Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Hướng dẫn viết phiếu thu thập thông tin dân cư

Đăng ngày 14 October, 2022 bởi admin

Nội dung chính

  • 1. Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) là gì?
  • 2. Mẫu phiếu thu thập thông tin cư trú
  • 3. Hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư
  • Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư và cách điền
  • Video liên quan

Ngày 01 tháng 10 năm 2019 Bộ Công an phát hành Thông tư 41/2019 sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Thông tư số 66/2015 có hiệu lực hiện hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019. Thông tư này lao lý biểu mẫu, cách ghi biểu mẫu ; kinh phí đầu tư in và quản trị biểu mẫu sử dụng trong công tác làm việc cấp, quản trị thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở tài liệu vương quốc về dân cư .

1. Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) là gì?

Phiếu thu thập thông tin về dân cư là mẫu phiếu được lập ra để ghi chép thu thập về thông tin dân cư. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin cá thể của người khai, thông tin của người thân trong gia đình trong mái ấm gia đình … Mẫu được phát hành kèm theo Thông tư 41/2019 / TT-BCA sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Thông tư 66/2015 / TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác làm việc cấp, quản trị thẻ Căn cước công dân. Dưới đây là nội dung của mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất và hướng dẫn kê khai .

2. Mẫu phiếu thu thập thông tin cư trú

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh ( 1 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

2. Ngày, tháng, năm sinh : / / 3. Nhóm máu : 󠅒 󠅒 O 󠅒 󠅒 A 󠅒 󠅒 B 󠅒 󠅒 AB

4. Giới tính : 󠅒 󠅒 Nam 󠅒 󠅒 Nữ 5. Tình trạng hôn nhân gia đình : 󠅒 󠅒 Chưa kết hôn 󠅒 󠅒 Đã kết hôn 󠅒 󠅒 Ly hôn
6. Nơi ĐK khai sinh ( 2 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
7. Quê quán ( 2 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
8. Dân tộc : … … … … … … … … … … … .. 9. Quốc tịch ( 3 ) : 󠅒 󠅒 Nước Ta ; Quốc tịch khác : … … … … … … … … … … … … … ..

10. Tôn giáo : … … … … … … … … … … .. 11. Số ĐDCN / Số CMND ( 5 ) :

12. Nơi thường trú ( 4 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
13. Nơi ở hiện tại ( 4 ) ( Chi kê khai nếu khác nơi thường trú ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
14. Họ, chữ đệm và tên cha ( 1 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Quốc tịch : … … … … … Số CMND
Số ĐDNCN ( 5 )

Họ, chữ đệm và tên mẹ ( 1 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Quốc tịch : … … … … … Số CMND
Số ĐDNCN ( 5 )

Họ, chữ đệm và tên vợ / chồng ( 1 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Quốc tịch : … … … … … Số CMND
Số ĐDNCN ( 5 )

Họ, chữ đệm và tên người đại diện thay mặt hợp pháp ( nếu có ) ( 1 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Quốc tịch : … … … … … Số CMND
Số ĐDNCN ( 5 )

15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ ( 1 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. 16. Quan hệ với chủ hộ :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … 17. Số hộ khẩu : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ….

Trưởng Công an xã / phường / thị xã
( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
Cảnh sát khu vực / Công an viên
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người khai
( Ký, ghi rõ họ tên )

3. Hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư

  • Mục “ Tỉnh / thành phố ; Quận / huyện / thị xã ; xã / phường / thị xã ; Thôn / ấp / bản / phum / sóc / tổ ; Làng / phố ; Xóm / số nhà ” : ghi rất đầy đủ địa điểm hành chính theo giấy khai sinh ; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu ;
  • Mục “ Họ, chữ đệm và tên khai sinh / Họ, chữ đệm và tên cha / Họ, chữ đệm và tên mẹ / Họ, chữ đệm và tên vợ ( chồng ) ” / Họ, chữ đệm và tên người đại diện thay mặt hợp pháp / Họ, chữ đệm và tên chủ hộ ” ; “ Số CMND / số ĐDCN ” ; “ Nơi ĐK khai sinh ” ; “ Quê quán ” ; “ Dân tộc ” ; “ Tôn giáo ” ; “ Quốc tịch ” ; “ Nơi thường trú / Nơi ở hiện tại ” : ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu ( nếu có ) ;
  • Mục “ Ngày, tháng, năm sinh ” ; “ Giới tính ” : ghi theo hướng dẫn của bài viết cách ghi tờ khai căn cước công dân;

  • Mục “ Nhóm máu ” : trường hợp công dân có nhu yếu update và có bản Kết luận về xét nghiệm xác lập nhóm máu của người đó. Nhóm máu nào thì lưu lại “ X ” vào ô nhóm máu đó ;
  • Mục “ Tình trạng hôn nhân gia đình ” : trường hợp công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì ghi lại “ X ” vào ô tương ứng ;
  • Mục “ Ngày khai ” : ghi rõ ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin ; Người đến làm thủ tục không biết chữ hoặc không hề tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “ Người viết hộ ”, kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về việc kê khai hộ đó .
  • Mục “ Trưởng Công an xã / phường / thị xã ” : Trưởng Công an xã, phường, thị xã có nghĩa vụ và trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin của công dân đang cư trú trên địa phận quản trị .
  • Mục “ Cảnh sát khu vực / Công an viên ” : Cảnh sát khu vực, Công an viên có nghĩa vụ và trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin của công dân trên địa phận mình đang quản trị .

Liên kết tham khảo:

Trên đây là quan điểm tư vấn của luật Toàn Quốc liên quan đến việc hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư, nếu còn bất kể vướng mắc gì tương quan đến yếu tố này hoặc có nhu yếu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách sung sướng liên hệ theo thông tin dưới đây.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về khai phiếu thu thập thông tin dân cư 

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư hoặc các vấn đề liên quan theo quy định pháp luật mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Theo Thông tư 41/2019 / TT-BCA, mẫu DC01 được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để thu thập, update vào Cơ sở tài liệu vương quốc về dân cư. Mẫu DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự biến hóa những thông tin về nhân thân lao lý tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân như : Họ, chữ đệm và tên khai sinh ; Ngày, tháng, năm sinh ; Giới tính ; Nơi ĐK khai sinh ; Quê quán ; Dân tộc ; Tôn giáo ; Quốc tịch ; Tình trạng hôn nhân gia đình ; Nơi thường trú ; Nơi tạm trú ; Tình trạng khai báo tạm vắng ; Nơi ở hiện tại …  

Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư và cách điền

Sửa / In biểu mẫu

Tỉnh / thành phố : … … … … … … … … … … … … … Quận / huyện / thị xã : … … … … … … … … … … Xã / phường / thị xã : … … … … … … … … … … Mẫu DC01 phát hành kèm theo Thông tư số 41/2019 / TT-BCA ngày 01/10/2019

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ………………….
 

2. Ngày, tháng, năm sinh : 3. Nhóm máu : ¨ O ¨ A ¨ B ¨ AB 4. Giới tính : ¨ Nam ¨ Nữ 5. Tình trạng hôn nhân gia đình : ¨ Chưa kết hôn ¨ Đã kết hôn ¨ Ly hôn 6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ……………………………….. 7. Quê quán ( 2 ) : ……………………………………

8. Dân tộc:………………………9. Quốc tịch(3):¨ Việt Nam; Quốc tịch khác:………….……

10. Tôn giáo : … … … … … … … … 11. Số ĐDCN / Số CMND ( 5 ) : 12. Nơi thường trú ( 4 ) : ………………………………… 13. Nơi ở hiện tại ( 4 ) ( Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú ) : ……………………………. 14. Họ, chữ đệm và tên cha ( 1 ) : …………………………… Quốc tịch : … … … …… Số CMND / Số ĐDCN ( 5 ) Họ, chữ đệm và tên mẹ ( 1 ) : … … … …………………… ……….. Quốc tịch : … … … …… Số CMND / Số ĐDCN ( 5 ) Họ, chữ đệm và tên vợ / chồng ( 1 ) : ……………………….. Quốc tịch : … … … …… Số CMND / Số ĐDCN ( 5 ) Họ, chữ đệm và tên người đại diện thay mặt hợp pháp ( nếu có ) ( 1 ) : … … … … … … … … .. Quốc tịch : … … … …… Số CMND / Số ĐDCN ( 5 ) 15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ ( 1 ) : ……………………………….. Quốc tịch : … … … …… Số CMND / Số ĐDCN ( 5 ) 16. Quan hệ với chủ hộ : ………………. 17. Số hộ khẩu : …………………………………………………………………………… Ngày khai :

Trưởng Công an

xã/phường/thị trấn

( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )

Cảnh sát khu vực/

Công an viên

( Ký, ghi rõ họ tên )

Người khai

( Ký, ghi rõ họ tên )

