Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Đăng ngày 14 August, 2022 bởi admin

 Khi có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định xử phạt. Vậy hiện nay, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được ban hành theo mẫu nào?. Sau đây, Luật Hoàng Phi xin giới thiệu cho các bạn Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ năm 2021.

Trước tiên, chúng tôi muốn phân phối cho Quý vị những thông tin có ích dưới đây :

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là gì?

Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là văn bản đưa ra những chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật của pháp lý giao thông đường bộ và ở trong mức độ phạt hành chính so với những hành vi đó .

Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là không quá 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.

Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Văn bản này được lao lý đơn cử tại Thông tư 37/2017 / TT-BGTVT gồm có :

Mẫu quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trong trường hợp xử phạt không phải lập biên bản.

CƠ QUAN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số : … … / QĐ-XPVPHC … … … … …, ngày … .. tháng … … năm … … .

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản *

Căn cứ Điều 56 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …. / QĐ-GQXP ngày … .. / … … / … … … ( nếu có ) ,
Tôi : … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Chức vụ : … … … … … … … … … … … … … … … … .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………………………………………………

Giới tính : … … … … … … … .
Ngày, tháng, năm sinh : … …. / … … / … … .
Quốc tịch : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Nghề nghiệp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Nơi ở hiện tại :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … … … … … … …. ngày cấp : … … / … … / … .. ;
Nơi cấp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

<1. Tên tổ chức vi phạm >:

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Địa chỉ trụ sở chính :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Mã số doanh nghiệp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : … … … … …
Ngày cấp : … … / … …. / … … .. ;
nơi cấp : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Người đại diện thay mặt theo pháp lý : … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Giới tính : … … … … ..
Chức danh :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
2. Đã thực thi hành vi vi phạm hành chính : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
3. Quy định tại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
4. Địa điểm xảy ra vi phạm :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
5. Các diễn biến tương quan đến việc xử lý vi phạm ( nếu có ) :
… … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Mức phạt :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
( Bằng chữ :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. )
2. Biện pháp khắc phục hậu quả ( nếu có ) :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) … … … … … … … …. là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
a ) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông ( bà ) / tổ chức triển khai có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt .
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì ông ( bà ) / tổ chức triển khai có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại … … … .. hoặc nộp tiền phạt vào thông tin tài khoản số … … … … … … … … của … .. … … … .. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
b ) Thời hạn thực thi những giải pháp khắc phục hậu quả là … … … .. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
Nếu quá thời hạn trên mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai … … … … … không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành .
c ) Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 bị tạm giữ … … … … … để bảo vệ thi hành quyết định xử phạt .
d ) Ông ( bà ) / Tổ chức … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho … … … … … … … để thu tiền phạt
3. Gửi cho … … … … … … … để tổ chức triển khai thực thi .
4. Gửi cho … .. … … … … … .. để biết / .

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

–  Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.

CƠ QUAN 
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……/QĐ-XPVPHC ……………, ngày ….. tháng … … năm … ….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính ;
Căn cứ
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số … …. / BB-VPHC lập ngày … .. / … .. / … …. ;
Căn cứ Biên bản phiên báo cáo giải trình trực tiếp số … … / BB-GTTT lập ngày …. / …. / … .. ( nếu có ) ;
Căn cứ Biên bản xác định diễn biến của vấn đề vi phạm, hành chính, số … … .. / BB-XM lập ngày … .. / … … / … … .. ( nếu có ) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số … … … … / QĐ-GQXP ngày …. / … .. / … … ( nếu có ) ,
Tôi : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Chức vụ :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>:…………………………………………………………………….

Giới tính : … … … … … …
Ngày, tháng, năm sinh : … …. / … … / … … ..
Quốc tịch : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Nghề nghiệp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Nơi ở hiện tại :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Số định danh cá thể / CMND / Hộ chiếu : … … … … … … … … … … ..
ngày cấp : … …. / … … / … … ..
Nơi cấp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Hạng xe được phép điều khiển và tinh chỉnh ghi trong GPLX :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

<1. Tên tổ chức vi phạm >:

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Địa chỉ trụ sở chính :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Mã số doanh nghiệp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Số GCN ĐK góp vốn đầu tư / doanh nghiệp hoặc GP xây dựng / ĐK hoạt động giải trí : … … … … … … … .. ;
ngày cấp : …. / …. / … .. ;
nơi cấp :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Người đại diện thay mặt theo pháp lý : … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Giới tính : … … … … .
Chức danh :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
2. Đã triển khai hành vi vi phạm hành chính : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
3. Quy định tại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
4. Các diễn biến tăng nặng ( nếu có ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
5. Các tình tiết giảm nhẹ ( nếu có ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
6. Bị vận dụng hình thức xử phạt, giải pháp khắc phục hậu quả như sau :
a ) Hình thức xử phạt chính :
Cụ thể : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
b ) Hình thức xử phạt bổ trợ ( nếu có ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
c ) Các giải pháp khắc phục hậu quả ( nếu có ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Thời hạn thực thi những giải pháp khắc phục hậu quả … … … .. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này .
Mọi ngân sách tổ chức triển khai thi hành giải pháp khắc phục hậu quả do cá thể / tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều này chi trả .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí đầu tư là : … … … … … … … … … … … …
( Bằng chữ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. )
cho : … … … … … … … … … .. là cơ quan đã triển khai giải pháp khắc phục hậu quả theo pháp luật tại khoản 5 Điều 85 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……../……./………

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông ( bà ) … … … … … … là cá thể vi phạm / đại diện thay mặt cho tổ chức triển khai vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành .
Ông ( bà ) / Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành, quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông ( bà ) / tổ chức triển khai … … … … … …. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo lao lý của pháp lý
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo lao lý tại khoản 2 Điều 78 Luật giải quyết và xử lý vi phạm hành chính, ông ( bà ) / tổ chức triển khai … … … …. phải nộp tiền phạt tại … … … … … hoặc nộp tiền phạt vào thông tin tài khoản số … … … …. … …. của … … … …. trong thời hạn … … ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt .
Ông ( bà ) / Tổ chức … … … … … … … … … …. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính so với Quyết định này theo lao lý của pháp lý .
2. Gửi cho … … … … … … … … .. để thu tiền phạt .
3. Gửi cho … … … … … … … … để tổ chức triển khai triển khai. / .

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

Cách ghi thông tin trên từng biểu mẫu sẽ được hướng dẫn đơn cử tại phần chú giải dưới từng biểu mẫu của văn bản đó .

Tải (Download) Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Ngoài phần giới thiệu về mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ năm 2021, thì thẩm quyền ra quyết định xử phạt cụ thể như sau:

Theo pháp luật của pháp lý, chủ thể nào có thẩm quyền vận dụng những chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì sẽ có thẩm quyền đưa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính so với cá thể, tổ chức triển khai vi phạm đó .
Thẩm quyền này được pháp luật đơn cử tại Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP .
VD : Cảnh sát giao thông trong khoanh vùng phạm vi công dụng, trách nhiệm được giao có thẩm quyền xử phạt so với những hành vi

– Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,

– Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho : Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ ;
– Chuyển hướng không nhường đường cho : những xe đi ngược chiều ; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ ; … .
Do đó, công an giao thông cũng sẽ có thẩm quyền ra quyết định xử phạt so với từng trường hợp vi phạm trên .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Giao Thông