Simulacrum, từ simulacrum Latin, là một sự bắt chước, giả mạo hoặc hư cấu. Khái niệm này được liên kết với mô phỏng, đó là hành động mô phỏng .Một...
ÔN TẬP THI CUỐI KÌ TRẮC NGHIỆM TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG MS WORD 2016 – ÔN TẬP MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG (CUỐI – StuDocu
ÔN TẬP MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG (CUỐI KỲ)
I. PHÍM / TỔ HỢP PHÍM TẮT
Đưa con trỏ về đầu dòng Đưa con trỏ về cuối dòng
❖ Home ❖ End
Đưa con trỏ về đầu văn bản Đưa con trỏ về cuối văn bản
❖ Ctrl + Home ❖ Ctrl + End
Chọn nhanh ( tô đen ) Ctrl + A Tạo mới một tài liệu Ctrl + N Lưu tài liệu với tên đã có Ctrl + S Mở tập tin đã có Ctrl + F Muốn phục sinh văn bản về trạng thái trước đó Ctrl + Z Bật hoặc tắt chỉ số trên Ctrl + Shift + “ = ” Bật hoặc tắt chỉ số dưới Ctrl + “ = ” Giảm kích cỡ ký tự xuống 1 point Ctrl + “ [ ” Tăng kích cỡ ký tự lên 1 point Ctrl + “ ] ” Tăng kích cỡ những ký tự Ctrl + “ > ”, Ctrl + “ ] ” Giảm kích cỡ những ký tự Ctrl + “ < ”, Ctrl + “ [ ” Mở hộp thoại Font Ctrl + D, Ctrl + Shift + F In đậm nội dung Ctrl + B Làm nghiêng nội dung Ctrl + I In văn bản Ctrl + P Phím dùng ngắt đoạn Enter Chèn ngắt trang Ctrl + Enter Định dạng Tab trong bảng biểu Ctrl + Tab Muốn vẽ đường tròn, chọn hình tượng Oval + phím ? SHIFT, CTRL + SHIFT Đóng hành lang cửa số Word Ctrl + F Làm ẩn ( hiện ) thanh Ribbon Ctrl + FMở hộp thoại tìm kiếm và thay thế sửa chữa ( Find and Replace ) Ctrl + H Kích hoạt bảng điều hướng Navigation Pane Ctrl + F Sao chép định dạng Ctrl + Shift + C Gạch chân nét đôi đoạn văn bản đã chọn Ctrl + Shift + D Tăng kích cỡ chữ theo list Size Ctrl + “ > ” Giảm kích cỡ chữ theo list Size Ctrl + “ < ” Xem văn bản trước khi in Ctrl + P Chuyển đổi chữ hoa sang chữ thường và ngược lại Shift + F Mở hộp thoại Spelling F
OneDrive là không gian lưu trữ trực tuyến của Microsoft
Bạn đang đọc: ÔN TẬP THI CUỐI KÌ TRẮC NGHIỆM TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG MS WORD 2016 – ÔN TẬP MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG (CUỐI – StuDocu
- Những lợi ích OneDrive:
A. Truy cập các tập tin ở bất kỳ nơi đâu
B. Sao lưu các tập tin
C. Chia sẻ các tập tin - Để đăng nhập tài khoản Microsoft trên OneDrive, thực hiện thao tác:
❖ Nhấp chọn Sign in ở góc trên bên phải cửa sổ Word - Thoát khỏi tài khoản Microsoft trên OneDrive
❖ Thẻ File / Account / Sign out - Tạo mới tài liệu từ mẫu sẵn có (Template):
❖ Chọn thẻ File / New - Xuất tài liệu dưới dạng file PDF
❖ Chọn thẻ File / Export / nhấp chọn Create PDF/XPS - Chế độ xem văn bản theo dạng bản in
❖ Print Layout
II. BẢNG ĐIỀU HƯỚNG (NAVIGATION PANE)
1. Bảng điều hướng Navigation Pane có chức năng:
A. Di chuyển đến vị trí của các tiêu đề
B. Hiển thị các trang và di chuyển đến trang bất kỳ
- Trong thẻ Font của hộp thoại Font, nhấp chọn Small caps có chức năng gì?
