Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Mô phỏng và kiểm tra tính chính xác của thuật toán với phần mềm Crocodile ICT 6.05

Đăng ngày 09 November, 2022 bởi admin
Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đang trở thành trào lưu của nền giáo dục tân tiến. Thông qua việc sử dụng những công cụ tương hỗ làm cho bài giảng của giáo viên thêm đa dạng chủng loại và trực quan hơn, làm tăng hiệu suất cao của quy trình dạy học. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đang trở thành trào lưu của nền giáo dục tân tiến. Thông qua việc sử dụng những công cụ tương hỗ làm cho bài giảng của giáo viên thêm nhiều mẫu mã và trực quan hơn, làm tăng hiệu suất cao của quy trình dạy học .

MÔ PHỎNG VÀ KIỂM TRA TÍNH CHÍNH XÁC CỦA GIẢI THUẬT VỚI PHẦN MỀM CROCODILE ICT 605
 
1.Giới thiệu
Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đang trở thành trào lưu của nền giáo dục hiện đại. Thông qua việc sử dụng các công cụ hỗ trợ làm cho bài giảng của giáo viên thêm phong phú và trực quan hơn, làm tăng hiệu quả của quá trình dạy học.
Trong quá dạy các thuật toán, việc thử nghiệm kết quả của thuật toán là một quá trình mất nhiều thời gian bởi người dạy phải thực hiện từng bước một, nhất là đối với các thuật toán lặp. Để khắc phục khó khăn trên, tôi xin giới thiệu phần mềm Crocodile ICT 605.
Crocodile ICT 605 là một phần mềm cho phép vẽ lưu đồ, thực thi để kiểm tra kết quả của thuật toán.
2.Hướng dẫn sử dụng

 

 
  1-6dhvoiccmtdt


Sau khi tải, cài đặt thành công bạn mở chương trình lên, màn hình làm việc củaCrocodile ICT 605 có dạng như sau:  Các thành phần cơ bản của Crocodile ICT 605:
–       Thanh tiêu đề: Chứa tên chương trình.
–       Thanh thực đơn (Menu Bar): Chứa các nhóm lệnh.
–       Thanh công cụ chuẩn (Tools): Chứa một số biểu tượng, ô điều khiển và một số lệnh thông dụng.
–       Crocodile ICT 605 chứa thư viện các thành phần cơ bản phục vụ cho việc vẽ lưu đồ giải thuật.
Để tạo một lưu đồ giải thuật cơ bản chúng ta có thể sử dụng một số thành phần dưới đây:
–         Lệnh bắt đầu hoặc kết thúc chương trình: tại menu lệnh chọn Parts Library→Flowcharts→ Start And Stop →start (bắt đầu)/ stop(kết thúc);
–         Nhập giá trị cho biến: tại menu lệnh chọn Parts Library →Flowcharts→Inputs And Outputs→Get Property;
Đặt tên biến: Tên biến mặc định là x, nếu bạn muốn đổi tên biến: click chuột vào chữ x, chương trình cho phép bạn xóa x và thay bằng một tên biến khác.
Kiểu dữ liệu của biến: Sau tên biến là kiểu dữ liệu của biến; Bạn click chuột vào Property và chọn kiểu dữ liệu thích hợp cho biến.
Lưu ý: Sau khi bạn tạo xong ô này, tại hình vuông trong ô, bạn sử dụng chuột kéo tới ô để nhập dữ liệu cho biến.
–         Tạo ô để nhập giá trị cho biến: tại menu lệnh chọn Parts Library→ Presentation→Input-Outputs→ Edit Box;
Nhập chú thích (ví dụ: Nhập hệ số a,…) tại ô Label.
–         Thực hiện các phép toán: tại menu lệnh chọn Parts Library →Flowcharts→Processes→ Set Variable;
–         Thực hiện thao tác so sánh: tại menu lệnh chọn Parts Library→Flowcharts→Decisions→ Test;
Mặc định phép so sánh là bằng(=), để thay đổi bạn click chuột vào dấu = → menu các phép so sánh xuất hiệnà chọn phép so sánh thích hợp.
Thay đổi hai nhánh (đúng/sai): bạn chỉ cần click chuột vào chữa “Y” hoặc chữ “N” thì chương trình sẽ tự động thay đổi cho bạn.
–         Xuất kết quả: tại menu lệnh chọn Parts Library à Flowchartsà Inputs And Outputs àSet Property;
Lưu ý: Sau khi bạn tạo xong ô này, tại hình vuông trong ô, bạn sử dụng chuột kéo tới ô nhận giá trị xuất.
–         Tạo ô nhận giá trị xuất: tại menu lệnh chọn Parts Libraryà Presentation→ Input-Outputs→ Edit Box;
Nhập chú thích (ví dụ: nghiệm 1, nghiệm 2…) tại ô Label.
Sau khi vẽ xong lưu đồ, bạn nhập giá trị cho biến tại ô nhập giá trị mà bạn đã tạo ở trên; click chuột vào nút start; chương trình chạy và cho ra kết quả tại ô nhận giá trị xuất.
c. Ví dụ:1-6dhvoiccmtdt2Tính giai thừa của một số nguyên dương N
·         Xác định bài toán
–          Input: Số nguyên dương N;
–          Output: N!
·         Để thực hiện bài toán này, chúng ta khởi động chương trình, sử dụng các đối tượng trên để tạo lưu đồ giải thuật. Sau đó nhập các giá trị cho các biến đầu vào, và kiểm tra giải thuật bằng cách click vào nút Start
                                     
  3.Kết luận
Crocodile ICT 605 là phần mềm hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy các thuật toán, được ứng dụng nhiều vào việc mô phỏng và kiểm tra tính chính xác của thuật toán.
 Đặc biệt, giáo viên có thể sử dụng phần mềm này để giải thích thuật toán một cách dễ hiểu và trực quan.

 

 

Sau khi tải, thiết lập thành công xuất sắc bạn mở chương trình lên, màn hình hiển thị thao tác củacó dạng như sau : Các thành phần cơ bản củaChứa tên chương trình. Chứa những nhóm lệnh. Chứa 1 số ít hình tượng, ô điều khiển và tinh chỉnh và 1 số ít lệnh thông dụng. chứa thư viện những thành phần cơ bản Giao hàng cho việc vẽ lưu đồ giải thuật. tại menu lệnh chọn Parts Library → Flowcharts → Start And Stop → start ( khởi đầu ) / stop ( kết thúc ) ; tại menu lệnh chọn Parts Library → Flowcharts → Inputs And Outputs → Get Property ; Đặt tên biến : Tên biến mặc định là x, nếu bạn muốn đổi tên biến : click chuột vào chữ x, chương trình được cho phép bạn xóa x và thay bằng một tên biến khác. Kiểu tài liệu của biến : Sau tên biến là kiểu tài liệu của biến ; Bạn click chuột vào Property và chọn kiểu tài liệu thích hợp cho biến. Sau khi bạn tạo xong ô này, tại hình vuông vắn trong ô, bạn sử dụng chuột kéo tới ô để nhập tài liệu cho biến. tại menu lệnh chọn Parts Library → Presentation → Input-Outputs → Edit Box ; Nhập chú thích ( ví dụ : Nhập thông số a, … ) tại ô Label. tại menu lệnh chọn Parts Library → Flowcharts → Processes → Set Variable ; tại menu lệnh chọn Parts Library → Flowcharts → Decisions → Test ; Mặc định phép so sánh là bằng ( = ), để biến hóa bạn click chuột vào dấu = → menu những phép so sánh xuất hiệnà chọn phép so sánh thích hợp. Thay đổi hai nhánh ( đúng / sai ) : bạn chỉ cần click chuột vào chữa “ Y ” hoặc chữ “ N ” thì chương trình sẽ tự động hóa đổi khác cho bạn. tại menu lệnh chọn Parts Library à Flowchartsà Inputs And Outputs àSet Property ; Sau khi bạn tạo xong ô này, tại hình vuông vắn trong ô, bạn sử dụng chuột kéo tới ô nhận giá trị xuất. tại menu lệnh chọn Parts Libraryà Presentation → Input-Outputs → Edit Box ; Nhập chú thích ( ví dụ : nghiệm 1, nghiệm 2 … ) tại ô Label. Sau khi vẽ xong lưu đồ, bạn nhập giá trị cho biến tại ô nhập giá trị mà bạn đã tạo ở trên ; click chuột vào nút start ; chương trình chạy và cho ra hiệu quả tại ô nhận giá trị xuất. Tính giai thừa của 1 số ít nguyên dương N · Xác định bài toán – Input : Số nguyên dương N ; – Output : N ! · Để thực thi bài toán này, tất cả chúng ta khởi động chương trình, sử dụng những đối tượng người dùng trên để tạo lưu đồ giải thuật. Sau đó nhập những giá trị cho những biến nguồn vào, và kiểm tra giải thuật bằng cách click vào nútlà phần mềm tương hỗ giáo viên trong quy trình giảng dạy những thuật toán, được ứng dụng nhiều vào việc mô phỏng và kiểm tra tính đúng mực của thuật toán. Đặc biệt, giáo viên hoàn toàn có thể sử dụng phần mềm này để lý giải thuật toán một cách dễ hiểu và trực quan .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học