Tủ lạnh Sharp nháy lỗi H-34 Cần hỗ trợ ngay lập tức! https://appongtho.vn/ket-luan-tu-lanh-sharp-bao-loi-h34-noi-dia-nhat Bạn muốn tự sửa lỗi H-34 trên tủ lạnh Sharp? Nguyên nhân, dấu hiệu, cách tự sửa...
Honda Winner X – Thông số kỹ thuật và phụ tùng – https://vh2.com.vn
Winner X (ở Malaysia gọi là RS-X) là mẫu xe thể thao underbone 4 thì 150cc của Honda được bán tại thị trường Đông Nam Á.
Phiên bản đầu được Honda ra mắt tại thị trường Việt Nam vào tháng 7/2019. Động cơ vẫn là động cơ cũ trên Winner được chia sẻ với Sonic 150R 2015, CB150R StreetFire 2016 (StreetFire) và CB150R 2016. Với động cơ xi-lanh đơn DOHC làm mát bằng chất lỏng sản sinh 12 kW (16,1 mã lực; 16,3 PS), nó giúp Winner là chiếc xe nhanh nhất và mạnh nhất trong các mẫu xe underbone 4-thì từng được sản xuất bởi bởi Honda, cùng với Sonic. Winner X thê hệ này có thêm một phiên bản có hệ thống chống bó cứng phanhHệ thống chống bó cứng phanh (ABS, viết tắt của Anti-lock Braking System được dịch từ tiếng Đức Antiblockiersystem) là một hệ thống trên ô-tô và xe máy, giúp cho bánh xe của phương tiện không bị bó cứng trong khi phanh (phanh trượt), chống lại việc bánh xe bị trượt dài trên mặt đường Trên xe máy, hệ thống chống bó cứng phanh ngăn không cho bánh xe hai bánh… xem thêm ABS. Tại các thị trường Đông Nam Á khác không có mẫu Winner X thế hệ này. Thế hệ này thường được gọi là Winner V2 hay gọi luôn tên X có V2: Winner X V2.
Vào tháng 11 năm 2021, tại Malaysia ra mắt một mẫu xe mới có tên RS-X và đến năm 2022, Winner X được cập nhật với kiểu dáng giống với RS-X, mẫu này ở Việt Nam thường gọi là Winner V3 hay Winner X V3 với động cơ không thay đổi, chỉ khác ở ngoại hình so với Winner X phiên bản trước và ABS được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản, trong khi bản cũ là một tùy chọn. Ở Malaysia, Winner X phiên bản mới (RS-X) được bán song song cùng với Winner phiên bản cũ (RS150R).
Thông số kỹ thuật
- Trọng lượng:
- 123kg (2019-2021)
- 124kg (bản ABS) (2019-2021)
- 122kg (2022)
- Kích thước (dài x rộng x cao):
- 2.019 x 727 x 1.088 mm (2019-2021)
- 2.019 x 727 x 1.104 mm (2022)
- Khoảng cách trục bánh xe: 1.278 mm
- Độ cao yên: 795 mm
- Khoảng sáng gầm xe:
- 150 mm (2019-2021)
- 151 mm(2022)
- Dung tích bình xăng: 4,5 lít
- Kích cỡ lốp
Lốp (từ mượn tiếng Pháp: enveloppe – nghĩa là vỏ bọc bên ngoài, miền nam gọi là vỏ hay vỏ xe) là bộ phận bên ngoài của bánh xe gắn máy, gắn vào vành, cung cấp lực kéo, chống mài mòn, hấp thụ các bất thường trên bề mặt và cho phép xe máy quay đầu thông qua việc đánh lái. Các miếng tiếp xúc của… xem thêm
- Kích cỡ lốp trước: 120/70-17M/C 58P
- PhuộcGiảm xóc trước hay còn gọi là phuộc ( từ gốc tiếng Anh : fork ) là bộ phận giảm chấn ở bánh trước xe máy … xem thêm
- Phuộc sau: Lò xo trụ đơn
- Loại động cơ: PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy-lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch
- Dung tích xy-lanh: 149,1 cm³
- Đường kính x hành trình pít-tông: 57,3 mm x 57,8 mm
- Tỷ số nén: 11,3:1
- Công suất tối đa: 11,5kW/9.000 vòng/phút
- Mô-men cực đại: 13,5Nm/6.500 vòng/phú́t
- Dung tích nhớt máy:1.1 lít khi thay nhớt; 1.3 lít khi rã máy
- Hệ thống truyền lực: Côn tay 6 số
- Hệ thống khởi động: Điện
Các đời Winner X tại Việt Nam
Winner X 2019
Winner X 2020
Winner X 2021
Winner X 2022 – Thay đổi ngoại hình
Source: https://vh2.com.vn
Category: Kỹ Thuật