❖ Chuyển sang chữ in hoa dạng nhỏ - Trong thẻ Font của hộp thoại Font, nhấp chọn All caps có chức năng gì?
❖ Chuyển sang chữ in hoa dạng lớn - Mục Scale trong thẻ Advanced của hộp thoại Font có chức năng gì?
❖ Làm co giãn các ký tự - Mục Spacing trong thẻ Advanced của hộp thoại Font có chức năng gì?
❖ Thiết lập lại khoảng cách giữa các ký tự - Mục Position trong thẻ Advanced của hộp thoại Font có chức năng gì?
❖ Thiết lập vị trí của các ký tự đã chọn theo hàng - Để sao chép định dạng nhiều lần trong tài liệu
❖ Chọn thẻ Home / nhấp đôi chuột vào biểu tượng Format Painter - Tô màu nền cho một cụm từ
❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / chọn tùy chọn trong thẻ Shading
IV. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN
1. Canh thẳng hàng theo biên phải của nội dung
❖ Chọn thẻ Home / Align Right
2. Canh thẳng hàng theo biên trái của nội dung
❖ Chọn thẻ Home / Align Left
3. Canh giữa nội dung văn bản
❖ Chọn thẻ Home / Center
4. Điều chỉnh độ thụt dòng đầu trong đoạn
❖ First Line Indent
5. Điều chỉnh độ thụt của các dòng sau dòng đầu tiên trong đoạn
❖ Hanging Indent
6. Điều chỉnh độ thụt tại biên trái của tất cả các dòng
❖ Left Indent
7. Điều chỉnh độ thụt tại biên phải của tất cả các dòng trong đoạn
❖ Right Indent
8. Điều chỉnh độ thụt dòng của văn bản
❖ Mở hộp thoại Paragraph / điều chỉnh các mục trong khung Indentation
- Thiết lập khoảng cách giữa các đoạn
❖ Chọn thẻ Layout / điều chỉnh trong mục After
❖ Chọn thẻ Layout / điều chỉnh trong mục Before
❖ Mở hộp thoại Paragraph, điều chỉnh trong mục Before
❖ Mở hộp thoại Paragraph / điều chỉnh trong mục After - Thiết lập khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
❖ Chọn thẻ Home / Line and Paragraph Spacing
❖ Mở hộp thoại Paragraph / điều chỉnh thiết lập trong Line Spacing - Chức năng Line Between trong hộp thoại Column
❖ Kẽ đường thẳng ngăn cách giữa các cột - Chức năng Equal column width trong hộp thoại Column
❖ Khoảng cách giữa các cột bằng nhau và chiều rộng các cột bằng nhau - Kẽ khung cho đoạn văn bản
❖ Chọn thẻ Home / Borders
❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / tùy chọn trong thẻ Borders - Tô màu nền cho đoạn văn bản
❖ Chọn thẻ Home / Shading
❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / tùy chọn trong thẻ Shading
V. BORDERS AND SHADING
1. Mở hộp thoại Borders and Shading
❖ Chọn thẻ Design / nhấn vào biểu tượng Page Borders
2. Thẻ Border trong hộp thoại Borders and Shading
❖ Kẽ khung cho đoạn văn bản
3. Page Border trong hộp thoại Borders and Shading
❖ Kẽ khung cho cả trang
4. Thẻ Shading trong hộp thoại Borders and Shading
❖ Tô màu nền cho đoạn hoặc cho cụm từ
VI. ĐỊNH DẠNG TAB
1. Định dạng Tab để làm gì?
❖ Để canh văn bản
- Chia một Table thành hai Table tách rời nhau
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Split Table - Tô màu nền cho khối các ô trong bảng biểu
❖ Chọn thẻ Design trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Shading
❖ Chọn thẻ Home / Shading - Tô màu nền cho một ô trong bảng biểu
A. Chọn thẻ Home / Shading…
B. Chọn thẻ Design trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Shading…
C. Mở hộp thoại Borders and Shading / chọn thẻ Shading - Định dạng lại nét kẽ cho bảng biểu
❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / chọn thẻ Borders - Chuyển đổi dữ liệu dạng bảng sang dạng văn bản
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Convert to Text - Đổ i hướng dữ liệu trong table
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Text Direction - Sắp xếp dữ liệu trong table
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Sort - Định dạng bảng biểu canh giữa văn bản
❖ Mở hộp thoại Table Properties / nhấp chọn Center trong thẻ Table - Định dạng văn bản bao bọc xung quanh bảng biểu
❖ Mở hộp thoại Table Properties / nhấp chọn Around trong thẻ Table - Canh giữa dữ liệu theo chiều dọc trong một ô của Table
❖ Mở hộp thoại Table Properties / chọn thẻ Cell / Center / OK
VIII. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN
Chèn ảnh, chèn hình khối, chèn biểu tượng, chèn biểu đồ, WordArt, Dropcap,
Hyperlink, Bookmark (SV tự xem lại trong nội dung trắc nghiệm giữa kỳ)
- Để chèn file Word vào trong tài liệu ❖ Thẻ Insert / Object / Text from File
- Để chèn file Excel vào trong tài liệu ❖ Thẻ Insert / Object / Object
- Chèn siêu link đến website ❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / chọn mục Existing File or Web Page trong Link to
- Để chèn siêu link đến đề mục hoặc Bookmark ❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / Nhấp chọn mục Place in This Document trong Link to
- Chèn siêu link tạo một tài liệu mới ❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / Nhấp chọn mục Create New Document trong Link to
-
Chèn siêu liên kết đến ứng dụng thư điện tử
❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / Nhấp chọn mục Email-Address trong Link to - Phát biểu về đối tượng người tiêu dùng đồ họa ScreenShot A. Dùng để chụp ảnh màn hình hiển thị B. Có thể chụp một của sổ nào đó để minh họa cho văn bản C. Có thể chụp một phần của sổ nào đó để minh họa cho văn bản
- Để nén ảnh, triển khai thao tác ❖ Chọn thẻ Format trong nhóm thẻ ngữ cảnh Picture Tools / Compress Pictures
- Để tạo hiệu ứng thẩm mỹ và nghệ thuật trên ảnh ❖ Chọn thẻ Format trong nhóm thẻ ngữ cảnh Picture Tools / Artistic Effects
- Để chèn Text Box vào trong văn bản ❖ Chọn thẻ Insert / Text Box
- Liên kết 2 Text Box với nhau ❖ Chọn thẻ Format trong nhóm thẻ ngữ cảnh Drawing Tools / Create Link
- Chức năng nhóm Adjust trong thẻ Format của thẻ ngữ cảnh Picture ❖ Điều chỉnh về độ sáng, độ tương phản, nén hình ảnh
- Chức năng nhóm Picture Styles trong thẻ Format của thẻ ngữ cảnh Picture Tools ❖ Định dạng về vẻ bên ngoài của hình ảnh : kiểu hiển thị, khung viền, hiệu ứng
IX. ĐỊNH DẠNG TRANG & IN ẤN TÀI LIỆU
1. Mở hộp thoại Page Setup
❖ Chọn thẻ Layout / nhấp chọn nút mở hộp thoại ở góc dưới bên phải trong nhóm
Page Setup
❖ Thẻ References / Table of Contents / Remove Table of contents 5. Chèn chú thích trình diễn ở cuối trang ❖ Chọn thẻ References / Insert Footnote 6. Chú thích trình diễn ở cuối tài liệu ❖ Chọn thẻ References / Insert Endnote 7. Thêm tiêu đề chú thích cho hình, bảng ❖ Chọn thẻ References / Insert Caption
XI. THƯ VIỆN BUILDING BLOCK/ QUICK PARTS
1. Nhận định đúng về Quick Parts / Building Blocks
A. Quick Parts còn có tên gọi khác là Building Blocks
B. Quick Parts là thư viện của Microsoft Word
C. Bạn có thể lưu tài liệu của mình vào trong Quick Parts để tái sử dụng lần sau
D. Có thể chỉnh sửa các mẫu tài liệu từ thư viện này
2. Chèn một mẫu tài liệu trong thư viện Building Block
❖ Chọn thẻ Insert / Quick Parts
XII. TÙY CHỌN (WORD OPTIONS)
1. Thay đổi tên người ghi chú (Comment):
❖ Chọn thẻ File / Options / mục General / đổi tên trong User name
2. Đánh dấu văn bản là phiên bản cuối cùng:
❖ Chọn thẻ File / Info / Protect Document / Mark as Final
3. Hộp thoại Word Options / mục Display / nhấp chọn Hidden Text, có chức năng?
❖ Hiển thị đoạn văn bản được làm ẩn trong chức năng của hộp thoại Font
4. Thay đổi đơn vị tính ở thanh Ruler
❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Advanced / chọn đơn vị tính trong Show
measurements in units of
5. Hiển thị thanh trượt ngang và thanh trượt dọc
❖ Chọn thẻ File / Options / Advanced / nhấp chọn Show Vertical Scroll Bar và
Show Horizontal Scroll Bar
6. Hiển thị cây thước dọc
❖ Chọn thẻ File / Options / Advanced / nhấp chọn Show Vertical ruler in Print
Layout view
7. Hiển thị đường biên lề
❖ Chọn thẻ File / Options / Advanced / nhấp chọn Show Text Boundaries
8. Hộp thoại Word Options / mục Display / nhấp chọn Paragraph Marks, có chức năng?
❖ Hiển thị mã của ký tự Enter
9. Điều chỉnh tần suất lưu tự động
❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong Save AutoRecover
information every
10. Đính kèm font vào văn bản
❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong phân mục Preserve
fidelity when sharing this document
11. Chọn thư mục mặc định khi lưu tài liệu
❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong Default file location
12. Hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong AutoRecover file location ,
có chức năng gì?
❖ Thay đổi thư mục lưu tự động
XIII. KIỂM TRA CHÍNH TẢ
1. Để kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp
❖ Chọn thẻ Review / Spelling & Grammar
2. Hộp kiểm Capitalize First Letter Of Sentences trong hộp thoại AutoCorrect
❖ Tự động chuyển sang hoa các ký tự đầu mỗi câu
3. Hộp kiểm Capitalize First Letter Of Table Cells trong hộp thoại AutoCorrect
❖ Tự động chuyển sang hoa các ký tự đầu mỗi ô trong Table
4. Để mở hộp thoại AutoCorrect
❖ Chọn thẻ File / Options / Proofing / nhấp nút lệnh AutoCorrect Options
5. Để chèn ghi chú (Comment)
❖ Chọn thẻ Review / New Comment
6. Di chuyển con trỏ qua lại giữa các ghi chú (Comment)
A. Chọn thẻ Review / Previous
B. Chọn thẻ Review / Next
- Để chèn hình mờ, thực hiện thao tác: Chọn thẻ Insert / Watermark
- Bạn có thể chèn hình mờ từ thư viện Quick Parts.
- Thiết lập ngắt phân vùng là quá trình phân chia văn bản thành nhiều vùng (Section)
khác nhau - Để chèn ngắt phân vùng, thực hiện thao tác: Chọn thẻ Layout / Breaks
- Thiết lập ngắt phân vùng để áp dụng được nhiều kiểu định dạng khác nhau trên các
vùng khác nhau. - Để chèn ngắt phân vùng, thực hiện thao tác: Chọn thẻ Insert / Breaks
- Với kiểu ngắt Continuous : phân vùng mới sẽ nằm ở trang kế tiếp;
- Với kiểu ngắt Even Page : phân vùng mới sẽ nằm ở trang chẵn kế tiếp.
- Chọn thẻ Print / Print… dùng để in văn bản;
- Tổ hợp phím Ctrl + N để mở một tập tin mới;
- Chọn thẻ View / Ruler dùng để đóng hoặc mở cây thước ngang và cây thước dọc.
❖ XEM LẠI CÁC CÂU HỎI ÔN TRẮC NGHIỆM THI GIỮA KỲ
Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học