Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng – Cổng thông tin và tư vấn xuất nhập khẩu

Đăng ngày 23 May, 2023 bởi admin
STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
1 Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ trong EVFTA 15/06/2020 THÔNG TƯ 11/2020 / TT-BCT QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH 01/08/2020
2 Thông tư 27/2012/TT-BKHCN 12/12/2012 Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm & hàng hóa nhập khẩu 27/01/2013
3 Thông tư 01/2021/TT-BLĐTBXH 03/06/2021 Thông tư Số : 01/2021 / TT-BLĐTBXH Quy định Danh mục mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa có năng lực gây mất bảo đảm an toàn thuộc nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội BỘ LAO ĐỘNG [ … ] 18/07/2021
  • Số ký hiệu Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
    Ngày ban hành 20/12/2022
    Ngày có hiệu lực 01/03/2023
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Phó thủ tướng Lê Minh Khái
    Trích yếu

    Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Các doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền đã qua sử dụng từ 01/03/2023 cần chú ý. THỦ […]

    Cơ quan ban hành Chính phủ
    Phân loại
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTG
  • Quyết định 28/2022 / QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2019 / QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng .
    Các doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã qua sử dụng từ 01/03/2023 cần quan tâm .

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    _________
    Số : 28/2022 / QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ________________________
    Thành Phố Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

    ________________

    Căn cứ Luật Tổ chức nhà nước ngày 19 tháng 6 năm năm ngoái ; Luật sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Luật Tổ chức nhà nước và Luật Tổ chức chính quyền sở tại địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 ;
    Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017 ;
    Căn cứ Nghị định số 69/2018 / NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của nhà nước pháp luật cụ thể 1 số ít điều của Luật Quản lý ngoại thương ;
    Theo ý kiến đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ;
    Thủ tướng nhà nước ban hành Quyết định sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Quyết định số 18/2019 / QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 pháp luật việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng .

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

    1. 1. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

    “ 3. Nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng so với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án Bất Động Sản hoạt động giải trí ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án Bất Động Sản thuộc đối tượng người dùng vận dụng tặng thêm góp vốn đầu tư đặc biệt quan trọng theo lao lý tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư :
    Doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án Bất Động Sản hoạt động giải trí ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án Bất Động Sản thuộc đối tượng người dùng vận dụng tặng thêm góp vốn đầu tư đặc biệt quan trọng theo pháp luật tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư được lựa chọn nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng theo hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu pháp luật tại Điều 7 hoặc theo hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu theo phương pháp đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu lao lý tại Điều 7 a Quyết định này. ”

    1. 2. Bổ sung Điều 7a như sau:

    “Điều 7a. Hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu đối với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư

    1. 1. Hồ sơ nhập khẩu:

    Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo lao lý của Luật Hải quan, khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp phải bổ trợ những tài liệu sau :

    1. a) Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bản sao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bản sao Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó ghi nhận dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt;
    2. b) Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;
    3. c) Văn bản đăng ký giám định dây chuyền công nghệ sau khi dây chuyền công nghệ được nhập khẩu, lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

    Trường hợp hạng mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu có sự biến hóa, doanh nghiệp gửi Văn bản đề xuất kiểm soát và điều chỉnh hạng mục máy móc, thiết bị nhập khẩu có xác nhận của tổ chức triển khai giám định được chỉ định về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu .

    1. 2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:
    2. a) Doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp cơ quan hải quan hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu các lô hàng thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại một địa điểm làm thủ tục hải quan.
    3. b) Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan, doanh nghiệp phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định kết luận dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định này. Trong thời gian đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan, doanh nghiệp chỉ được lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ để phục vụ hoạt động giám định, không được đưa dây chuyền công nghệ vào sản xuất.

    Trường hợp dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến có độ phức tạp cao, nhu yếu thời hạn lắp ráp, quản lý và vận hành và giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến vượt quá thời hạn đã cam kết, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn nộp chứng từ giám định, doanh nghiệp gửi văn bản đề xuất gia hạn thời hạn nộp chứng từ giám định có xác nhận của tổ chức triển khai giám định được chỉ định theo Mẫu số 03 pháp luật tại Phụ lục III phát hành kèm theo Quyết định này về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc gia hạn chỉ được triển khai một lần và thời hạn gia hạn nộp chứng từ giám định không vượt quá 6 tháng so với thời gian doanh nghiệp đã cam kết lần đầu .
    Trường hợp hiệu quả giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến không cung ứng nhu yếu lao lý tại Điều 5 Quyết định này, doanh nghiệp bị giải quyết và xử lý theo pháp luật xử phạt vi phạm hành chính trong nghành hải quan và buộc phải tái xuất .

    1. c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan, doanh nghiệp gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.”
    2. 3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:

    “ a ) Đối với giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng, không quá 18 tháng tính từ thời gian cấp chứng từ đến thời gian dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến về đến cửa khẩu Nước Ta .
    Đối với trường hợp giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng pháp luật tại Điều 7 a Quyết định này, không quá 3 tháng kể từ thời gian cấp chứng từ. ”

    1. 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:

    “ 3. Việc giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng theo tiêu chuẩn pháp luật tại Điều 5 Quyết định này phải được thực thi tại nước xuất khẩu trong trạng thái dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đang hoạt động giải trí, trừ trường hợp pháp luật tại Điều 7 a Quyết định này. ”

    1. 5. Bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:

    “ 4. Đối với trường hợp lao lý tại Điều 7 a Quyết định này, việc giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng được triển khai tại khu vực sản xuất của doanh nghiệp hoặc khu vực tiến hành dự án Bất Động Sản sau khi dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng nhập khẩu được lắp ráp hoàn thành xong, khởi đầu đi vào quản lý và vận hành, trong trạng thái dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đang hoạt động giải trí. ”

    1. 6. Bổ sung khoản 7 Điều 12 như sau:

    “ 7. Trong thời hạn không quá 3 tháng kể từ thời gian nhận được báo cáo giải trình của doanh nghiệp về việc triển khai xong thủ tục thông quan, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ủy ban nhân dân những tỉnh, thành phố thường trực TW nơi thực thi dự án Bất Động Sản và những cơ quan tương quan tổ chức triển khai kiểm tra việc tuân thủ lao lý của pháp lý về bảo đảm an toàn, sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm ngân sách và chi phí và hiệu suất cao, bảo vệ thiên nhiên và môi trường so với những doanh nghiệp, dự án Bất Động Sản nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng theo phương pháp đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu. Trường hợp vi phạm, doanh nghiệp, dự án Bất Động Sản sẽ bị giải quyết và xử lý theo lao lý của pháp lý. ”

    1. 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:

    “Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    1. 1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong triển khai thực hiện Quyết định này.
    2. 2. Các bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ tình hình phát triển kinh tế – xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành, đề xuất tiêu chí về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng khác thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

    Bộ Tài chính ( Tổng cục Hải quan ) có nghĩa vụ và trách nhiệm giám sát quy trình nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng theo lao lý của pháp lý hải quan .

    1. 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 12 Quyết định này.

    Trường hợp nhận được báo cáo giải trình của doanh nghiệp về việc bị phủ nhận thông quan, Ủy ban nhân dân những tỉnh, thành phố thường trực TW nơi thực thi dự án Bất Động Sản giao cơ quan trình độ về khoa học và công nghệ tiên tiến thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan hải quan giám sát việc xử phạt và tái xuất dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng theo những lao lý hiện hành. ”

    1. 8. Sửa đổi mã số HS của máy móc, thiết bị tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể.
    2. 9. Ban hành Phụ lục III quy định các mẫu sau:

    Mẫu 01. Văn bản cam kết .
    Mẫu 02. Văn bản ĐK giám định .
    Mẫu 03. Văn bản ý kiến đề nghị gia hạn thời hạn nộp chứng từ giám định .
    Mẫu 04. Mẫu báo cáo giải trình của doanh nghiệp .
    Mẫu 05. Mẫu báo cáo giải trình của tổ chức triển khai giám định .
    Điều 2. Điều khoản thi hành

    1. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
    2. 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
    3. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
    4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Nơi nhận:
    – Ban Bí thư Trung ương Đảng ;
    – Thủ tướng, những Phó Thủ tướng nhà nước ;
    – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc nhà nước ;
    – HĐND, Ủy Ban Nhân Dân những tỉnh, thành phố thường trực TW ;
    – Văn phòng Trung ương và những Ban của Đảng ;
    – Văn phòng Tổng Bí thư ;
    – Văn phòng quản trị nước ;
    – Hội đồng Dân tộc và những Ủy ban của Quốc hội ;
    – Văn phòng Quốc hội ;
    – Tòa án nhân dân tối cao ;
    – Viện kiểm sát nhân dân tối cao ;
    – Kiểm toán nhà nước ;
    – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia ;
    – Ngân hàng Chính sách xã hội ;
    – Ngân hàng Phát triển Nước Ta ;
    – Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ;
    – Cơ quan TW của những đoàn thể ;
    – VPCP : BTCN, những PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, những Vụ, Cục, đơn vị chức năng thường trực, Công báo ;
    – Lưu : VT, KTTH ( 2 b ) .
    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

    Lê Minh Khái

    Phụ lục I

    QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ

    ( Kèm theo Quyết định số 28/2022 / QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng nhà nước )
    _________________

    TT Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị Mã số HS Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá
    1 Lĩnh vực cơ khí    
    1.1 Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại trục cán của chúng. 84.20 20
    1.2 Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hoặc đúc kim loại. 84.54 20
    1.3 Máy cán kim loại và trục cán của nó. 84.55 20
    1.4 Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước. 84.56 20
    1.5 Trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại. 84.57 20
    1.6 Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại. 84.58 20
    1.7 Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58. 84.59 20
    1.8 Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61. 84.60 20
    1.9 Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác. 84.61 20
    1.10 Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn (trừ máy cán kim loại); máy công cụ (kể cả máy ép, dây chuyền xẻ cuộn và dây chuyền cắt xén thành đoạn) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập, cắt rãnh hoặc cắt dập liên tục (trừ các loại máy kéo kim loại); máy ép để gia công kim loại hoặc carbua kim loại chưa được chi tiết ở trên. 84.62 20
    1.11 Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu. 84.63 20
    1.12 Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này. 84.79 20
    2 Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ    
    2.1 Thiết bị loại khác, dùng cho gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa. 84.19.35 15
    2.2. Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự. 84.65 20
    2.3 Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie. 84.79.30.00 20
    3 Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy    
    3.1 Máy và thiết bị cơ khí 84.39
    84.40
    84.41
    20

    * Cách tính tuổi thiết bị ( X ) : X = Năm nhập khẩu – Năm sản xuất
    Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng .
    Ví dụ : thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Nước Ta tháng 12 năm 2018 .
    X = 2018 – 2008 = 10 ( năm )

    Phụ lục III

    CÁC MẪU VĂN BẢN

    ( Kèm theo Quyết định số 28/2022 / QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng nhà nước )
    ________________

    Mẫu số 01 Văn bản cam kết
    Mẫu số 02 Văn bản đăng ký giám định
    Mẫu số 03 Văn bản đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám định
    Mẫu số 04 Mẫu báo cáo của doanh nghiệp
    Mẫu số 05 Mẫu báo cáo của tổ chức giám định

    Mẫu số 01. Văn bản cam kết

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    _________
    Số : … … … ..
    V / v : Cam kết về việc nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ________________________
    … …., ngày … .. tháng … .. năm … … .

    VĂN BẢN CAM KẾT

    ____________
    Kính gửi : – Bộ Khoa học và Công nghệ ;
    – Cơ quan hải quan …. 1

    1. 1. Tên doanh nghiệp:
    2. 2. Mã số thuế:
    3. 3. Địa chỉ:
    4. 4. Số điện thoại/fax:
    5. 5. Người đại diện pháp luật:
    6. 6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… Ngày cấp: … Nơi cấp:
    7. 7. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền số:…. Ngày cấp: ………….Nơi cấp: ……………
    8. 8. Danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu:
    TT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Đơn vị tính Lĩnh vực sản xuất Nước sản xuất/ xuất xứ Ghi chú
                 
    1. 9. Địa điểm lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại Việt Nam: ………………………………………………………………………………………………….

    Chúng tôi cam kết như sau :

    1. 1. Dây chuyền công nghệ đề nghị nhập khẩu đang được vận hành để sản xuất tại nước xuất khẩu và đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
    2. 2. Doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền công nghệ để trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam.
    3. 3. Hoàn thành việc lắp đặt, thực hiện đầy đủ việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và nộp chứng thư giám định cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu sau tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ về bảo quản (thời gian cam kết tối đa không quá 12 tháng).
    4. 4. Gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án trong thời gian 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan.
    5. 5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp và chịu trách nhiệm tái xuất toàn bộ dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có kết quả giám định không đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg.
    6. 6. Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
    Nơi nhận:
    – Như trên ;
    – Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, thành phố thường trực trung ương2 ( để biết ) ;
    – Lưu : … … … … … …
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
    ( Ký tên, đóng dấu )

    — — — — — — –
    1 Tên cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu những lô hàng thuộc dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng tại một khu vực làm thủ tục hải quan .
    2 Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thường trực TW nơi thực thi dự án Bất Động Sản .

     


    Mẫu số 02. Văn bản đăng ký giám định

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    _________
    Số : … … … ..
    V / v : Đăng ký dịch vụ giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ________________________
    … …., ngày … .. tháng … .. năm … … .

    VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GIÁM ĐỊNH

    _____________
    Kính gửi : – Bộ Khoa học và Công nghệ ;
    – Cơ quan hải quan …. 1

    1. 1. Tên doanh nghiệp:
    2. 2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
    3. 3. Số điện thoại/fax:
    4. 4. Người đại diện pháp luật:
    5. 5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền số: …. Ngày cấp: ………Nơi cấp:……….
    6. 6. Tên hàng hóa đăng ký giám định:
    7. 7. Nội dung đăng ký giám định: giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu theo các quy định tại Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
    8. 8. Địa điểm giám định:
    9. 9. Danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đăng ký giám định:
    TT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Đơn vị tính Lĩnh vực sản xuất Nước sản xuất/ xuất xứ Ghi chú
                 
                 
                 
    1. Cam kết của doanh nghiệp:

    – Cung cấp không thiếu những hồ sơ tương quan đến dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng ĐK giám định .
    – Đảm bảo tính trung thực những thông tin về sản phẩm & hàng hóa và hồ sơ, tài liệu phân phối .

    Nơi nhận:
    – Như trên ;
    – Lưu : … … … … … …
    ĐƠN VỊ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
    ( Ký tên, đóng dấu )

    ĐƠN VỊ GIÁM ĐỊNH
    ( Ký tên, đóng dấu )

    — — — — — —
    1 Tên cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu những lô hàng thuộc dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng tại một khu vực làm thủ tục hải quan .

    Mẫu số 03. Văn bản đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám định

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    _________
    Số : … … … ..
    V / v : Đề nghị gia hạn thời hạn nộp chứng từ giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ________________________
    … …., ngày … .. tháng … .. năm … … .

     

     

    VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

    THỜI GIAN NỘP CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH

    ________________
    Kính gửi : – Bộ Khoa học và Công nghệ ;
    – Cơ quan hải quan …. 1

    1. 1. Tên doanh nghiệp:
    2. 2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
    3. 3. Số điện thoại/fax:
    4. 4. Người đại diện pháp luật:
    5. 5. Ngày … tháng … năm … chúng tôi đã gửi đến quý cơ quan văn bản cam kết số: …, ngày … tháng … năm … cam kết về việc nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và văn bản đăng ký giám định với tổ chức giám định2 ……………… đề nghị thực hiện hoạt động giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng cho chúng tôi.

    Tại văn bản cam kết có nội dung : “ Hoàn thành việc lắp ráp, thực thi vừa đủ việc giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng và nộp chứng từ giám định cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu sau … … … … .. tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến về dữ gìn và bảo vệ ” .
    Tuy nhiên, do dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến có độ phức tạp cao, nhu yếu thời hạn lắp ráp, quản lý và vận hành và giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến vượt quá thời hạn đã cam kết, chúng tôi ý kiến đề nghị quý cơ quan gia hạn thời hạn nộp chứng từ cho chúng tôi thêm … tháng kể từ thời gian chúng tôi cam kết nộp chứng từ lần đầu tại văn bản cam kết nêu trên ( thời hạn xin gia hạn không quá 6 tháng ) .
    Chúng tôi xin chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về tính đúng chuẩn của những thông tin, tài liệu cung ứng .
    Chúng tôi xin báo cáo giải trình để quý cơ quan được biết .

    Nơi nhận:
    – Như trên ;
    – Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, thành phố thường trực trung ương3 ( để biết ) ;
    – Lưu : … … … … … …
    ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
    (Ký tên, đóng dấu)

    ĐƠN VỊ GIÁM ĐỊNH
    ( Ký tên, đóng dấu )

    — — — — — –
    1 Tên cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu những lô hàng thuộc dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng tại một khu vực làm thủ tục hải quan .
    2 Tên tổ chức triển khai giám định đã ĐK thực thi giám định dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng .
    3 Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thường trực TW nơi triển khai dự án Bất Động Sản .


    Mẫu số 04. Báo cáo của doanh nghiệp

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    _________
    Số : … … … ..
    V / v : Báo cáo tình hình nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ________________________
    … …., ngày … .. tháng … .. năm … … .

     

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU DÂY CHUYỀN

    CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

    _________________
    Kính gửi : – Bộ Khoa học và Công nghệ ;
    – Ủy ban nhân dân tỉnh / thành phố thường trực trung ương1 … .

    1. 1. Tên doanh nghiệp:
    2. 2. Địa chỉ:
    3. 3. Số điện thoại/fax:
    4. 4. Người đại diện pháp luật:
    5. 5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: … Ngày cấp: … Nơi cấp:….
    6. 6. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền số: ……… Ngày cấp: ………Nơi cấp:……….

    Chúng tôi xin báo cáo giải trình tình hình nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng như sau :
    – Tên dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng :
    – Địa điểm lắp ráp, quản lý và vận hành dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng tại Nước Ta :
    – Kết quả giám định : đạt / không đạt .
    – Tình trạng dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng : được thông quan / không được thông quan .
    – Thời điểm được thông quan / khước từ thông quan :
    Chúng tôi cam kết tính đúng mực của thông tin, tài liệu cung ứng .

    Nơi nhận:
    – Như trên ;
    – Lưu : … … ..
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
    ( Ký tên, đóng dấu )

    — — — — — — –
    1 Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thường trực TW nơi thực thi dự án Bất Động Sản .


    Mẫu số 05. Báo cáo của tổ chức giám định

    TÊN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH, ĐƯỢC THỪA NHẬN
    _________
    Số : … … … ..
    V / v : Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ________________________
    … …., ngày … .. tháng … .. năm … … .

     

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC, THIẾT BỊ,

    DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG NĂM….

    ________________
    Kính gửi : Bộ Khoa học và Công nghệ .

    1. 1. Tên tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận:
    2. 2. Địa chỉ:
    3. 3. Số điện thoại/số fax:
    4. 4. Người đại diện pháp luật:
    5. 5. Quyết định chỉ định số: …/QĐ-BKHCN. Ngày cấp: …. Nơi cấp:

    Chúng tôi xin báo cáo giải trình tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã qua sử dụng năm như sau :

    TT Tên địa phương1 Máy móc, thiết bị Dây chuyền công nghệ
    Lĩnh vực sản xuất2 Số lượng Nước sản xuất Năm sản xuất Tên dây chuyền công nghệ Số lượng Lĩnh vực sản xuất Nước xuất khẩu
    1                  
                     
    Tổng                  

    Chúng tôi cam kết tính đúng mực của thông tin, tài liệu cung ứng .

    Nơi nhận:
    – Như trên ;
    – Lưu : … … ..
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
    ( Ký tên, đóng dấu )

     

    — — — — — — —
    1 Tỉnh, thành phố thường trực TW nơi doanh nghiệp sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến .

    2 Ghi tên tương ứng với cấp 2 của bảng Hệ thống ngành kinh tế tài chính Nước Ta theo Quyết định số 27/2018 / QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng nhà nước phát hành Hệ thống ngành kinh tế tài chính Nước Ta .

    Source: https://vh2.com.vn
    Category : Điện Máy