Ghi chú : ( 1 ) Viết IN HOA đủ dấu. ( 2 ) Ghi vừa đủ địa điểm hành chính cấp : xã, huyện, tỉnh. ( 3 ) Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. ( 4 ) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng ; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc ; xã / phường / thị xã ; Q. / huyện / thị xã / thành phố thuộc tỉnh ; tỉnh / thành phố thường trực Trung ương. ( 5 ) Ghi số định danh cá thể ( ĐDCN ), số Căn cước công dân ( CCCD ), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.  Cách điền như sau:  – Mục “ Tỉnh / thành phố ; Quận / huyện / thị xã ; xã / phường / thị xã ; Thôn / ấp / bản / phum / sóc / tổ ; Làng / phố ; Xóm / số nhà ” : ghi vừa đủ địa điểm hành chính theo giấy khai sinh ; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu ; – Mục “ Họ, chữ đệm và tên khai sinh / Họ, chữ đệm và tên cha / Họ, chữ đệm và tên mẹ / Họ, chữ đệm và tên vợ ( chồng ) ” / Họ, chữ đệm và tên người đại diện thay mặt hợp pháp / Họ, chữ đệm và tên chủ hộ ” ; “ Số CMND / số ĐDCN ” ; “ Nơi ĐK khai sinh ” ; “ Quê quán ” ; “ Dân tộc ” ; “ Tôn giáo ” ; “ Quốc tịch ” ; “ Nơi thường trú / Nơi ở hiện tại ” : ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu ( nếu có ) ; – Mục “ Ngày, tháng, năm sinh ” : Ngày sinh ghi 02 chữ số ; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, những tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số ;

– Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “ Nam ”, nếu giới tính nữghi là“Nữ ”;

– Mục “ Nhóm máu ” : trường hợp công dân có nhu yếu update và có bản Kết luận về xét nghiệm xác lập nhóm máu của người đó. Nhóm máu nào thì lưu lại “ X ” vào ô nhóm máu đó ; – Mục “ Tình trạng hôn nhân gia đình ” : trường hợp công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì lưu lại “ X ” vào ô tương ứng ; – Mục “ Ngày khai ” : ghi rõ ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin dân cư ; trường hợp người không biết chữ hoặc không hề tự kê khai được thì triển khai theo lao lý tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này. – Mục “ Trưởng Công an xã / phường / thị xã ” : Trưởng Công an xã, phường, thị xã có nghĩa vụ và trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa phận quản trị. – Mục “ Cảnh sát khu vực / Công an viên ” : Cảnh sát khu vực, Công an viên có nghĩa vụ và trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa phận mình đang quản trị.
Hướng dẫn cách điền phiếu thu thập thông tin dân cư (Ảnh minh họa) Sửa / In biểu mẫu

Mẫu DC02 ban hành kèm theo 
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

……………………………………….. 
……………………………………… (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ

I. Thông tin về người khai ( 2 ) 1. Họ, chữ đệm và tên ( 3 ) : …………………………………………………. 2. Số ĐDCN ( 4 ) / Số CMND 3. Quan hệ với người được update, chỉnh sửa thông tin : …………………….

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(5)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh ( 3 ) : …………………………. 2. Ngày, tháng, năm sinh 3. Giới tính : □ Nam □ Nữ 4. Số ĐDCN ( 4 ) / Số CMND 5. Nơi thường trú ( 6 ) : ……………………………………… …………

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….

IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Phê duyệt của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cán bộ đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

… .., ngày … tháng … năm …

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (2) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (3) Viết IN HOA đủ dấu. (4) Ghi số định danh cá nhân, trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND. (5) Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (6) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh theo Sổ hộ khẩu.

Cách điền : – Thông tin cá nhân: điền như mẫu DC01 – Mục “ Nội dung thông tin update, chỉnh sửa ” : ghi theo quyết định hành động cơ quan có thẩm quyền về việc biến hóa thông tin của công dân ; – Mục “ Hồ sơ, tài liệu kèm theo ” : ghi khá đầy đủ, rõ ràng những loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu update, chỉnh sửa thông tin dân cư ;

– Mục “Cán bộ đề xuất”: cán bộ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu các thông tin của công dân đầy đủ, chính xác có trách nhiệm đề xuất lãnh đạo Công an cấp huyện;

– Mục “ Phê duyệt của cơ quan quản trị CSDLQG về DC ” : đại diện thay mặt cơ quan quản trị cơ sở tài liệu vương quốc về dân cư ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Trên đây là hướng dẫn cách điền phiếu thu thập thông tin dân cư và phiếu cập nhật thông tin dân cư. Nếu vẫn còn thắc mắc khi điền biểu mẫu này, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Chính thức vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Source: https://vh2.com.vn
Category : Truyền Thông