Networks Business Online Việt Nam & International VH2

SÁCH TRẮNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM 2021 – CẬP NHẬT MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THƯƠNG – StuDocu

Đăng ngày 10 August, 2022 bởi admin
BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH TẾ SỐ

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM 2021

CHƯƠNG I: CẬP NHẬT CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TMĐT TẠI

10 SÁCH TRẮNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM 2020

I. CẬP NHẬT MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Ngày 07 tháng 10 năm 2020, hạ tầng pháp lý kiểm soát và điều chỉnh trực tiếp hoạt động giải trí thương mại điện tử ( TMĐT ) được bổ trợ, hoàn thành xong thêm khi nhà nước trải qua đề xuất kiến thiết xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 52/2013 / NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 về Thương mại điện tử tại Nghị quyết số 144 / NQ-CP. Tại Nghị quyết, nhà nước giao Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với những bộ, cơ quan tương quan thiết kế xây dựng Nghị định trình nhà nước trong năm 2021. Dưới đây là update 1 số ít văn bản quy phạm pháp luật và chủ trương quan trọng có tương quan đến nghành nghề dịch vụ TMĐT được nhà nước, Thủ tướng nhà nước phát hành trong năm 2020 và Quý I, II năm 2021 .

1. Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế

Ngày 19 tháng 10 năm 2020, nhà nước đã phát hành Nghị định số 126 / 2020 / NĐ-CP pháp luật cụ thể 1 số ít điều của Luật Quản lý thuế. Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 126 / 2020 / NĐ-CP đã pháp luật về trường hợp khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ và trách nhiệm thuế phải nộp so với nhà phân phối ở quốc tế không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động giải trí kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh thương mại dựa trên nền tảng số với tổ chức triển khai, cá thể ở Việt Nam ( nhà cung ứng ở quốc tế ) trong trường hợp nhà cũng phân phối quốc tế chưa thực thi ĐK, kê khai, nộp thuế .Thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ và trách nhiệm thuế theo pháp luật của pháp lý thuế so với từng mẫu sản phẩm sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ mà người mua là cá thể ở Việt Nam thanh toán giao dịch cho nhà cung ứng ở quốc tế ( Điểm a khoản 3 Điều 30 )Hàng tháng NHTM, TCCUDVTGTT có nghĩa vụ và trách nhiệm kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước số tiền đã khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ và trách nhiệm thuế phải nộp của nhà sản xuất ở quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ( Điểm d khoản 3 ĐIều 30 )Trường hợp cá thể có mua sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ của nhà sản xuất quốc tế có thanh toán giao dịch bằng thẻ hoặc những hình thức khác mà NHTM, TCCUDVTGTT không hề triển khai khấu trừ, nộp thay thì NHTM, TCCUDVTGTT có nghĩa vụ và trách nhiệm theo dõi số tiền chuyển cho những nhà sản xuất ở quốc tế và định kỳ hàng tháng gửi về Tổng cục Thuế ( Điểm c khoản 3 ĐIều 30 )

Trách nhiệm
của NHTM,
TCCUDVTTTT

Hình: Trách nhiệm của Ngân hàng thương mại (NHTM), tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
(TCCUDVTTTT) trong trường hợp nhà cung cấp ở nước ngoài chưa thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế

01

02

03

idea.gov 11

2. Xử lý vi phạm hành chính trong thương mại điện tử

Ngày 26 tháng 8 năm 2020, nhà nước đã phát hành Nghị định số 98/2020 / NĐ-CP lao lý xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động giải trí thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ người tiêu dùng, thay thế Nghị định số 185 / 2013 / NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013 của nhà nước pháp luật xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động giải trí thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền hạn người tiêu dùng và Nghị định số 124 / năm ngoái / NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm năm ngoái của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 185 / 2013 / NĐ-CP. Mục 10 ( từ Điều 62 đến Điều 66 ) pháp luật về hành vi vi phạm về thương mại điện tử. Mức xử phạt thấp nhất là 1.000 đồng và cao nhất là 40.000 đồng so với cá thể, mức xử phạt gấp hai lần so với tổ chức triển khai vi phạm .Hành vi vi phạm về hoạt động giải trí nhìn nhận, giám sát và xác nhận trong TMĐT ( Điều 66 )Hành vi vi phạm về thiết lập website TMĐT hoặc ứng dụng di động ( Điều 62 )Hành vi vi phạm về thông tin và thanh toán giao dịch trên website TMĐT hoặc ứng dụng di động ( Điều 63 )

5 nhóm
hành vi vi
phạm trong
TMĐT

Hình: 5 nhóm hành vi vi phạm trong thương mại điện tử

Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá thể trong hoạt động giải trí TMĐT ( Điều 65 )Hành vi vi phạm về cung ứng dịch vụ thương mại điện tử ( Điều 64 )

01

02

0304

05

idea.gov 13

4. Thí điểm dịch vụ mobile – money

Ngày 09 tháng 3 năm 2021, Thủ tướng nhà nước ban hành Quyết định 316 / QĐ-TTg phê duyệt tiến hành thử nghiệm dùng thông tin tài khoản viễn thông giao dịch thanh toán cho những sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ ( Mobile Money ) .

Đối tượng thực hiện thí điểm:

  • Doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ví điện tử và Giấy phép thiết
    lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện
  • Công ty con được Công ty mẹ có Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất sử dụng
    băng tần số vô tuyến điện cho phép sử dụng hạ tầng, mạng lưới, dữ liệu viễn thông.

Đối tượng khách hàng:

  • Khách hàng cá nhân đăng ký và sử dụng dịch vụ Mobile Money phải cung cấp Chứng minh nhân dân
    (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/Hộ chiếu trùng với thông tin đăng ký thuê bao di động của khách
    hàng và được Doanh nghiệp thực hiện thí điểm định danh và xác thực theo các quy định của Chính phủ
    về đăng ký thuê bao di động;
  • Số thuê bao di động phải có thời gian kích hoạt và sử dụng liên tục trong ít nhất 03 tháng liền kề tính đến
    thời điểm đăng ký mở và sử dụng dịch vụ Mobile Money.
  • Mỗi khách hàng chỉ được mở 1 tài khoản Mobile Money tại mỗi doanh nghiệp thực hiện thí điểm.

Thời gian thực hiện thí điểm
02 năm kể từ thời điểm Doanh nghiệp đầu tiên thực hiện thí điểm được chấp thuận triển khai thí điểm
dịch vụ Mobile Money.

Hạn mức sử dụng dịch vụ
Hạn mức giao dịch không quá 10 triệu đồng/tháng/tài khoản Mobile Money cho tổng các giao dịch: rút
tiền, chuyển tiền và thanh toán.

Hình: Thí điểm dịch vụ Mobile Money

CONSUMER

ENTERPRISE

II. THÔNG TIN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

  • 04 SÁCH TRẮNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM
    • LỜI GIỚI THIỆU
    • VIỆT NAM
    • I. CẬP NHẬT MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
      1. Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế
      1. Xử lý vi phạm hành chính trong thương mại điện tử
      1. Thương mại điện tử là ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài
      1. Thí điểm dịch vụ mobile – money
    • II. THÔNG TIN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
      1. Số lượng hồ sơ tiếp nhận trên hệ thống quản lý hoạt động TMĐT của Bộ Công Thương
      1. Số lượng website, ứng dụng TMĐT được Bộ Công Thương xác nhận thông báo, đăng ký
      1. Số lượng thông tin phản ánh trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT trong năm
    • CHƯƠNG II: TỔNG QUAN QUY MÔ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THẾ GIỚI
    • I. TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH BỆNH COVID – 19 TỚI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
      1. Tình hình truy cập Internet
      1. Tỷ lệ người mua sắm trực tuyến mới tại một số quốc gia
      1. Thời gian dành cho mua sắm trực tuyến
      1. Hàng hóa, dịch vụ được người tiêu dùng mua sắm trực tuyến
      1. Đánh giá mức độ hài lòng khi mua sắm trực tuyến
      1. Mức độ truy cập website TMĐT
    • II. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG TMĐT B2C
      1. Quy mô thị trường TMĐT B2C toàn cầu
      1. Quy mô thị trường TMĐT B2C khu vực Đông Nam Á
      1. Quy mô thị trường TMĐT B2C của một số quốc gia trên thế giới
    • idea.gov
  • CHƯƠNG III: NGƯỜI TIÊU DÙNG THAM GIA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
  • I. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁN LẺ TẠI VIỆT NAM
  • II. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHẢO SÁT CỘNG ĐỒNG NGƯỜI TIÊU DÙNG
    1. Độ tuổi người tham gia khảo sát
    1. Nhóm nghề nghiệp của người tham gia khảo sát
  • III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG INTERNET CỦA NGƯỜI DÂN
    1. Phương tiện truy cập Internet của người dân
    1. Địa điểm truy cập Internet của người dân
    1. Thời lượng truy cập Internet trung bình mỗi ngày
    1. Thời điểm truy cập Internet thường xuyên nhất
    1. Mục đích sử dụng Internet
  • IV. NGƯỜI TIÊU DÙNG THAM GIA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
    1. Tỷ lệ người dùng Internet tham gia mua sắm trực tuyến……………………………………………………………………………………………………………..
    1. Cách thức tìm kiếm thông tin khi mua hàng trực tuyến
    1. Phương tiện điện tử thường được sử dụng để đặt hàng trực tuyến
    1. Loại hình hàng hóa/dịch vụ thường được mua trên mạng
    1. Các kênh mua sắm trực tuyến
    1. Hình thức thanh toán được ưu tiên lựa chọn
    1. Số lượng hàng hóa/dịch vụ mua sắm trực tuyến trung bình của một người
    1. Giá trị mua sắm trực tuyến một người trong năm
    1. Tiêu chí người tiêu dùng quan tâm khi mua sắm trực tuyến
    1. Lý do người tiêu dùng lựa chọn website/ứng dụng để thực hiện giao dịch
    1. Người tiêu dùng mua hàng qua các website nước ngoài
    1. Các hình thức mua hàng từ website nước ngoài
    1. Người tiêu dùng mua hàng của người bán nước ngoài thông qua sàn giao dịch TMĐT tại Việt Nam
    1. Lý do người tiêu dùng lựa chọn mua hàng của người bán nước ngoài trên sàn giao dịch TMĐT tại Việt Nam
  • V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ HOẠT ĐỘNG MUA SẮM TRỰC TUYẾN
    1. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng trực tuyến
    1. Tỷ lệ người tiêu dùng sẽ tiếp tục mua hàng trực tuyến
    • idea.gov
    1. Tỷ lệ doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ công trực tuyến ít nhất một lần trong năm
    1. Loại hình dịch vụ công trực tuyến doanh nghiệp đã sử dụng
    1. Đánh giá của doanh nghiệp về lợi ích của dịch vụ công trực tuyến
  • CHƯƠNG V: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC WEBSITE, ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
  • I. THÔNG TIN CHUNG
    1. Phạm vi hoạt động của website, ứng dụng TMĐT tham gia khảo sát
    1. Nguồn vốn đầu tư cho website, ứng dụng
    1. Quy mô doanh nghiệp tham gia khảo sát
    1. Mô hình hoạt động của website, ứng dụng TMĐT
    1. Cơ cấu nhân lực trong doanh nghiệp
    1. Nhóm sản phẩm, dịch vụ được giao dịch nhiều trên website/ứng dụng di động
  • II. CÁC TIỆN ÍCH HỖ TRỢ TMĐT ĐƯỢC CUNG CẤP TRÊN WEBSITE, ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
    1. Các tiện ích và công cụ hỗ trợ được cung cấp trên website, ứng dụng di động
    1. Thương mại điện tử trên nền tảng di động
    1. Chính sách và dịch vụ hỗ trợ trên website, ứng dụng di động
    1. Các hình thức thanh toán trên website/ứng dụng di động
  • III. TÌNH HÌNH KINH DOANH TRÊN WEBSITE/ỨNG DỤNG DI ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
    1. Website/ứng dụng di động bán hàng
    1. Website/ứng dụng cung cấp dịch vụ TMĐT
  • IV. KHÓ KHĂN, TRỞ NGẠI KHI VẬN HÀNH WEBSITE/ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
  • PHỤ LỤC
  • PHỤ LỤC 1: BẢNG CẬP NHẬT KHUNG PHÁP LÝ CƠ BẢN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
  • ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TẠI ĐỊA PHƯƠNG PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH TỈNH/THÀNH PHỐ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
  • 14 SÁCH TRẮNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM
      1. 1. Số lượng hồ sơ tiếp nhận trên hệ thống quản lý hoạt động TMĐT của Bộ Công Thương
          1. - 4.
                     - 45.
            
