Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Tài khoản loại 4 – Vốn chủ sở hữu – Quyết định 15

Đăng ngày 16 May, 2023 bởi admin

Hệ thống tài khoản kế toán – Quyết định 15

[TÀI KHOẢN LOẠI 4 – VỐN CHỦ SỞ HỮU]

  • Quay lại: Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15

Loại thông tin tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm những loại nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của những thành viên góp vốn trong công ty liên kết kinh doanh, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hoặc những cổ đông trong công ty CP, …

Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.

Một doanh nghiệp hoàn toàn có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với công ty Nhà nước, vốn hoạt động giải trí do Nhà nước giao hoặc góp vốn đầu tư nên Nhà nước là chủ sở hữu vốn. Đối với doanh nghiệp liên kết kinh doanh, công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, công ty hợp danh thì chủ sở hữu vốn là những thành viên tham gia góp vốn hoặc những tổ chức triển khai, cá thể tham gia hùn vốn. Đối với những công ty CP thì chủ sở hữu vốn là những cổ đông. Đối với những doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vốn là cá thể hoặc chủ hộ mái ấm gia đình .

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm:

– Vốn góp phần của những nhà đầu tư để xây dựng mới hoặc lan rộng ra doanh nghiệp. Chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp hoàn toàn có thể là Nhà nước, cá thể hoặc những tổ chức triển khai tham gia góp vốn, những cổ đông mua và nắm giữ CP ;
– Các khoản thặng dư vốn CP do phát hành CP cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá ;
– Các khoản nhận biếu, khuyến mãi ngay, hỗ trợ vốn ( nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu ) ;
– Vốn được bổ trợ từ tác dụng sản xuất, kinh doanh thương mại của doanh nghiệp theo pháp luật của chủ trương kinh tế tài chính hoặc quyết định hành động của những chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị, …
– Các khoản chênh lệch do nhìn nhận lại gia tài, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quy trình góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng cơ bản, và những quỹ hình thành từ doanh thu sau thuế ( Quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng, quỹ dự trữ kinh tế tài chính, những quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, doanh thu chưa phân phối, nguồn vốn góp vốn đầu tư XDCB, … ) ;
– Giá trị CP quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu .

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU

  1. Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chính sách tài chính hiện hành, nhưng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn (Tổ chức hoặc cá nhân), từng loại vốn, quỹ.

Nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp biểu lộ là một nguồn hình thành của gia tài thuần hiện có ở doanh nghiệp, nhưng không phải cho một gia tài đơn cử mà là những gia tài nói chung .

  1. Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác hoặc từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác phải theo đúng chính sách tài chính hiện hành và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
  2. Khi có sự thay đổi chính sách kế toán hoặc phát hiện ra sai sót trọng yếu mà phải áp dụng hồi tố, sau khi xác định được ảnh hưởng của các khoản mục vốn chủ sở hữu thì phải điều chỉnh vào số dư đầu năm của các tài khoản vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại.
  3. Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn (Các tổ chức hoặc cá nhân góp vốn) chỉ được nhận phần giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán các khoản Nợ phải trả.

Loại Tài khoản 4 – Nguồn vốn chủ sở hữu, có 12 tài khoản, chia thành 5 nhóm:

Nhóm Tài khoản 41 có 7 tài khoản:

– Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh thương mại ;
– Tài khoản 412 – Chênh lệch nhìn nhận lại gia tài ;
– Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái ;
– Tài khoản 414 – Quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng ;

– Tài khoản 415 – Quỹ dự phòng tài chính;

– Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu ;
– Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ .

Nhóm Tài khoản 42 có 1 tài khoản:

– Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối .

Nhóm Tài khoản 43 có 1 tài khoản:

– Tài khoản 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi .

Nhóm Tài khoản 44 có 1 tài khoản:

– Tài khoản 441 – Nguồn vốn góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản .

Nhóm Tài khoản 46 có 2 tài khoản:

– Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí đầu tư sự nghiệp ;
– Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đầu tư đã hình thành TSCĐ .

(*) Click vào icon để có thể xem chi tiết và download

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Xem & Download
Cấp 1 Cấp 2
411 Nguồn vốn kinh doanh Tải biểu mẫu
4111
4112
4118
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái dánh giá lại cuối năm tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
4312
4313
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
  • Quay lại: Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15

1 Star
(Bài viết chưa có đánh giá)

( Bài viết chưa có nhìn nhận )Loading…Loading …

Đánh giá nội dung bài viết

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân