,CHUCVU, DIACHI: là những thông tin của nhân viên có kiểu dữ
liệu đều là text.
SOCMT: đây là số chứng minh thư của mỗi nhân viên, mỗi người có một số khác
nhau và có kiểu dữ liệu là number.
Các thông tin của nhân viên được thống kê trong bảng này nhằm dễ theo dõi và kiểm
soát giúp khách sạn hoạt động tốt hơn, quản lý nhân lực hiệu quả.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 17
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
3.1.2 Bảng về dịch vụ
Kiểu dữ liệu trong bảng dịch vụ:
Trong đó: mã dịch vụ(MA_DV) là khóa chính trong bảng dịch vụ. Bảng này cho biết
các dịch vụ mà khách hàng nào đã sử dụng những dịch vụ nào và thống kê cho biết
mức độ sử dụng các loại dịch vụ và dễ dàng thanh toán khi khách hàng yêu cầu.
3.1.3 Bảng khách hàng:
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 18
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Kiểu dữ liệu của bảng khách hàng:

Trong bảng khách hàng thì thông tin khách hang được lưu trữ tại đây. Khóa chính của
bảng là mã khách hàng(MA_KH). Các thông tin như họ, tên, số CMND, số điện thoại
được lưu trong bảng.
3.1.4 Bảng loại phòng:
Kiểu dữ liệu của bảng loại phòng
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 19
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Phòng trong khách sạn có rất nhiều loại phòng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
nên bảng này giúp nhân viên phòng hay nhà quản lý có thể kiểm soát được các loại
phòng trong khách sạn. Khóa chính trong bảng là mã phòng (MA_P). bảng lưu trữ
thông tin mã phòng và loại phòng.
3.1.5 Bảng phòng được thuê:
Kiểu dữ liệu của bảng:
Bảng gồm có:
MA_P: mã phòng làm khóa chính của bảng.
GIA: giá của phòng đó tương ứng với mã phòng.
MA_NV: mã của nhân viên khi thực hiện cho khách hàng thuê phòng đó.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 20
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
3.1.6 Bảng thuê phòng:
Kiểu dữ liệu của bảng thuê phòng này:
Bảng gồm có:
MA_P: mã phòng mà khách hàng thuê và được làm khóa chính trong bảng.
MA_KH: đây là mã của khách hàng thuê phòng có mã tương ứng ở trên.
NGAYDEN, NGAYDI : là thông tin ngày mà khách hàng đến thuê phòng và tả
phòng.
3.1.7 Bảng biểu thị trạng thái của phòng
Kiểu dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 21
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn

Mỗi phòng đều có trạng thái của nó, có thể có người thuê rồi hoặc chưa có và thống
kê xem có bao nhiêu phòng thuê hay còn trống.
TRANGTHAI: biểu thị trạng thái của phòng( khóa chính của bảng).
MA_P: mã của phòng với trạng thái tương ứng.
3.1.8 Bảng yêu cầu khi khách hàng yêu cầu dịch vụ:
Kiểu dữ liệu của bảng:
MA_KH: mã khách hàng làm khóa chính.
MA_DV: mã dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng.
SOLUONG_DV: số lượng dịch vụ mà khách hàng sử dụng. khách hàng có thể sử
dụng một hoặc nhiều dịch vụ khác nhau.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 22
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
3.2 Quan hệ giữa các bảng
3.3 Các form trong bài
3.3.1 Form dịch vụ:
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 23
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
3.3.2 Form hóa đơn:
3.3.3 Form nhập thông tin phòng thuê

Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 24
Xây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn
Các thông tin phòng khi được thuê thì sẽ được nhân viên nhập vào và thuận tiện trong
việc quản lý nhân viên cũng như quản lý phòng. Bao gồm các thông tin như: mã
phòng, tên phòng, giá phòng, mã nhân viên, loại phòng và trạng thái phòng.
3.3.4 Form quản lý khách hàng:
Khi khách hàng sử dụng các dịch vụ của khách sạn thì nhân viên phải nhập các thông
tin như mã khách hàng, mã hóa đơn thanh toán, thanh toán với số tiền hết bao nhiêu
và ngày thanh toán.
3.3.5 Form trang thái của phòng:

Thông tin của trạng thái của phòng được đưa ra trong form này.
Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 25
MỤC LỤCCHƯƠNG I : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 31.1 Cơ sở dữ liệu 31.2 Mối quan hệ 31.3 Các bước nghiên cứu và phân tích cơ sở dữ liệu 41.4 Mô tả mạng lưới hệ thống 4CH ƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 62.1 Phân tích cở sở dữ liệu mạng lưới hệ thống 62.2 Lược đồ phân cấp công dụng mạng lưới hệ thống 72.3 Mô hình dữ liệu của mạng lưới hệ thống 72.3.1 Mô hình thực thể link 7B ước 6 : vẽ quy mô thực thể link E-R 122.3.2 Chuyển từ quy mô thực thể lien kết sang quy mô quan hệ 132.4 Lược đồ cơ sở dữ liệu của mạng lưới hệ thống 15CH ƯƠNG III : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG 173.1 Các bảng ( table ) trong bài 173.1.1 Bảng nhân viên cấp dưới : 173.1.2 Bảng về dịch vụ 183.1.3 Bảng người mua : 183.1.4 Bảng loại phòng : 193.1.5 Bảng phòng được thuê : 203.1.6 Bảng thuê phòng : 213.1.7 Bảng biểu lộ trạng thái của phòng 213.1.8 Bảng nhu yếu khi người mua nhu yếu dịch vụ : 223.2 Quan hệ giữa những bảng 233.3 Các form trong bài 233.3.1 Form dịch vụ : 233.3.2 Form hóa đơn : 243.3.3 Form nhập thông tin phòng thuê 243.3.4 Form quản lý người mua : 253.3.5 Form trang thái của phòng : 253.4 Truy xuất dữ liệu 263.4.1 Truy xuất người mua với mã người mua, 263.4.2 Truy vấn dữ liệu tìm phòng nhân viên cấp dưới cho thuê : 263.4.3 Truy vấn tìm phòng theo mã phòng 273.4.4 Report : báo cáo giải trình lệch giá 28K ẾT LUẬN 28C ơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 2X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCHƯƠNG I : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT1. 1 Cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu, trong đó phổbiến nhất lúc bấy giờ là CSDL quan hệ. Một CSDL quan hệ  Chứa dữ liệu trong những bảng, được cấu trúc bởi những dòng ( mẫu tin ), cột ( trường ).  Cho phép lấy về ( hay truy vấn ) những tập hợp dữ liệu con từ bảng.  Cho phép nối những bảng với nhau cho mục tiêu truy vấn những mẫu tin liên quanvớinhau chứa trong những bảng khác nhau. Bộ máy ( Engine ) cơ sở dữ liệuChức năng cơ bản của một CSDL được phân phối bởi một cỗ máy CSDL, là hệthống chương trình quản lý phương pháp chứa và trả về dữ liệu. Bảng và trườngCác CSDL được cấu trúc từ những bảng dùng biểu lộ những phân nhóm dữ liệu. Bảngchứa những mẫu tin là những mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu. Mẫu tinchứa những trường, mỗi trường bộc lộ một bộ phận dữ liệu trong một mẫu tin. RecordSetKhi tạo bảng cần nắm được cách thao tác với những bảng. Thao tác với những bảngliên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ những bảng khác cũng như việc kiểm tra vàsữa đổi cấu trúc bảng. Thao tác dữ liệu trong một bảng ta dùng Recordset. RecordSet là một cấu trúc dữ liệu biểu lộ một tập hợp con những mẫu tin lấy về từCSDL. 1.2 Mối quan hệKhóa chính : một trường được chỉ ra là khóa chính của bảng ship hàng cho việc xác lập duynhất mẫu tin. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 3X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnKhóa ngoại : là khóa trong bảng tương quan chứa bản sao của khóa chính của bản chính. Mối quan hệ : là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế nào. Khiđịnh nghĩa một mối quan hệ, tức đã thông tin với cỗ máy CSDL rằng hai trường trong haibảng tương quan được nối với nhau.  Hai trường tương quan với nhau trong một mối quan hệ là khóa chính và khóangoại. Ngoài việc ghép những mẫu tin tương quan trong những bảng riêng không liên quan gì đến nhau, mối quan hệcòn tận dụng thế mạnh của tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của bộ máyCSDL duy trì những dữ liệu trong một CSDL nhiều bảng luôn luôn đồng điệu. Khi tínhtoàn vẹn tham chiếu sống sót trong một CSDL, cỗ máy CSDL sẽ ngăn cản khi xóa mộtmẫu tin khi có những mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong CSDL. 1.3 Các bước nghiên cứu và phân tích cơ sở dữ liệu1. 