        1. - 14.
                   - 4.
                            - 56.
          
          1. - 17.
                     - 5.
                              - 69.
                                 - Tài khoản doanh nghiệp Tài khoản cá nhân Hồ sơ đăng ký Hồ sơ thông báo
                                 -
                                 -
            

16 SÁCH TRẮNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM 2020

3. Số lượng thông tin phản ánh trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT trong năm

2020

0 ,0,8 %0,8 %1,2 %1,6 %2,0 %3,2 %4,0 %7,6 %8,4 %70 %Giả mạo thương hiệu ĐK những chương trình nhìn nhận tin tưởngVi phạm những lao lý về giao kết hợp đồngMạo danh, trá hình website hoặc thương nhân, tổ chức triển khai khácHuy động vốn trái phépGiả mạo đường dẫn phân phối thông tin rơi lệchKinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ TMĐT theo hình thức đa cấpLừa đảo và chiếm đoạt tài sản trong thanh toán giao dịchGiả mạo thông tin ĐK trên website TMĐTKinh doanh hàng giả, hàng cấmGiả mạo thông tin ĐKChưa ĐK, thông tin

TỔNG QUAN QUY MÔ THỊ TRƯỜNG

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THẾ GIỚI

CHƯƠNG II

idea.gov 19

2. Tỷ lệ người mua sắm trực tuyến mới tại một số quốc gia

37 % 36 % 37 %30 % 30 %41 % 36 %

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam Khu vực ĐNA
Tỷ lệ người mua sắm trực tuyến mới trong tổng số người mua sắm trực tuyến
Nguồn: Báo cáo “Kinh tế Internet khu vực Đông Nam Á năm 2020″ của Google, Temasek và Bain & Company

3. Thời gian dành cho mua sắm trực tuyến

Trước khi Covid -19 khởi phát Trong khi Covid -19 khởi phát Giai đoạn sau
Thời gian trung bình một ngày của một người dành cho mua sắm trực tuyến (giờ)
Nguồn: Báo cáo “Kinh tế Internet khu vực Đông Nam Á năm 2020” của Google, Temasek và Bain & Company

20 SÁCH TRẮNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM 2020

4. Hàng hóa, dịch vụ được người tiêu dùng mua sắm trực tuyến

Giáo dục đào tạo 55 % Thực phẩm 47 % Dịch Vụ Thương Mại cho vay 44 % Video 38 % Dịch Vụ Thương Mại giao thức ăn 37 % Âm nhạc 34 % Đồ điện tử 34 %

Hàng may mặc 30 %

Mỹ phẩm 32 %

(Tỷ lệ người mua sắm trực tuyến mới/ tổng số người mua sắm trực tuyến)
Các nhóm hàng hóa/ dịch vụ có nhiều người mua sắm trực tuyến mới lựa chọn
Nguồn: Báo cáo “Kinh tế Internet khu vực Đông Nam Á năm 2020” của Google, Temasek và Bain & Company
46
41
33

Thời trang Đồ điện tử Đồ thể thao
Top 3 nhóm hàng được mua sắm nhiều nhất (USD)
Nguồn: Báo cáo “tác động của đại dịch COVID-19 lên hoạt động thương mại điện tử (TMĐT )
Đông Nam Á năm 2020” của iPrice Group

Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử