Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Đăng ngày 04 July, 2022 bởi admin

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

1. Các khái niệm chính

• Dữ liệu trong Access được tàng trữ dưới dạng những bảng, gồm có những cột và hàng .

• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Trường ( field ) : Mỗi trường là một cột của bảng biểu lộ một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
Ví dụ : trong bảng trên có những trường : HoDem, Ten, GT, …
• Bản ghi ( record ) : Mỗi bản ghi là một hàng gồm có dự liệu về những thuộc tính của chủ thể được quản lí .
Ví dụ : trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ tài liệu là :
• { 3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Tỉnh Thái Bình, 2 }
• Kiểu dữ liệu ( Data Type ) : Là kiểu tài liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu tài liệu
• Dưới đây là 1 số ít kiểu tài liệu thường dùng trong Access :

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ
Text Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự 0 – 255 kí tự
Number Dữ liệu kiểu số 1,2,3,4 hoặc 8 byte
Date/Time Dữ liệu kiểu ngày giờ 8 byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte
Autonumber Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 4 hoặc 16 byte
Yes/no Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) 1 bit
Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0 – 65536 kí tự

2. Tạo và sửa cấu trúc bản

a ) Tạo cấu trúc bảng
• 1. Nháy Create → Table Design

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

• 2. Sau khi thực thi lệnh trên ta được giao diện như sau :

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

• Cấu trúc của bảng biểu lộ bởi những trường, mỗi trường có tên trường ( Field Name ), kiểu tài liệu ( Data Type ), miêu tả trường ( Descropition ) và những đặc thù của trường ( Field Properties )
• Để tạo một trường, ta thực thi :
+ 1. Gõ tên trường
+ 2. Chọn kiểu tài liệu
+ 3. Mô tả nội dung
+ 4. Lựa chọn đặc thù .
Các đặc thù của trường :
• Field size : Cho phép đặt size tối đa cho tài liệu của trường với những kiểu text, number, autonumber ;
• Format : Quy định cách hiển thị và in tài liệu ;
• Caption : thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu .
• Default value : Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới ;
• Để đổi khác đặc thù của một trường :
+ 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các đặc thù của trường tương ứng sẽ Open trong phần Field Properties .
+ 2. Thực hiện những biến hóa thiết yếu
Chỉ định khóa chính ( Primary key )
• Khóa chính : giá trị của trường xác lập duy nhất mỗi hàng trong bảng .
• Các thao tác thực thi :

   + 1. Chọn trường làm khóa chính;

   + 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn hoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.

• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính .
• Lưu ý :
+ Khoá chính hoàn toàn có thể là một hay nhiều trường .
+ Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động hóa tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber
Lưu cấu trúc của bảng

• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnhLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter
b ) Thay đổi cấu trúc của bảng
Thay đổi thứ tự những trường :
• 1. Chọn trường muốn đổi khác vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn
• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường
• 3. Thả chuột
Thêm trường
• 1. Chọn Insert → Rows
• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu tài liệu, diễn đạt và xác lập .
Xoá trường
• 1. Chọn trường muốn xoá
• 2. Chọn Edit → Delete Rows
Thay đổi khoá chính
• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính

• 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn hoặc chọn lệnh Edit → Primary Key

c ) Xoá và đổi tên bảng
Xóa bảng
• 1. Chọn tên bảng
• 2. Chọn Edit → Delete
Đổi tên bảng
• 1. Chọn bảng
• 2. Chọn lệnh Edit → Rename
• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

bai-4-cau-truc-bang.jsp

Source: https://vh2.com.vn
Category: Tin Học