3.1 Phân tích CSDLBước nghiên cứu và phân tích CSDL độc lập với những hệ quản trị CSDL, bước này triển khai những côngviệc sau : • Xác định những nhu yếu về dữ liệu : Phân tích những nhu yếu dữ liệu của mạng lưới hệ thống để xácđịnh những nhu yếu về dữ liệu. • Mô hình hoá dữ liệu : Xây dựng quy mô thực thể link trình diễn những nhu yếu về dữliệu1. 3.2 Thiết kế CSDL quan hệThiết kế CSDL gồm có : Thiết kế logic CSDL : độc lập với một hệ quản trị CSDL. • Xác định những quan hệ : Chuyển từ quy mô thực thể link sang quy mô quanhệ. • Chuẩn hoá những quan hệ : chuẩn hoá những quan hệ về dạng chẩn tối thiểu là chuẩn 3 ( 3NF ) Thiết kế vật lý CSDL : dựa trên một hệ quản trị CSDL đơn cử. • Xây dựng những bảng trong CSDL quan hệ : quyết định hành động cấu trúc thực tiễn của cácbảng tàng trữ trong quy mô quan hệ. • Hỗ trợ những thiết lập vật lý trong CSDL : setup chi tiết cụ thể trong HQTCSDL lựa chọn. 1.4 Mô tả hệ thốngCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 4X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnBộ phận tiếp tân : Khi người mua đến nhân viên cấp dưới lễ tân hỏi khách cần đặt buồng phòng như vậy nàovà xem còn phòng trống hay không. Nếu còn phòng trống và cung ứng nhu yếu củakhách thì người mua làm thủ tục nhận phòng. Khi làm thủ tục, người mua cần đưa racác sách vở và triển khai khai báo thông tin cá thể. Bộ phận lễ tân giữ lại chứngminh thư nhân dân ( CMTND ) hoặc sách vở tuỳ thân khác như hộ chiếu ( nếu không cóCMTND ). Những sách vở này sẽ được trả lại cho khách khi khách làm thủ tục rờikhách sạn. Mỗi căn phòng, tuỳ theo kiểu, vị trí và những tiện lợi bên trong mà có mộtbiểu giá riêng. Khi khách đến thuê phòng nhân viên cấp dưới lễ tân ghi nhận phiếu đến. Mỗiphiếu đến chỉ được lập cho một người khách, thường là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thanhtoán sau này. Trên phiếu đến cần ghi rõ : tên người mua, số phòng, thời hạn thuêphòngBộ phận này có nghĩa vụ và trách nhiệm tạo hoá đơn giao dịch thanh toán địa thế căn cứ vào thông tin buồngphòng cho thuê, thông tin về sử dụng dịch vụ của người mua. Hóa đơn được lậpcho một người mua với 1 số ít thứ tự ghi sổ : tên người mua, ngày thu, thanh toánHóa đơn được lập thành hai liên, một liên giao cho người mua và một liên được bộphận giao dịch thanh toán giữ lại để làm địa thế căn cứ ghi sổ kế toán. Bộ phận quản lý buồng phòng : Bộ phận này có nghĩa vụ và trách nhiệm : dọn phòng, kiểm tra và thay thế sửa chữa những thiết bị có sựcố. Bộ phận này còn có nghĩa vụ và trách nhiệm thông tin thừng xuyên về thực trạng phòng trongkhách sạn : trống, có khách, đang thay thế sửa chữa Thực chất đó là list về tình trạngsử dụng phòng được update liên tục và nó hoàn toàn có thể được truy vấn bởi bộ phậnlễ tân. Khi khách làm thủ tục rời khách sạn, bộ phận này sẽ cử nhân viên đến kiểm traphòng và ghi nhận vào phiếu đến việc khách có phải bồi thường về thiệt hại trongphòng cho khách sạn hay không ( nếu có thì khoản bồi thường là bao nhiêu ). Khách sạn phân phối những mô hình dịch vụ : giặt là, hồ bơi, massage, tennisKhách hàng sử dụng những dịch vụ của khách sạn sẽ được bộ phận buồng phòng lậpmột bảng kê. Mỗi bảng kê có 1 số ít thứ tự và lập cho một người mua, ghi tổng thể cácdịch vụ mà người mua đã sử dụng trong quy trình lưu trú tại khách sạn. Trên bảng kêghi rõ : tên dịch vụ, thời gian, số lượng, giá dịch vụ, xác nhận của người mua vànhân viên Giao hàng. Bảng kê sau khi được lập sẽ được chuyển cho bộ phận thanh toánđể giám sát hàng loạt ngân sách của khách khi khách làm thủ tục rời khách sạn. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 5X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG2. 1 Phân tích cở sở dữ liệu hệ thốngCơ sở dữ liệu mạng lưới hệ thống quản lý khách sạn theo dõi những thông tin tương quan đếnkhách hàng, buồng phòng, dịch vụ, hoá đơn, nhân viên cấp dưới. Khách sạn có nhiều phòng cho thuê, mỗi phòng có mã phòng là duy nhất, tênphòng, vị trí, loại phòng, giá. Các phòng đều được cập nhập trạng thái một cáchthường xuyên : đã được sử dụng hay còn trống. Mỗi phòng đều được quản lý bởi 1 nhân viên cấp dưới trong khách sạn. Nhân viên thì có những thông tin sau : mã nhân viên cấp dưới là duynhất, họ nhân viên cấp dưới, tên nhân viên cấp dưới, chức vụ, địa chỉ, số CMT.Có nhiều người mua đến thuê phòng của khách sạn, mỗi người mua hoàn toàn có thể thuênhiều phòng khác nhau, mỗi người mua có mã người mua là duy nhất, họ tên kháchhàng, số chứng minh thư, điện thoại cảm ứng. Mỗi khi người mua thuê phòng thì thông tinđược cập nhập : ngày đến, ngày đi. Khách sạn ship hàng nhiều loại dịch vụ, mỗi dịch vụ có tên dịch vụ, mã dịch vụ làduy nhất, giá dịch vụ. Mỗi người mua hoàn toàn có thể sử dụng nhiều loại dịch vụ với thời gianmong muốn, và mỗi dịch vụ cũng được sử dụng bởi nhiều người mua khác nhau. Hóa đơn sẽ được lập bởi một nhân viên cấp dưới, và mỗi nhân viên cấp dưới hoàn toàn có thể lập nhiều hóađơn trong một ngày. Hoá đơn khi người mua giao dịch thanh toán trả phòng gồm có mã hoá đơn là duy nhất, tênhóa đơn, ngày giao dịch thanh toán, tổng tiền thanh toán giao dịch. Tổng tiền giao dịch thanh toán được tổng hợp từthanh toán buồng phòng và tiền thanh toán giao dịch sử dụng dịch vụ. Từ tình hình kinh doanh thương mại của khách sạn có báo cáo giải trình lệch giá hàng tháng và báocáo lệch giá nămCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 6X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn2. 2 Lược đồ phân cấp công dụng hệ thống2. 3 Mô hình dữ liệu của hệ thống2. 3.1 Mô hình thực thể liên kếtB1 : Trong mạng lưới hệ thống khách sạn có những thực thể sau :, PHONG, KHACHHANG, HOADON, DICHVU, NHANVIENB2 : Mối quan hệ giữa những thực thể và thuộc tính cho mối quan hệ. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 7X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 8PHONGTHUENGAYDENN NNGAYDIKHACHHANGHOADONCO1 NNHANVIEN PHONGQUANLY1 NTINHTRANGNHANVIENHOADONLAPNGAYLAP1 NKHACHHANGXây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnBước 3 : Xác định những thuộc tính của những thực thể và thuộc tính khóa. PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, LOAI_P ) KHACHHANG ( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT ) DICHVU ( MA_DV, TEN_DV, GIA ) HOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_KH ) NHANVIEN ( MA_NV, HO_NV, TEN_NV, CHUCVU, SOCMT, DIACHI ) Bước 4 : Xác định miền giá trị cho những thuộc tính của thực thể. 1. Thực thể PHONG : MA_P : STRING [ 10 ] TEN_P : STRING [ 10 ] GIA : INTERGERLOAI_P : STRING [ 10 ] 2. Thực thể NHANVIEN : MA_NV : STRING [ 10 ] TEN_NV : STRING [ 10 ] HO_NV : STRING [ 10 ] SOCMT : INTERGERCHUCVU : STRING [ 20 ] DIACHI : STRING [ 50 ] 3. Thực thể KHACHHANGMA_KH : STRING [ 10 ] HO_KH : STRING [ 10 ] TEN_KH : STRING [ 10 ] SOCMT : INTERGERSDT : INTERGER4. Thực thể DICHVU : Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 9KHACHHANGDICHVUYEUCAUSOLUONG THOIGIANXây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnMA_DV : STRING [ 10 ] TEN_DV : STRING [ 10 ] GIA : INTERGER5. Thực thể HOADON : MA_HD : INTERGERTEN_HD : STRING [ 100 ] MA_KH : STRING [ 10 ] NGAYTT : DATETHANHTIEN : FLOATBước 5 : Xác định min-max cho những mối quan hệ. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 10X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 11PHONG KHACHHANGDICHVUNHANVIEN HOADONTHUQUANLYYYEUCAU ( 0, N ) ( 0, N ) ( 0, N ) ( 0, N ) ( 1, N ) ( 1,1 ) ( 1,1 ) ( 0, N ) TEN_DCHUCVUSOCMTMA_HNGAYTTTHANHTIENSOLUONGTINHTRANGPPTEN_NVHO_NVMA_DMA_PTHOIGIATEN_HDLANGAYLAP ( 0, N ) ( 1,1 ) MA_KHGIALOAI_PMA_KHHO_KHTEN_KHSOCMTSDTNGAYDENNGAYDITEN_PMA_NVDIACHIGIAXây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnBước 6 : vẽ quy mô thực thể link E-RCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 12PHONG KHACHHANGDICHVUNHANVIEN HOADONTHUQUANLYYYEUCAUN NTEN_DCHUCVUSOCMTMA_HNGAYTTTHANHTIENSOLUONGTINHTRANGPPTEN_NVHO_NVMA_DMA_PTHOIGIATEN_HDLANGAYLAPMA_KGIALOAI_PMA_KHHO_KHTEN_KHSOCMTSDTNGAYDENNGAYDITEN_PMA_NVDIACHIGIAXây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn2. 3.2 Chuyển từ quy mô thực thể lien kết sang quy mô quan hệ – Quan hệ Phong – Khachhang : Đây là quan hệ n-n nên ta sẽ tạo ra một quan hệ mới có tên quan hệ là tên của mốiquan hệ và có thuộc tính là thuộc tính khóa của những tập thực thể lien quan. PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, LOAI_P ) KHACHHANG ( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT ) THUE ( MA_P, MA_KH, NGAYDEN, NGAYDI ) – Quan hệ DICHVU – KHACHHANGTương tự như quan hệ PHONG-KHACHHANG ta sẽ tạo ra 1 quan hệ mới làYEUCAUKHACHHANG ( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT ) DICHVU ( MA_DV, TEN_DV, GIA ) YEUCAU ( MA_KH, MA_DV, SOLUONG, THOIGIAN ) Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 13PHONG KHACHHANGTHUNGAYDENGAYDIn nDICHVU KHACHHANGYEUCASOLUONn nTHOIGIANXây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn – Quan hệ PHONG-NHANVIENĐây là quan hệ 1 – n nên ta sẽ thêm vào quan hệ 1 thuộc tính khóa của quan hệ nhiều. PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, LOẠI_P, MA_NV, TINHTRANG ) – Xét quan hệ HOADON-KHACHHANGĐây là quan hệ 1 – n nên ta sẽ thêm thuộc tính khóa của quan hệ nhiều vào quan hệmột. HOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_KH ) – Xét quan hệ NHANVIEN-HOADONĐây là quan hệ 1 – n nên ta sẽ them thuộc tính khóa của quan hệ nhiều vào quan hệmột. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 14PHONGNHANVIENQUANLKHACHHANGHOADONC on1NHANVIENHOADONLAP1 NNGAYLAPLOAI_PMA_MA_NVTEN_PTINHTRANGXây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnHOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_NV ) 2.4 Lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thốngNHANVIEN ( MA_NV, HO_NV, TEN_NV, CHUCVU, SOCMT, DIACHI ) PHONG ( MA_P, TEN_P, GIA, MA_NV, TINHTRANG ) KHACHHANG ( MA_KH, TEN_KH, HO_KH, SOCMT, SDT ) THUE ( MA_P, MA_KH, NGAYDEN, NGAYDI ) YEUCAU ( MA_KH, MA_DV, SOLUONG, THOIGIAN ) DICHVU ( MA_DV, TEN_DV, GIA ) HOADON ( MA_HD, TEN_HD, NGAYTT, THANHTIEN, MA_KH, MA_NV ) Mô hình quan hệ dữ liệuCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 15X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 16X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCHƯƠNG III : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO HỆ THỐNG3. 1 Các bảng ( table ) trong bài3. 1.1 Bảng nhân viên cấp dưới : Kiểu dữ liệu trong bảng nhân viên cấp dưới : MA_NV : là khóa chính, những nhân viên cấp dưới đều có mã số khác nhau, với kiểu dữ liệu làtextHO_NV, TEN_NV, CHUCVU, DIACHI : là những thông tin của nhân viên cấp dưới có kiểu dữliệu đều là text. SOCMT : đây là số chứng minh thư của mỗi nhân viên cấp dưới, mỗi người có 1 số ít khácnhau và có kiểu dữ liệu là number. Các thông tin của nhân viên cấp dưới được thống kê trong bảng này nhằm mục đích dễ theo dõi và kiểmsoát giúp khách sạn hoạt động giải trí tốt hơn, quản lý nhân lực hiệu suất cao. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 17X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn3. 1.2 Bảng về dịch vụKiểu dữ liệu trong bảng dịch vụ : Trong đó : mã dịch vụ ( MA_DV ) là khóa chính trong bảng dịch vụ. Bảng này cho biếtcác dịch vụ mà người mua nào đã sử dụng những dịch vụ nào và thống kê cho biếtmức độ sử dụng những loại dịch vụ và thuận tiện thanh toán giao dịch khi người mua nhu yếu. 3.1.3 Bảng người mua : Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 18X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnKiểu dữ liệu của bảng người mua : Trong bảng người mua thì thông tin khách hang được tàng trữ tại đây. Khóa chính củabảng là mã người mua ( MA_KH ). Các thông tin như họ, tên, số CMND, số điện thoạiđược lưu trong bảng. 3.1.4 Bảng loại phòng : Kiểu dữ liệu của bảng loại phòngCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 19X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnPhòng trong khách sạn có rất nhiều loại phòng để phân phối nhu yếu của khách hàngnên bảng này giúp nhân viên cấp dưới phòng hay nhà quản lý hoàn toàn có thể trấn áp được những loạiphòng trong khách sạn. Khóa chính trong bảng là mã phòng ( MA_P ). bảng lưu trữthông tin mã phòng và loại phòng. 3.1.5 Bảng phòng được thuê : Kiểu dữ liệu của bảng : Bảng gồm có : MA_P : mã phòng làm khóa chính của bảng. GIA : giá của phòng đó tương ứng với mã phòng. MA_NV : mã của nhân viên cấp dưới khi triển khai cho người mua thuê phòng đó. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 20X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn3. 1.6 Bảng thuê phòng : Kiểu dữ liệu của bảng thuê phòng này : Bảng gồm có : MA_P : mã phòng mà người mua thuê và được làm khóa chính trong bảng. MA_KH : đây là mã của người mua thuê phòng có mã tương ứng ở trên. NGAYDEN, NGAYDI : là thông tin ngày mà người mua đến thuê phòng và tảphòng. 3.1.7 Bảng biểu lộ trạng thái của phòngKiểu dữ liệu : Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 21X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnMỗi phòng đều có trạng thái của nó, hoàn toàn có thể có người thuê rồi hoặc chưa có và thốngkê xem có bao nhiêu phòng thuê hay còn trống. TRANGTHAI : biểu lộ trạng thái của phòng ( khóa chính của bảng ). MA_P : mã của phòng với trạng thái tương ứng. 3.1.8 Bảng nhu yếu khi người mua nhu yếu dịch vụ : Kiểu dữ liệu của bảng : MA_KH : mã người mua làm khóa chính. MA_DV : mã dịch vụ mà người mua đã sử dụng. SOLUONG_DV : số lượng dịch vụ mà người mua sử dụng. người mua hoàn toàn có thể sửdụng một hoặc nhiều dịch vụ khác nhau. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 22X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn3. 2 Quan hệ giữa những bảng3. 3 Các form trong bài3. 3.1 Form dịch vụ : Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 23X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạn3. 3.2 Form hóa đơn : 3.3.3 Form nhập thông tin phòng thuêCơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 24X ây dựng cở sở dữ liệu quản lý khách sạnCác thông tin phòng khi được thuê thì sẽ được nhân viên cấp dưới nhập vào và thuận tiện trongviệc quản lý nhân viên cấp dưới cũng như quản lý phòng. Bao gồm những thông tin như : mãphòng, tên phòng, giá phòng, mã nhân viên cấp dưới, loại phòng và trạng thái phòng. 3.3.4 Form quản lý người mua : Khi người mua sử dụng những dịch vụ của khách sạn thì nhân viên cấp dưới phải nhập những thôngtin như mã người mua, mã hóa đơn giao dịch thanh toán, thanh toán giao dịch với số tiền hết bao nhiêuvà ngày thanh toán giao dịch. 3.3.5 Form trang thái của phòng : tin tức của trạng thái của phòng được đưa ra trong form này. Cơ sở dữ liệu_nhóm8 Page 25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học