Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Sơ đồ tư duy Tin học 10 Bài 4 | Tin học 10 – Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm

Đăng ngày 26 June, 2022 bởi admin
3. Một số ví dụ về thuật toán :2. Một số ví dụ về thuật toán :

Tóm tắt lý thuyết Tin học 10 Bài 4 bằng Sơ đồ tư duy chi tiết nhất. Hướng dẫn cách vẽ Sơ đồ tư duy Tin học 10 Bài 4 đẹp nhất.

Sơ đồ tư duy Tin học 10 Bài 4

Lý thuyết Tin học 10 Bài 4

1. Khái niệm thuật toán :

Là một dãy hữu hạn những thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác lập sao cho sau khi triển khai một dãy những thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm .

        Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên.

Bạn đang xem : Sơ đồ tư duy Tin học 10 Bài 4 | Tin học 10
* Xác định BT – Input : Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1, a2, …, aN .
– Output : Giá trị lớn nhất Max của dãy số .
* Ý tưởng
+ Khởi tạo giá trị Max = a1 .
+ Lần lượt với i từ 2 đến N so sánh ai với Max, nếu ai > Max thì Max = ai .
* Thuật toán :

        a. Cách liệt kê:

Sơ đồ tư duy Tin học 10 Bài 4 (ảnh 2)
← : gán giá trị của biểu thức bên phải cho biến ở bên trái .

        b. Sơ đồ khối

Thuật toán còn được diễn đạt bằng sơ đồ khối .
* Quy định :
+ Hình ô van : những thao tác nhập, xuất dữ liệu .
+ Hình thoi : Thao tác so sánh .
+ Hình chữ nhật : : Các phép toán .
+ Mũi tên : trình tự thực thi những thao tác .
* Các đặc thù của thuật toán :
+ Tính dừng : Thuật toán phải kết thúc sau một số ít hữu hạn lần thực thi những thao tác .
+ Tính xác lập : Sau khi thực thi một thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác lập để được thực thi tiếp theo .
+ Tính đúng đắn : Sau khi thuật toán kết thúc ta phải nhận được Output cần tìm .

2. Một số ví dụ về thuật toán :

Ví dụ 1 : Bài toán sắp xếp :
Cho dãy A gồm N số nguyên a1 … aN. Cần sắp xếp những số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm ( số hạng trước không lớn hơn số hạng sau ) .
Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi :
+ Xác định bài toán
– Input : dãy A gồm N số nguyên a1 … aN
– Output : dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm
+ Ý tưởng : với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chổ chúng. Việc đó lặp lại cho đến khi không có sự đổi chổ nào xảy ra nữa .
+ Thuật toán

        a.      Liệt kê:

                            B1: Nhập vào n và dãy số nguyên a1,. .. ,aN;

B2 : M ← N ;
B3 : Nếu M < 2 thì in dãy đã sắp xếp rồi kết thúc ; B4. M ← M – 1 ; i ← 0 ; B5 : i ← i + 1 ; B6 : Nếu i > M thì quay lại bước 3 ;
B7. Nếu ai > ai + 1 thì tráo đổi cho nhau ;
B8 : Quay lại bước 5 ;

        b.      Sơ đồ khối:

SGK trang 39
Vd : Sắp xếp dãy A : 6, 3, 2, 9, 8 thành dãy không giảm .

3. Một số ví dụ về thuật toán :

Ví dụ 2 : Bài toán tìm kiếm :
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau : a1 … aN. và một số ít nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó .
Thuật toán tìm kiếm tuần tự :
+ Xác định bài toán
– Input : dãy A gồm N số nguyên khác nhau : a1 … aN và số nguyên k .
– Output : chỉ số i mà ai = k hoặc thông tin không có số hạng nào của dãy A có giá trị là k .
+ Ý tưởng : lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp 1 số ít hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ 2 dãy A không có số hạng nào bằng khoá ..
+ Thuật toán

a.      Liệt kê:

B1 : Nhập vào N, những số hạng a1 ,. .., aN và khóa k ;
B2 : i ← 1 ;
B3 : Nếu ai = k thì thông tin chỉ số i rồi kết thúc ;
B4. i ← i + 1 ;
B5 : Nếu i > N thì thông tin dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết thúc ;
B6 : Quay lại bước 3 ;

b.      Sơ đồ khối:

SGK trang 41
Vd : dãy A : 6, 3, 2, 9, 8 khóa k = 9 cho biết có hay không chỉ số i mà ai = k .

Củng cố, dặn dò:

–  Khái quát lại ý tưởng giải bài toán.

– Học bài, xem và làm những bài tập trong SGK trang 44 .
Đăng bởi : trung học phổ thông Văn Hiến
Chuyên mục : Lớp 10, Tin Học 10

Source: https://vh2.com.vn
Category: Tin Học