Lý thuyết Dòng điện trong chân không hay, chi tiết nhất Bài viết Lý thuyết Dòng điện trong chân không với giải pháp giải cụ thể giúp học viên ôn...
Bài 16: Dòng điện trong chân không – Lý thuyết Vật lý 11 – Tìm đáp án,
1. Cách tạo ra dòng điện trong chân không
1.1. Bản chất của dòng điện trong chân không
- Chân không là thiên nhiên và môi trường đã được lấy đi những phân tử khí. Nó không chứa những hạt tải điện nên không dẫn điện .
- Để chân không dẫn điện ta phải đưa những electron vào trong đó .
-
Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào trong khoảng chân không đó
1.2. Thí nghiệm
- Sơ đồ thí nghiệm nghiên cứu dòng điện trong chân không
-
Thí nghiệm cho thấy đường đặc tuyến V – A của dòng điện trong chân không
- Đồ thị a ) : Khi K không được đốt nóng, I = 0
-
Đồ thị b ) : Khi K nóng đỏ :
- UAK < 0 : I không đáng kể
- UAK > 0 : I tăng nhanh theo U rồi đạt giá trị bão hòa
- Đồ thị c ) : Đốt dây tóc với nhiệt độ cao hơn, đường cong ( c ) có dạng như ( b ) nhưng dòng bão hòa lớn hơn
2. Tia catôt
2.1. Thí nghiệm
- Khi áp suất trong ống bằng áp suất khí quyển ta không thấy quy trình phóng điện
- Khi áp suất trong ống đã đủ nhỏ, trong ống có quy trình phóng điện tự lực, trong ống có cột sáng anôt và khoảng chừng tối catôt .
-
Khi áp suất trong ống hạ xuống còn khoảng chừng 10-3 mmHg, khoảng chừng tối catôt chiếm hàng loạt ống. Quá trình phóng điện vẫn duy trì và ở phía đối lập với catôt, thành ống thủy tinh phát ánh sáng màu vàng lục .
- Ta gọi tia phát ra từ catôt làm huỳnh quang thủy tinh là tia catôt .
- Tiếp tục hút khí để đạt chân không tốt hơn thế nữa thì quy trình phóng điện biến mất .
2.2. Tính chất của tia catôt
- Tia catôt truyền thẳng
- Tia catôt làm phát quang một số ít chất khi đập vào chúng
- Làm đen phim ảnh, huỳnh quang tinh thể, phát tia X, làm nóng vật, tác dụng lực lên vật
- Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt, gặp vật cản bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm
- Tia catôt hoàn toàn có thể đâm xuyên những lá sắt kẽm kim loại mỏng mảnh, công dụng lên kính ảnh và ion hóa không khí
- Tia catốt bị lệch trong từ trường, điện trường .
2.3. Bản chất của tia catôt
- Tia catôt thực ra là dòng electron phát ra từ catôt, có nguồn năng lượng lớn và bay tự do trong khoảng trống .
2.4. Ứng dụng
-
Ứng dụng phổ biến nhất của tia catôt là để làm ống phóng điện tử và đèn hình.
Bài 1:
Dòng điện trong chân không sinh ra do hoạt động của :
A. Các electron phát ra từ catốt .
B. Các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào giữa những điện cực đặt trong chân không .
C. Các electron phát ra từ anốt bị đốt nóng đỏ .
D. Các ion khí còn dư trong chân không .
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
- Các electron phát ra từ catốt .
Bài 2:
Người ta Tóm lại tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì
A. Nó có mang nguồn năng lượng .
B. Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm .
C. Nó bị điện trường làm lệch hướng .
D. Nó làm huỳnh quang thủy tinh .
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
- Vì khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm .
Bài 3:
Catốt của một điốt chân không có diện tích quy hoạnh mặt ngoài \ ( S = 10 m { m ^ 2 } \ ). Dòng bão hòa \ ( { I_ { bh } } = 10 mA \ ). Tính số electron phát xạ từ một đơn vị chức năng diện tích quy hoạnh của catốt trong một giây .
Hướng dẫn giải
- Điện lượng chạy qua mặt ngoài của catốt trong một giây là :
\ ( Q. = It = { 10 ^ { – 2 } } C. \ )
- Số electron phat ra từ catốt trong một giây :
\ ( N = \ frac { Q } { e } = \ frac { { \ mathop { 10 } \ nolimits ^ { – 2 } } } { { 1, { { 6.10 } ^ { – 19 } } } } = 6, { 25.10 ^ { 16 } } \ )
- Số electron phát ra từ một đơn vị chức năng điện tích của catốt trong 1 giây :
\ ( n = \ frac { N } { S } = \ frac { { 6, { { 25.10 } ^ { 16 } } } } { { { { 10.10 } ^ { – 6 } } } } = 6, { 25.10 ^ { 21 } } electron \ )
Bài 4:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một sung electron là 2500 V. Tính vận tốc của electron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là \ ( 9, { 11.10 ^ { – 31 } } kg \ ) .
Hướng dẫn giải:
- Năng lượng electron nhận được dưới dạng động năng :
\(\begin{array}{l}
W = eU = 2500eV\\
= 2500.1,{6.10^{ – 19}} = {4.10^{ – 16}}J
\end{array}\)
- Từ công thức : \ ( W = \ frac { 1 } { 2 } m { v ^ 2 } \ )
- Suy ra :
\(\begin{array}{l}
v = \sqrt {\frac{{2W}}{m}} \\
= \sqrt {\frac{{{{2.4.10}^{ – 16}}}}{{9,{{11.10}^{ – 31}}}}} = 2,{96.10^7}m/s
\end{array}\)
Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử