Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo thông tư 30 – Tài liệu text

Đăng ngày 11 May, 2023 bởi admin

Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo thông tư 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 129 trang )

—–—–

TUYỂN TẬP

CÁC MẪU NHẬN XÉT
DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
THEO THÔNG TƯ 30

1

MỤC LỤC
MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 30………………………………………..4
MỘT SỐ NHẬN XÉT HÀNG NGÀY (TỪNG MÔN HỌC)……………………………………………..15
MỘT SỐ NHẬN XÉT THEO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH………………………………………………… 17
MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÙNG ĐỂ GHI VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC……………………………………………………………………………………………………………………………… 18
MỘT SỐ MẪU NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO
TỪNG KHỐI LỚP………………………………………………………………………………………………………… 22
CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÔNG TƯ 30 MÔN TIẾNG ANH…………………………….. 24
MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC THEO MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ…………………………………………………………………………………………………….. 26
GỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC…………………………………………………28
MẪU NHẬN XÉT CUỔI KỲ THEO LỜI KHEN…………………………………………………………… 32
GỢI Ý NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI GIÁO DỤC MỤC NĂNG LỰC VÀ PHẨM
CHẤT…………………………………………………………………………………………………………………………… 40
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 30………………………………………….. 43
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 1 THEO THÔNG TƯ 30/2014 (Ghi
sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)……………………………………………………………………..45
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 2 THEO THÔNG TƯ 30/2014 (Ghi
sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)……………………………………………………………………..48

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 3 THEO THÔNG TƯ 30/2014 (Ghi
sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)……………………………………………………………………..51
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 30/2014 (Ghi
sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)……………………………………………………………………..54
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 30/2014 (Ghi
sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)……………………………………………………………………..58
NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN TIẾNG VIỆT + TOÁN………………………………………………… 62
CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÁNG MÔN TIẾNG ANH…………………………………………88
NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV CHỦ NHIỆM…………………………………………………….. 92
GỢI Ý GHI NHẬN XÉT VÀO SỔ TDCLGD Kết hợp cả 3 lĩnh vực: KTKN-Năng lực-Phẩm
chất………………………………………………………………………………………………………………………………..94
2

NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN MĨ THUẬT……………………………………………….98
NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN ÂM NHẠC………………………………………………100
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT TẬP VIẾT DÀNH CHO GVCN LỚP 1…………………… 102
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN QUÁ TRÌNH HỌC TẬP BẰNG
NHẬN XÉT THÔNG QUA MỘT SỐ VÍ DỤ………………………………………………………………… 104

3

MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 30
I. Các môn học và hoạt động giáo dục:
Cột nhận xét:
1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì
I ứng với môn học. Ví dụ:
A. Môn Tiếng Việt:

Đọc khá lưu loát; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững
kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.
Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.
Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.
Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm
(đối với lớp 4,5)
Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết
– Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra (10 điểm)
– Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng…..
– Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm
l/n”;
– “Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần,
diễn đạt được ý của mình”.
– Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt
– Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. Nhận
xét về phần Câu có thể
– Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé…
a. Chính tả:
– Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
– Em viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, em cần phát huy.
– Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình
thức 2 câu văn xuôi.
– Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình
thức bài thơ 5 chữ.

4

– Em viết đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa viết hoa, trình bày
chưa đẹp. Mỗi dòng thơ em nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì bài viết sẽ đẹp
hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở.
– Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ
lẫn như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.
– Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em đã cố gắng viết đúng chính tả, tuy
nhiên vẫn còn sai các từ,…em cần…
b. Tập đọc:
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, em cần phát huy nhé.
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, hiểu nội dung bài đọc.
– Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở các từ có phụ âm r, tr, em
nghe cô và các bạn đọc các từ này để đọc lại cho đúng.
– Em đã đọ to hơn nhưng các từ…. em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô
đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!
– Em đọc to, rõ ràng nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại
đoạn 1 để suy nghĩ trả lời.
– Em đọc đúng, to rõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần
phát huy em nhé!
c. Tập viết:
– Em viết đúng mẫu chữ….. Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn.
– Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ… nhiều hơn nhé!
– Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!
– Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
– Em viết đúng mẫu chữ. Tuy nhiên nếu em viết đúng khoảng cách thì bài viết
của em sẽ đẹp hơn.
-Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

– Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ… (tuỳ vào
con chữ nào hs viết sai để nêu tên). Em lưu ý đặt bút con chữ…
d. Kể chuyện:
– Em biết dựa vào tranh và nội dung gợi ý kể lại được đúng, rõ ràng từng
đoạn của câu chuyện.
– Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Cô khen.
– Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa
hay. Em cần thể hiện cảm xúc khi kể.
– Em kể có tiến bộ. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu chuyện. Em hãy
đọ lại câu chuyên xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể.
e. Luyện từ và câu:
– Em thực hiện đúng yêu cầu, hợp tác tốt, vốn từ phong phú.
– Em thực hiện đúng yêu cầu, cũng có hợp tác với nhau trong nhóm nhưng
vốn từ còn ít, các em cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ.
– Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé.
5

– Nắm được kiến thức về…( từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép..,) và vận dụng
tốt vào thực hành.
f) Tập làm văn
– Bài làm tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.
– Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
– Cô rất thích cách viết văn và trình bày vở của em. Cố gắng phát huy em nhé.
– Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em
nhé !
– Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc, viết câu chặt chẽ, đủ ý.
– Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.
– Em viết đúng thể loại văn ( miêu tả, viết thư…) nếu em trình bày sạch đẹp
bài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.

* Trong quá trình giảng dạy, GV có thể động viên các em: đúng rồi, em giỏi
lắm, cô khen em; em nói đúng rồi, cả lớp khen bạn nào!
B. Môn Toán:
– Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt. Cần bồi dưỡng thêm
toán có lời văn.
– Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt.
– Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
– Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
– Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
– Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
– Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
– Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2
– – Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra ( 9 điểm)
– – Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản
– – Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính…
– – Học khá, biết tính thành thạo các phép tính…
– – Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các hình chữ nhật
và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn”.
– – Giỏi toán, tính nhanh thành thạo các phép tính
Thầy cô dựa vào mục tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng của từng bài mà ghi cho
phù hợp.
Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.
– Em rất sáng tạo trong giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
– Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
– Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.
– Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em lưu ý viết nét móc của số 2.
6

– – Em nắm vững kiến thức và vận dụng làm tốt các bài tập.- Em làm
đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với
nhau.
– – Em thực hiện phép tính đúng. Tuy nhiên trình bày câu lời giải chưa
đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu lời giải
– .- Em biết các giải bài toán nhưng quên viết đáp số. Hãy nhớ lại cách
trình bày bài giải bài toán.
– Em đặt tính rất đẹp. Tuy nhiên em còn quên nhớ khi cộng. Em nhớ lại khi
cộng được 10, viết 0 và cần phải nhớ 1 vào hàng chục.
– Em thực hiện tốt các phép tính. Tuy nhiên còn lúng túng khi nối các điểm
cho sẵn để có hình vuông. Em nhớ lại đặc điểm của hình vuông theo số
cạnh, số góc.
C. Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
– Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.
– Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc.
– Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
– Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
– Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
– Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
D. Môn Ngoại ngữ:
– Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế
– Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ.
– Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm
– Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử
dụng vào giao tiếp tương đối tốt.
– Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động
tốt.
E. Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.

– Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
– Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà.
– Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
– Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.
– Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
– Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.
F. Môn TNXH:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
– Chăm học, tiếp thu bài nhanh.
– Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
– Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
7

G. Môn Thủ công / Kĩ thuật:
– Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
– Có năng khiếu về gấp giấy.
– Rất khéo tay trong gấp giấy.
– Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
– Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.
– Biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích.
– Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.
H. Môn Thể dục:
– Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.
– Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
– Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư
thế cơ bản.
– Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.
– Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.
– Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.

– Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung
– Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung
– Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.
– Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang
ngang.
– Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.
– Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.
– Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.
– Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
– Thuộc bài Thể dục phát triển chung.
– Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.
– Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.
– Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.
– Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.
– Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
– Thực hiện được đi thường theo nhịp.
– Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.
– Biết cách đi thường theo hàng dọc.
– Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
– Tích cực tham gia tập luyện.
– Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
– Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.
– Tham gia được các trò chơi đúng luật.
– Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.
– Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn
hàng theo hàng dọc.
8

– Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng

ngang.
– Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.
– Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.
– Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
– Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.
– Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
– Tích cực và siêng năng tập luyện.
– Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa
hoặc cờ.
– Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.
– Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.
– Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.
– Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.
– Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.
– Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.
– Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.
– Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.
– Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.
– Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.
– Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.
– Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.
– Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.
– Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi
đơn giản.

9

I. Môn Mỹ thuật:

10

11

2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:
* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần
được khắc phục.
VD:
– Đọc chưa lưu loát, cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ viết còn yếu
– Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.
– Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.
Cột điểm KTĐK:
– Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm
số.
II. Các năng lực:
Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các
năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề
không có hạn chế.
* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý
– Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
– Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
– Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
– Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
– Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý
Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám
đông.
– Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

– Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
– Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề:
– Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
– Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
– Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
– Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập,
trong cuộc sống.
– Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với
giáo viên.
NĂNG LỰC:
Có ý thức tự phục vụ, tự học, ứng xử thân thiện.
Có ý thức tự phục vụ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
Biết giữ gìn sách vở cẩn thận, có sự tiến bộ trong giao tiếp
Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ cùng bạn
Bố trí thời gian học tập phù hợp, tích cực giúp đỡ bạn
Có ý thức tự học, tự hoàn thành nhiệm vụ
12

Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, ăn mặc sạch sẻ
* HS còn hạn chế:
Chưa giữ gìn sách vở cẩn thận, chưa có thói quen tự học
Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
Còn rụt rè, cần tạo điều kiện để HS phát biểu ý kiến nhiều hơn
Chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp
Chưa chấp hành nội quy trường lớp
Chưa tích cực tham gia hoạt động tổ nhóm

Chưa chấp hành sự phân công của tổ, lớp
III. Các phẩm chất:
* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
– Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
– Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ;
– Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương.
– Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công
cộng;
* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
– Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.
– Nhận làm việc vừa sức mình.
– Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác.
– Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:
– Không nói dối, không nói sai về người khác.
– Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
– Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
– Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công.
– Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động;
– Trung thực, đoàn kết với bạn bè.
* Yêu gia đình, bạn và những người khác:
– Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
– Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
– Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
– Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
– Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
– Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.
– Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
PHẨM CHẤT
Đi học đều, đúng giờ, biết nhường nhịp bạn

13

Chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ bạn bè
Chăm học, chăm làm, biết hoà đồng với bạn
Chăm học, chăm làm, thận thiện với mọi người
Chăm học, chăm làm, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, ngườilớn
Ngoan, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, ngườilớn
Tích cực tham gia các hoạt động học tập
Chăm làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ, không nói dối
Có ý thức làm đẹp trường lớp, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ ý kiến
Tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết yêu quý bạn bè
Đoàn kết, yêu quý bạn bè
Chấp hành nội quy trường lớp
* HS còn hạn chế:
Chưa có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, nhắc nhở em bỏ rác đúng nơi quy định
Hay đi học trể, chưa hoà đồng với bạn
Ít tham gia các hoạt động tập thể
Chưa đoàn kết hoà đồng với bạn bè
Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành
tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt
động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví
dụ:
– Thưởng phong trào ghi: Đạt giải ….; phong trào gì …….; cấp …..;
– Khen thưởng về chuẩn KT-KN ghi: Hoàn thành tốt nội dung học tập học
kỳ I năm học 2014-2015 .
– Khen thưởng cả 3 mặt (môn học; năng lực; phẩm chất) ghi: Hoàn thành
tốt nhiệm vụ học kỳ I năm học 2014-2015 .

14

MỘT SỐ NHẬN XÉT HÀNG NGÀY (TỪNG MÔN HỌC)
THEO THÔNG TƯ 30
* Môn Toán:
– Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.
– Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm tính toán (sai kết
quả)
– Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
– Em đã cố gắng hoàn thành bài làm, cần quan sát và tính toán cẩn thận hơn.
– Em làm bài tốt nhưng chữ số viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn thận hơn.
* Môn Chính tả:
– Em chép và trình bày đúng bài viết song còn viết sai một số chữ. Em cần
viết lại cho đúng những chữ cô gạch dưới.
– Em viết chính xác đoạn văn, viết đúng độ cao, trình bày sạch đẹp.
– Chính tả con chú ý nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm.
– Con cố gắng viết đúng hơn
* Môn Kể chuyện:
– Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Hợp tác
tốt trong nhóm.
– Kể chuyện hay, phân vai nhân vật tốt.
– Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng cần cố gắng thể hiện lời của
nhân vật.
*Môn Luyện từ và câu :
– Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt.
– Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé.
Nhận xét về phần Câu có thể:
– Con đặt câu đúng rồi.
– Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé
– Em cần chú ý trong cách dùng từ, đặt câu.

– Em cần chú ý sử dụng dấu ngắt câu.
*Môn Tập làm văn, một số gợi ý như:
– Con có năng khiếu làm văn lắm.
– Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt
– Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc.
– Em cần chú ý trong cách dùng từ, đặt câu nhé.
– Em cần chú ý sắp xếp các ý trong bài văn nhé…

Môn Tiếng Việt:
1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của
con chữ… nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ… (tuỳ
vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
15

3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ…. (h, l, k, hay b…)
4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ… (g, y) nhé.
5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!
6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ… để viết cho đúng nhé!
7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc để chữ
viết thẳng đều hơn nhé!
8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.
9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ… nhé!
10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!
11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé!
13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ… nhé!
14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ… nhiều hơn nhé!
15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.

16) Cần viết chữ nắn nót hơn.
17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ.
18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.
19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.
20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng
hơn.
21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.
22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ
đẹp hơn.
23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.
25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.
26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.
27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.
28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.
29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.
30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.
31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.
32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé!
33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định.
34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.
35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé!
36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.
37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.
38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

16

MỘT SỐ NHẬN XÉT THEO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

*Nếu học sinh hoàn thành tốt bài làm, GV có thể nhận xét:
– Bài làm tốt, đáng khen.
-Thầy (Cô) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
– Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn con
nhé;
– Con làm bài tốt, cô khen ngợi con.
– Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy.
– Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
– Cô rất thích cách suy luận và trình bày vở của con. Cố gắng phát huy con
nhé.
– Bài làm tốt, cô khen con.
* Học sinh hoàn thành bài làm đạt kết quả khá, GV có thể nhận xét:
– Bài làm khá tốt, nếu …………… em sẽ có kết quả tốt hơn.
– Bài của em đã hoàn thành khá tốt.Để đạt kết quả tốt hơn, em cần …
– Em đã có sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình bày sạch đẹp hơn!…
– Bài làm có đủ ý; Em hãy phát huy nhé!
*Học sinh hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
– Em đã hoàn thành bài làm, nếu rèn thêm…, em sẽ có kết quả tốt hơn.
– Bài làm đạt yêu cầu. Nếu em chú ý những vấn đề như………. thì kết quả sẽ
tốt hơn.
– Em có hiểu bài. Em hãy phát huy nhé!
– Em có cố gắng. Em hãy phát huy nhé!
– Em có tiến bộ. Em hãy phát huy nhé!
– Em cần cố gắng hơn nữa;
– Em có nhiều cố gắng. Em hãy phát huy nhé!
– Bài làm tạm được. Em cố gắng hơn nhé!
– Em hiểu đề. Em cố gắng hơn nhé!
* Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
– Bài làm chưa đủ ý. Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, thiếu ý. Em cố gắng hơn nhé!

– Bài làm bẩn.Chưa sáng tạo, Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm quá sơ sài. Em cố gắng hơn nhé!
-Em thiếu kỹ năng làm bài. Em cố gắng hơn nhé!
– Em có tiến bộ. Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng hơn nhé!
– Em cần cố gắng hơn nhé, em còn tính nhầm phép tính .
– Em cần nỗ lực nhiều hơn. Cô tin chắc em sẽ có kết quả tốt hơn.
– Em đã cố gắng thực hiện bài làm. Nếu lưu ý những điểm như……, em sẽ có
kết quả cao hơn.
17

– Chú ý hơn chút nữa là con sẽ làm được tốt đấy.
– Lần sau con nhớ khắc phục lỗi này nhé.
– Cô tin rằng lỗi này con sẽ không mắc phải ở bài sau nữa.
-Bài này con đã có tiến bộ hơn rồi đấy ! Cố lên !
*Nếu học sinh có nhiều tiến bộ, GV có thể nhận xét:
-Em đã có nhiều tiến bộ trong việc…… và……… Cô tự hào về em.
– Em nói rất chính xác
– Em có cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn
– Em cần cố gắng hơn, cô rất tin ở em;
– Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn,
-Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm..
-Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con
chữ nhé;
– Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé…
– Em có nhiều tiến bộ, hãy phát huy nhé.
*Đối với HS giỏi:
a) Môn học và HĐGD:
– Nắm vững kiến thức các môn học

– Hoàn thành tốt các môn học
b) Năng lực
– Thực hiện nội quy của lớp tốt
– Có khả năng tự học
c) Phẩm chất
– Mạnh dạn báo cáo trước lớp
– Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ
* Đối với HS Trung bình – Khá
a) Môn học và HĐGD:
– Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học
– Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu.
– Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc)
– Rèn cho HS biết cách dóng hang ngang (đv môn TD)
– Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
– Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.
– Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)
b) Năng lực
– Chấp hành tốt nội quy lớp học.
– Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.
– Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.
c) Phẩm chất
– Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.
18

– Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.
– Biết nhường nhịn bạn.
– Mạnh dạn phát biểu.
MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÙNG ĐỂ GHI VÀO SỔ THEO DÕI
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

a) Môn học và hoạt động giáo dục:
– Em đã nắm được kiến thức cơ bản, cần hoàn thành giải toán có lời văn.
– Học tốt các môn.
– Em học đều các môn, chú ý đọc diễn cảm, trình bày toán có lời văn.
– Em hiểu được kiến thức cơ bản nhưng còn đọc nhỏ.
– Em hoàn thành kiến thức cơ bản, cần viết chữ đúng mẫu hơn.
– Em học tốt các môn nhưng cần tập trung hơn nữa.
– Hoàn thành tốt các nội dung bài trong tháng.
– Em còn lúng túng trong các phép tính với phân số. Cần rèn luyện thêm.
– Em hiểu bài, nắm được nội dung, thực hiện tốt bài tập đề ra.
– Em có chú ý bài nhưng khả năng vận dụng thiếu chính xác. Cần đọc kỹ yêu
cầu bài tập.
– Em học tập chăm ngoan nhưng cần cẩn thận hơn khi viết chính tả và làm
toán.
– Biết tự giác học tập nhưng kết quả chưa cao.
– Em đã có nhiều tiến bộ đọc to, rõ làm tính nhanh. Cần phát huy.
– Em có nhiều tiến bộ nhưng cần rèn chữ viết, chữ số. Nên viết liền nét hơn.
– Em đọc to, đúng, rõ ràng, trôi chảy. Cần chú ý trong cách đặt tính.
– Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
– Em tiếp thu bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt.
– Cần viết các chữ số chuẩn hơn.
– Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu. Em cần viêt đúng độ cao,
độ rộng các con chữ.
b) Năng lực:
– Biết hợp tác nhóm và tích cực giúp đỡ bạn.
– Giao tiếp tốt, nói to, rõ ràng.
– Biết tự quản, có tiến bộ trong giao tiếp .
– Giữ gìn dụng cụ học tập tốt.
– Rất tích cực phát biểu xây dựng bài.
– Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.

– Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
– Tự giác tham gia và chấp hành tốt sự phân công của tổ, nhóm.
– Em rất ham tìm tòi và mạnh dạn phê bình bạn.
– Em cần nâng cao ý thức tự học, tự rèn.
19

– Biết chuẩn bị dụng cụ học tập nhưng cần giữ gìn cẩn thận hơn.
– Bước đầu biết tự học, chấp hành tốt nội quy của lớp.
– Em cần tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.
– Có ý thức tự phục vụ, biết tự học.
– Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn, đáng khen.
– Em đã có sự cố gắng nhưng cần tự tin hơn.
– Em cần mạnh dạn phát biểu hơn nữa.
c) Phẩm chất:
– Em rất tự tin trong học tập.
– Có ý thức tốt trong việc học tập.
– Em đi học đều, cần thể hiện tốt trách nhệm của mình hơn.
– Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng chưa tích cực.
– Em thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ học tập.
– Chấp hành nội quy, nghỉ học có xin phép.
– Em đã tham gia trực nhật vệ sinh tốt.
– Em chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến.
– Đi học đều nhưng ý thức vệ sinh chưa tốt.
– Em biết kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè.
– Em có ý thức đoàn kết bạn bè, biết đánh giá nhận xét, góp ý bạn.
– Cần hợp tác nhóm và trao đỏi ý kiến hơn.
– Em chú ý trực nhật vệ sinh cùng bạn.
– Em đã tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
– Em biết tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình.

– Em biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường
– Em đã mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;
– Tham gia tốt các phong trào của lớp….

20

MỘT SỐ MẪU NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC THEO TỪNG KHỐI LỚP
* Học sinh lớp 5:
a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ
nhân chia phân số..- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
b) Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm
vụ học tập.
c) Đoàn kết,có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở
em cần tích cực tham gia công việc chung.
Hoặc:
a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo
các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh
đẹp, từ ngữ đặc sắc. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.
b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá
nhân.
Cũng có thể là:
a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm
các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp.
-Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với
bạn bè.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc

chung.
*Học sinh lớp 4:
a) Đọc to, rõ ràng. Viết đúng, đẹp các bài chính tả,thực hiện tốt các phép tính
cộng,trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
b) Mạnh dạn,tự tin trong giao tiếp. Thực hiện đúng nội quy của trường, của
lớp
c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Hoặc:
a) Đọc to, rõ ràng. Làm toán tương đối nhanh.
b) Rất tích cực phát biểu xây dựng bài.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá
nhân.
* Học sinh lớp 3:
a)Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.Làm toán nhanh, trình bày chưa cẩn thận
b) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân.
c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Cũng có thể nhận xét:
21

a)Nắm chắc cấu tạo của bài văn kể về gia đình; chữ viết đều, rõ ràng. Giải
toán còn chậm. Nhắc nhở tác phong làm bài. Biết giữ lời hứa
b) Tích cực học tập, tự tin, cởi mở thân thiện với bạn bè.
c) Tham gia tốt các phong trào của lớp….
* Học sinh lớp 2:
a) Tính toán nhanh. Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút nhiều
hơn!
bThực hiện đúng nội quy của trường, của lớp
c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Hoặc:

a) Đọc to, rõ ràng. Làm đúng các bài toán về nhiều hơn. Em cần chú ý viết
đúng nét khuyết.
b) Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân.
* Học sinh lớp 1
a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.nhận biết được các số trong phạm vi 10.
Làm đúng các bài toán về so sánh số. Biết trách nhiệm của học sinh lớp 1.
b) Em đã có nhiều tiến bộ trong giao tiếp.
c) Có ý thức tốt trong việc học tập.
Hoặc:
a) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp
hơn.
b) Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Tích cực tham gia công việc chung.

22

CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÔNG TƯ 30 MÔN TIẾNG ANH
NHẬN
XÉT
THƯỜNG
LỚP 5A
XUYÊN
THÁNG THỨ NHẤT
Họ và tên
Nguyễn Thị Ánh
Nguyễn
Cường

Văn

Nguyễn Văn Diên
Nguyễn Thị Hiền
Đào Hoàng Hiệp
Nguyễn
Hiếu

Trung

Nguyễn
Hoàng

Việt

Bùi Thị Huệ

Nguyễn
Huyền

Lương

Nguyễn
Khánh

Long

Ngô Thị Hiền Nhi

Môn học và hoạt động giáo

dục (Kiến thức, kỹ năng)
Có tinh thần học tập nhưng kĩ
năng tiếp thu kiến thức còn hạn
chế
Có thái độ học tập tích
cực,kiến thức tiếp thu có tiến
bộ
Kiến thức tiếp thu còn hạn
chế,kỹ năng vận dụng để giao
tiếp còn chậm
Có thái độ học tập tích
cực,kiến thức tiếp thu có tiến
bộ
Có tinh thần học tập nhưng kĩ
năng tiếp thu kiến thức còn hạn
chế
Có thái độ học tập tích
cực,kiến thức tiếp thu có tiến
bộ
Có tinh thần học tập nhưng kĩ
năng tiếp thu kiến thức còn hạn
chế
Có thái độ học tập tích
cực,kiến thức tiếp thu biết vận
dụng,kỹ năng sử dụng vào giao
tiếp tương đối tốt.
Có thái độ học tập tích
cực,kiến thức tiếp thu biết vận
dụng,kỹ năng sử dụng vào giao
tiếp tương đối tốt.

Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng
sử dụng ngôn ngữ trong các
hoạt động tốt
Có thái độ học tập tích
cực,kiến thức tiếp thu biết vận
23

Năng lực

học
T.A

học
T.A

học
T.A

học
T.A

học
T.A

học
T.A

học
T.A

học
T.A

Phẩm chất

khả năng Chưa thật sự cố
tập môn gắng
khả năng Có sự cần cù
tập môn
khả năng Tinh thần
tập môn chưa tốt

học

năng lực Có sự cần cù và
tập môn chăm chỉ
khả năng Chưa thật sự cố
tập môn gắng
năng lực Có sự cần cù
tập môn
khả năng Chưa thật sự cố
tập môn gắng
năng lực Có sự cần cù và
tập môn chăm chỉ

Có năng lực Có sự cần cù và
học tập môn chăm chỉ
T.A
Có năng khiếu
học tập môn

T.a
Có năng lực
học tập môn

Có tinh thần học
tập tốt
Có sự cần cù và
chăm chỉ

dụng,kỹ năng sử dụng vào giao
tiếp tương đối tốt.
Có thái độ học tập tích
Nguyễn Thị Hồng cực,kiến thức tiếp thu biết vận
Nhung
dụng,kỹ năng sử dụng vào giao
tiếp tương đối tốt.
Có tinh thần học tập nhưng kĩ
Nguyễn
Quốc
năng tiếp thu kiến thức còn hạn
Phong
chế
Có tinh thần học tập nhưng kĩ
Lê Ngọc Thái
năng tiếp thu kiến thức còn hạn
chế
Kiến thức tiếp thu còn hạn
Đinh Thị Hà Thu chế,kỹ năng vận dụng để giao
tiếp còn chậm

Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng
Phạm Thị Thuỳ
sử dụng ngôn ngữ trong các
hoạt động tốt
Có thái độ học tập tích
Lê Thị Thuỳ cực,kiến thức tiếp thu biết vận
Trang
dụng,kỹ năng sử dụng vào giao
tiếp tương đối tốt.
Kiến thức tiếp thu còn hạn
Vũ Văn Trường
chế,kỹ năng vận dụng để giao
tiếp còn chậm

24

T.A
Có năng lực Có sự cần cù và
học tập môn chăm chỉ
T.A
Có khả năng
học tập môn
T.A
Có khả năng
học tập môn
T.A
Có năng lực
học tập môn
T.A
Có năng khiếu

học tập môn
T.a
Có năng lực
học tập môn
T.A

Chưa thật sự cố
gắng
Chưa thật sự cố
gắng
Tinh thần
chưa tốt

học

Có tinh thần học
tập tốt
Có sự cần cù và
chăm chỉ

Có năng lực Tinh thần
học tập môn chưa tốt
T.A

học

MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC THEO
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
*Nếu học sinh hoàn thành tốt bài làm, GV có thể nhận xét:

-Bài làm tốt, đáng khen.
-Thầy (Cô) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
-Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn con
nhé;
– Con làm bài tốt, cô khen ngợi con.
-Em học tốt, em giỏi, em ngoan .
-Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy.
-Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
-Cô rất thích cách suy luận và trình bày vở của con. Cố gắng phát huy con
nhé.
-Bài làm tốt, con đáng khen.
*Học sinh hoàn thành bài làm đạt kết quả khá, GV có thể nhận xét:
-Bài làm khá tốt, nếu …………… em sẽ có kết quả tốt hơn.
-Bài của em đã hoàn thành khá tốt.Để đạt kết quả tốt hơn, em cần …
-Em đã có sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình bày sạch đẹp hơn!…
-Bài làm có đủ ý; Em hãy phát huy nhé!
*Học sinh hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
-Em đã hoàn thành bài làm, nếu rèn thêm …,em sẽ có kết quả tốt hơn.
-Bài làm đạt yêu cầu. Nếu em chú ý những vấn đề như ……………., thì kết
quả sẽ tốt hơn.
-Em có hiểu bài; Em hãy phát huy nhé!
– Em có cố gắng; Em hãy phát huy nhé!
–Em có tiến bộ; Em hãy phát huy nhé!
– Em cần cố gắng hơn nữa;
– Em có nhiều cố gắng; Em hãy phát huy nhé!
– Bài làm Tạm được; Em cố gắng hơn nhé!
–Em Hiểu đề; Em cố gắng hơn nhé!
*Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
– Bài làm chưa đủ ý; Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, Thiếu ý; Em cố gắng hơn nhé!

-Bài làm bẩn; Chưa sáng tạo, Em cố gắng hơn nhé!
-Trình bày ẩu; Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm quá sơ sài; Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm chưa có chiều sâu; Em hãy cố gắng hơn nhé!
-Em thiếu kỹ năng làm bài; Em cố gắng hơn nhé!
– Em có tiến bộ; Em cố gắng hơn nhé!
– Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng hơn nhé!
25

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 3 THEO THÔNG TƯ 30/2014 ( Ghisổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất ) …………………………………………………………………….. 51G ỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 30/2014 ( Ghisổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất ) …………………………………………………………………….. 54G ỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 30/2014 ( Ghisổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất ) …………………………………………………………………….. 58NH ẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN TIẾNG VIỆT + TOÁN ………………………………………………… 62C ÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÁNG MÔN TIẾNG ANH. ……………………………………….. 88NH ẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV CHỦ NHIỆM …………………………………………………….. 92G ỢI Ý GHI NHẬN XÉT VÀO SỔ TDCLGD Kết hợp cả 3 nghành nghề dịch vụ : KTKN-Năng lực-Phẩmchất ……………………………………………………………………………………………………………………………….. 94NH ẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN MĨ THUẬT ………………………………………………. 98NH ẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN ÂM NHẠC ……………………………………………… 100G ỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT TẬP VIẾT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 …………………… 102H ƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN QUÁ TRÌNH HỌC TẬP BẰNGNHẬN XÉT THÔNG QUA MỘT SỐ VÍ DỤ ………………………………………………………………… 104M ỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 30I. Các môn học và hoạt động giải trí giáo dục : Cột nhận xét : 1 ) Đối với học viên điển hình nổi bật, có tân tiến : * Ghi điểm điển hình nổi bật về sự văn minh hoặc năng khiếu sở trường của học viên trong học kìI ứng với môn học. Ví dụ : A. Môn Tiếng Việt : Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn ; nắm vữngkiến thức để vận dụng thực hành thực tế khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp. Đọc tốt, có nhiều phát minh sáng tạo trong bài văn. Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét. Học có tân tiến, đã khắc phục được lỗi phát âm r / d …. Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình. Chữ viết có văn minh hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( so với lớp 4,5 ) Viết có tân tiến nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ. Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu sở trường làm văn. Vốn từ phong phú và đa dạng, viết câu có đủ thành phần. Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết – Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành xong tốt bài kiểm tra ( 10 điểm ) – Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng … .. – Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm ”, “ đã khắc phục được lỗi phát âml / n ” ; – “ Có văn minh trong vấn đáp thắc mắc ” ; “ Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình ”. – Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt – Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé ”. Nhậnxét về phần Câu hoàn toàn có thể – Con đặt câu đúng rồi ”, “ Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé … a. Chính tả : – Kể chuyện tự nhiên, có tân tiến nhiều trong viết chính tả. – Em viết đúng chính tả, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, em cần phát huy. – Em chép đúng mực đoạn trích, bảo vệ vận tốc, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, đúng hìnhthức 2 câu văn xuôi. – Em viết đúng chuẩn đoạn thơ, bảo vệ vận tốc, trình diễn sách sẽ, đúng hìnhthức bài thơ 5 chữ. – Em viết bảo vệ vận tốc. Các vần âm đầu câu em chưa viết hoa, trình bàychưa đẹp. Mỗi dòng thơ em nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì bài viết sẽ đẹphơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở. – Em viết có tân tiến nhưng còn nhầm lẫn khi viết 1 số ít tiếng có âm đầu dễlẫn như r / d, s / x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng. – Em trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, đúng đoạn văn, em đã cố gắng nỗ lực viết đúng chính tả, tuynhiên vẫn còn sai những từ, … em cần … b. Tập đọc : – Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ phải chăng, em cần phát huy nhé. – Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ phải chăng, hiểu nội dung bài đọc. – Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở những từ có phụ âm r, tr, emnghe cô và những bạn đọc những từ này để đọc lại cho đúng. – Em đã đọ to hơn nhưng những từ …. em còn phát âm chưa đúng, em nghe côđọc những từ này rồi em đọc lại nhé ! – Em đọc to, rõ ràng nhưng câu hỏi 1 em vấn đáp chưa đúng. Em cần đọc lạiđoạn 1 để tâm lý vấn đáp. – Em đọc đúng, to rõ ràng, trong bước đầu biểu lộ được giọng đọc diễn cảm. Cầnphát huy em nhé ! c. Tập viết : – Em viết đúng mẫu chữ ….. Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn. – Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý quan tâm điểm đặt bút chữ … nhiều hơn nhé ! – Viết có tân tiến nhưng nên chú ý quan tâm thêm điểm đặt bút của chữ … nhé ! – Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu. – Em viết đúng mẫu chữ. Tuy nhiên nếu em viết đúng khoảng cách thì bài viếtcủa em sẽ đẹp hơn. – Viết có văn minh nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ. – Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … ( tùy vàocon chữ nào hs viết sai để nêu tên ). Em quan tâm đặt bút con chữ … d. Kể chuyện : – Em biết dựa vào tranh và nội dung gợi ý kể lại được đúng, rõ ràng từngđoạn của câu truyện. – Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể mê hoặc. Cô khen. – Em đã kể được nội dung câu truyện nhưng biểu lộ lời của nhân vật chưahay. Em cần bộc lộ cảm hứng khi kể. – Em kể có văn minh. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu truyện. Em hãyđọ lại câu chuyên xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể. e. Luyện từ và câu : – Em thực thi đúng nhu yếu, hợp tác tốt, vốn từ phong phú và đa dạng. – Em thực thi đúng nhu yếu, cũng có hợp tác với nhau trong nhóm nhưngvốn từ còn ít, những em cần đọc sách, báo nhiều hơn để tăng trưởng vốn từ. – Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé. – Nắm được kiến thức và kỹ năng về … ( từ đồng nghĩa tương quan, trái nghĩa, từ ghép .., ) và vận dụngtốt vào thực hành thực tế. f ) Tập làm văn – Bài làm tốt, rất đáng khen, em cần phát huy. – Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé. – Cô rất thích cách viết văn và trình diễn vở của em. Cố gắng phát huy em nhé. – Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên san sẻ với những bạn emnhé ! – Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ rực rỡ, viết câu ngặt nghèo, đủ ý. – Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt. – Em viết đúng thể loại văn ( miêu tả, viết thư … ) nếu em trình diễn sạch đẹpbài viết của em sẽ hoàn hảo hơn. * Trong quy trình giảng dạy, GV hoàn toàn có thể động viên những em : đúng rồi, em giỏilắm, cô khen em ; em nói đúng rồi, cả lớp khen bạn nào ! B. Môn Toán : – Nắm vững kiến thức và kỹ năng và vận dụng thực hành thực tế tốt. Cần tu dưỡng thêmtoán có lời văn. – Nắm vững kỹ năng và kiến thức. Kỹ năng thống kê giám sát tốt. – Có phát minh sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh. – Thực hiện thành thạo những phép tính, có năng khiếu sở trường về tính nhanh. – Có năng khiếu sở trường về giải toán có yếu tố hình học. – Có văn minh hơn trong triển khai phép tính chia. – Có văn minh hơn về đọc và viết số ( lớp 1 ) – Có tân tiến nhiều trong triển khai phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 – – Biết tính thành thạo những phép tính, triển khai xong bài kiểm tra ( 9 điểm ) – – Tính toán nhanh, nắm được kỹ năng và kiến thức cơ bản – – Học tốt, biết tính thành thạo những phép tính … – – Học khá, biết tính thành thạo những phép tính … – – Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích quy hoạnh của những hình chữ nhậtvà hình vuông vắn. Giải đúng những bài toán có lời văn ”. – – Giỏi toán, tính nhanh thành thạo những phép tínhThầy cô dựa vào mục tiêu chuẩn kỹ năng và kiến thức kỹ năng và kiến thức của từng bài mà ghi chophù hợp. Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình diễn khoa học bài toán. – Em rất phát minh sáng tạo trong giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai sốđó. – Em làm bài nhanh, kĩ năng đo lường và thống kê tốt, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt. Đáng khen ! – Em làm bài tốt, chữ số … viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li. – Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em chú ý quan tâm viết nét móc của số 2. – – Em nắm vững kiến thức và kỹ năng và vận dụng làm tốt những bài tập. – Em làmđúng tác dụng nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt những chữ số thẳng cột vớinhau. – – Em thực thi phép tính đúng. Tuy nhiên trình diễn câu giải thuật chưađúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu giải thuật -. – Em biết những giải bài toán nhưng quên viết đáp số. Hãy nhớ lại cáchtrình bày bài giải bài toán. – Em đặt tính rất đẹp. Tuy nhiên em còn quên nhớ khi cộng. Em nhớ lại khicộng được 10, viết 0 và cần phải nhớ 1 vào hàng chục. – Em thực thi tốt những phép tính. Tuy nhiên còn lúng túng khi nối những điểmcho sẵn để có hình vuông vắn. Em nhớ lại đặc thù của hình vuông vắn theo sốcạnh, số góc. C. Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí : Dựa vào chuẩn kỹ năng và kiến thức kỹ năng và kiến thức cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ : – Chăm học. Tích cực phát biểu kiến thiết xây dựng bài. – Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc. – Có tân tiến trong vấn đáp thắc mắc. – Học có văn minh, có quan tâm nghe giảng hơn so với đầu năm. – Tích cực, dữ thế chủ động tiếp thu bài học kinh nghiệm. – Nắm được kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức cơ bản của môn học. D. Môn Ngoại ngữ : – Có ý thức học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kỹ năng và kiến thức còn hạn chế – Có thái độ học tập tích cực, kỹ năng và kiến thức tiếp thu có văn minh. – Kiến thức tiếp thu còn hạn chế, kỹ năng và kiến thức vận dụng để tiếp xúc còn chậm – Có thái độ học tập tích cực, kiến thức và kỹ năng tiếp thu biết vận dụng, kỹ năng và kiến thức sửdụng vào tiếp xúc tương đối tốt. – Tiếp thu kỹ năng và kiến thức tốt, kỹ năng và kiến thức sử dụng ngôn từ trong những hoạt độngtốt. E. Môn Đạo đức : Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho tương thích. – Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. – Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm nom ông bà. – Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. – Biết vận dụng những nội dung bài học kinh nghiệm vào thực tiễn. – Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học. – Biết vận dụng những hành vi đạo đức vào thực tiễn. F. Môn TNXH : Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho tương thích. – Chăm học, tiếp thu bài nhanh. – Hoàn thành nội dung những bài học kinh nghiệm ở HKI. – Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác. G. Môn Thủ công / Kĩ thuật : – Biết gấp được những vật phẩm, con vật theo mẫu. – Có năng khiếu sở trường về gấp giấy. – Rất khéo tay trong gấp giấy. – Nắm được kỹ năng và kiến thức, kỹ năng và kiến thức cơ bản của môn học. – Vận dụng tốt những kỹ năng và kiến thức vào trong thực hành thực tế. – Biết vận dụng những kỹ năng và kiến thức để làm được loại sản phẩm thương mến. – Hoàn thành loại sản phẩm đạt nhu yếu. H. Môn Thể dục : – Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng. – Thực hiện được những tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản. – Thực hiện được những tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tưthế cơ bản. – Biết cách chơi và tham gia được những Trò chơi. – Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng. – Biết cách chơi, tham gia được những Trò chơi và chơi đúng luật. – Thực hiện được bài Thể dục tăng trưởng chung – Hoàn thiện bài Thể dục tăng trưởng chung – Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng. – Giữ được cân đối khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sangngang. – Tham gia được vào những game show. Chơi đúng luật của game show. – Biết hợp tác với bạn trong khi chơi. – Sáng tạo, linh động trong khi chơi. – Thực hiện những động tác theo đúng nhịp hô. – Thuộc bài Thể dục tăng trưởng chung. – Thực hiện bài Thể dục tăng trưởng chung uyển chuyển và đúng nhịp hô. – Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự. – Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng. – Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ. – Biết chào, báo cáo giải trình và xin phép khi ra vào lớp. – Thực hiện được đi thường theo nhịp. – Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi. – Biết cách đi thường theo hàng dọc. – Thực hiện được những động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. – Tích cực tham gia tập luyện. – Thực hiện được những bài tập rèn luyện kiến thức và kỹ năng hoạt động cơ bản. – Thực hiện được những bài tập phối hợp và khôn khéo. – Tham gia được những game show đúng luật. – Tích cực, phát minh sáng tạo trong khi chơi. – Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số đúng chuẩn và biết cách dàn hàng, dồnhàng theo hàng dọc. – Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàngngang. – Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng. – Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái. – Thực hiện được những bài Rèn luyện kiến thức và kỹ năng hoạt động cơ bản. – Linh hoạt, phát minh sáng tạo trong học tập. – Thực hiện vừa đủ những bài tập trên lớp. – Tích cực và siêng năng tập luyện. – Thực hiện đúng những động tác cả bài Thể dục tăng trưởng chung với hoahoặc cờ. – Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi. – Linh hoạt, phát minh sáng tạo trong khi chơi những Trò chơi. – Thực hiện những động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ. – Phối hợp uyển chuyển những bộ phận khung hình khi tập luyện. – Hoàn thành những động tác, bài tập, kỹ thuật những môn học. – Bước đầu biết ứng dụng 1 số ít động tác vào hoạt động giải trí và tập luyện. – Thực hiện đủ lượng hoạt động của những bài tập, động tác mới học. – Thực hiện được 1 số ít bài tập của môn Thể thao tự chọn. – Bước đầu biết phối hợp những động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích. – Tự tổ chức triển khai được nhóm chơi Trò chơi. – Thực hiện những động tác đúng phương hướng và biên độ. – Điều khiển được chơi game show đơn thuần trong nhóm. – Vận dụng được 1 số ít động tác vào hoạt động giải trí học tập và hoạt động và sinh hoạt. – Tổ chức được nhóm chơi game show và hướng dẫn được những trò chơiđơn giản. I. Môn Mỹ thuật : 10112 ) Đối với học viên còn hạn chế của môn học : * Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành xong của môn học cầnđược khắc phục. VD : – Đọc chưa lưu loát, cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ viết còn yếu – Thực hiện nhân – chia còn yếu cần nỗ lực theo dõi. – Cần tu dưỡng thêm ở giải toán có lời văn. Cột điểm KTĐK : – Ghi điểm KTĐK cuối HKI so với những môn học nhìn nhận bằng điểmsố. II. Các năng lực : Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu ghi lại x vào ô Đạt thì cácnăng lực Tự phục vụ, tự quản ; Giao tiếp, hợp tác ; Tự học và xử lý vấn đềkhông có hạn chế. * Tự phục vụ, tự quản : Gợi ý – Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành xong việc làm được giao. – Quần áo, đầu tóc luôn ngăn nắp thật sạch. – Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh. – Bố trí thời hạn học tập, hoạt động và sinh hoạt ở nhà tương thích. – Chuẩn bị tốt vật dụng học tập khi đến lớp. * Giao tiếp, hợp tác : Gợi ýMạnh dạn trong tiếp xúc, biết trình diễn quan điểm của mình trước đámđông. – Biết lắng nghe người khác, biết san sẻ giúp sức với bạn hữu. – Biết san sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện. – Trình bày rõ ràng, ngắn gọn ; nói đúng nội dung cần trao đổi. * Tự học và xử lý yếu tố : – Có năng lực tự triển khai trách nhiệm học cá thể trên lớp. – Biết phối hợp với bạn khi thao tác trong nhóm, lớp. – Biết san sẻ tác dụng học tập với bạn, với cả nhóm. – Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bè bạn, thầy cô hoặc người khác. Biết vận dụng những điều đã học để xử lý trách nhiệm trong học tập, trong đời sống. – Biết tự nhìn nhận tác dụng học tập và báo cáo giải trình hiệu quả trong nhóm hoặc vớigiáo viên. NĂNG LỰC : Có ý thức tự ship hàng, tự học, ứng xử thân thiện. Có ý thức tự ship hàng, sẵn sàng chuẩn bị vừa đủ vật dụng học tậpBiết giữ gìn sách vở cẩn trọng, có sự văn minh trong giao tiếpTự giác hoàn thành xong những trách nhiệm học tập, biết san sẻ cùng bạnBố trí thời hạn học tập tương thích, tích cực giúp sức bạnCó ý thức tự học, tự triển khai xong nhiệm vụ12Chuẩn bị rất đầy đủ vật dụng học tậpchuẩn bị không thiếu vật dụng học tập, ăn mặc sạch sẻ * HS còn hạn chế : Chưa giữ gìn sách vở cẩn trọng, chưa có thói quen tự họcChưa sẵn sàng chuẩn bị vừa đủ vật dụng học tậpCòn ngần ngại, cần tạo điều kiện kèm theo để HS phát biểu quan điểm nhiều hơnChưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếpChưa chấp hành nội quy trường lớpChưa tích cực tham gia hoạt động giải trí tổ nhómChưa chấp hành sự phân công của tổ, lớpIII. Các phẩm chất : * Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giải trí giáo dục : – Đi học đều, đúng giờ ; liên tục trao đổi nội dung học tập với bạn. – Chăm làm việc nhà trợ giúp cha mẹ ; – Tích cực tham gia những hoạt động giải trí ở trường và ở địa phương. – Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường học, nơi ở và nơi côngcộng ; * Tự tin, tự trọng, tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm : – Mạnh dạn khi triển khai trách nhiệm học tập, trình diễn quan điểm cá thể. – Nhận thao tác vừa sức mình. – Tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về những việc làm, không đổ lỗi cho người khác. – Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. * Trung thực, kỉ luật, đoàn kết : nói thật, nói đúng về vấn đề : – Không nói dối, không nói sai về người khác. – Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa, nhường nhịn bạn. – Thực hiện tráng lệ lao lý về học tập. – Không lấy những gì không phải của mình ; biết bảo vệ của công. – Biết trợ giúp, tôn trọng mọi người, quý trọng người lao động ; – Trung thực, đoàn kết với bè bạn. * Yêu mái ấm gia đình, bạn và những người khác : – Yêu trường, lớp, quê nhà, quốc gia. – Quan tâm chăm nom ông bà, cha mẹ, bạn bè. – Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo ; yêu thương, giúp sức bạn. – Tích cực tham gia hoạt động giải trí tập thể, hoạt động giải trí kiến thiết xây dựng trường, lớp. – Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường tự nhiên. – Tự hào về người thân trong gia đình trong mái ấm gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. – Thích tìm hiểu và khám phá về những địa điểm, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. PHẨM CHẤTĐi học đều, đúng giờ, biết nhường nhịp bạn13Chăm học, chăm làm, biết giúp sức bạn bèChăm học, chăm làm, biết hòa đồng với bạnChăm học, chăm làm, thận thiện với mọi ngườiChăm học, chăm làm, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, ngườilớnNgoan, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, ngườilớnTích cực tham gia những hoạt động học tậpChăm thao tác nhà giúp sức cha mẹ, không nói dốiCó ý thức làm đẹp trường học, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ ý kiếnTự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết yêu quý bạn bèĐoàn kết, yêu quý bạn bèChấp hành nội quy trường học * HS còn hạn chế : Chưa có ý thức giữ vệ sinh trường học, nhắc nhở em bỏ rác đúng nơi quy địnhHay đi học trể, chưa hòa đồng với bạnÍt tham gia những hoạt động giải trí tập thểChưa đoàn kết hòa đồng với bạn bèThành tích điển hình nổi bật / Những điều cần khắc phục, trợ giúp : Ghi lại những thànhtích điển hình nổi bật hoặc những điều chú ý quan tâm HS cần phải khắc phục về những mặt hoạtđộng giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ trách nhiệm giáo dục của HS ở HKII. Vídụ : – Thưởng trào lưu ghi : Đạt giải …. ; trào lưu gì ……. ; cấp ….. ; – Khen thưởng về chuẩn KT-KN ghi : Hoàn thành tốt nội dung học tập họckỳ I năm học năm trước – năm ngoái. – Khen thưởng cả 3 mặt ( môn học ; năng lực ; phẩm chất ) ghi : Hoàn thànhtốt trách nhiệm học kỳ I năm học năm trước – năm ngoái. 14M ỘT SỐ NHẬN XÉT HÀNG NGÀY ( TỪNG MÔN HỌC ) THEO THÔNG TƯ 30 * Môn Toán : – Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình diễn khoa học bài toán. – Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm đo lường và thống kê ( sai kếtquả ) – Em làm bài nhanh, kĩ năng đo lường và thống kê tốt, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt. Đáng khen ! – Em đã cố gắng nỗ lực triển khai xong bài làm, cần quan sát và giám sát cẩn trọng hơn. – Em làm bài tốt nhưng chữ số viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn trọng hơn. * Môn Chính tả : – Em chép và trình diễn đúng bài viết tuy nhiên còn viết sai một số ít chữ. Em cầnviết lại cho đúng những chữ cô gạch dưới. – Em viết đúng mực đoạn văn, viết đúng độ cao, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt. – Chính tả con quan tâm nét khuyết thêm. Con rèn chữ thêm. – Con nỗ lực viết đúng hơn * Môn Kể chuyện : – Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể mê hoặc. Hợp táctốt trong nhóm. – Kể chuyện hay, phân vai nhân vật tốt. – Em đã kể được nội dung câu truyện nhưng cần nỗ lực biểu lộ lời củanhân vật. * Môn Luyện từ và câu : – Vốn từ của con rất tốt / tốt / khá tốt. – Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé. Nhận xét về phần Câu hoàn toàn có thể : – Con đặt câu đúng rồi. – Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé – Em cần quan tâm trong cách dùng từ, đặt câu. – Em cần chú ý quan tâm sử dụng dấu ngắt câu. * Môn Tập làm văn, một số ít gợi ý như : – Con có năng khiếu sở trường làm văn lắm. – Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt – Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ rực rỡ. – Em cần quan tâm trong cách dùng từ, đặt câu nhé. – Em cần quan tâm sắp xếp những ý trong bài văn nhé … Môn Tiếng Việt : 1 ) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên quan tâm viết đúng điểm dừng bút củacon chữ … nhé ! ( tùy vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên ). 2 ) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … ( tuỳvào con chữ nào hs viết sai để nêu tên ). 153 ) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. ( h, l, k, hay b … ) 4 ) Viết nên chú ý quan tâm nét khuyết dưới của chữ … ( g, y ) nhé. 5 ) Viết có tân tiến nhiều nhưng chú ý quan tâm bớt gạch xóa nhé ! 6 ) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé ! 7 ) Em nên dữ thế chủ động rèn chữ viết. Nhất là quan tâm dựa vào đường kẻ dọc để chữviết thẳng đều hơn nhé ! 8 ) Viết nên chú ý quan tâm độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h. 9 ) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé ! 10 ) Viết quan tâm dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé ! 11 ) Viết có tân tiến nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ. 12 ) Nên quan tâm mẫu chữ … khi viết nhé ! 13 ) Viết có tân tiến nhưng nên quan tâm thêm điểm đặt bút của chữ … nhé ! 14 ) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng quan tâm điểm đặt bút chữ … nhiều hơn nhé ! 15 ) Em còn viết sai khoảng cách giữa những con chữ. 16 ) Cần viết chữ nắn nót hơn. 17 ) Cố gắng viết đúng độ cao những con chữ. 18 ) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét. 19 ) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn. 20 ) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắnghơn. 21 ) Bài viết có văn minh, cần phát huy. 22 ) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽđẹp hơn. 23 ) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu. 24 ) Biết cách trình diễn bài, chữ viết tương đối. 25 ) Chữ viết đều nét, bài viết sạch sẽ và đẹp mắt. 26 ) Cần viết đúng độ cao, độ rộng những con chữ. 27 ) Viết đúng khoảng cách giữa những con chữ hơn. 28 ) Chú ý trình diễn bài viết đúng lao lý, sạch sẽ và đẹp mắt hơn. 29 ) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt. 30 ) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng nỗ lực viết đúng hơn. 31 ) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí. 32 ) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé ! 33 ) Điểm dừng bút chưa đúng lao lý. 34 ) Chú ý cách nối nét giữa những con chữ. 35 ) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé ! 36 ) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần nỗ lực hơn. 37 ) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà. 38 ) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn. 16M ỘT SỐ NHẬN XÉT THEO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH * Nếu học viên hoàn thành xong tốt bài làm, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Bài làm tốt, đáng khen. – Thầy ( Cô ) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé. – Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên san sẻ với những bạn connhé ; – Con làm bài tốt, cô khen ngợi con. – Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy. – Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé. – Cô rất thích cách suy luận và trình diễn vở của con. Cố gắng phát huy connhé. – Bài làm tốt, cô khen con. * Học sinh triển khai xong bài làm đạt hiệu quả khá, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Bài làm khá tốt, nếu … … … … … em sẽ có tác dụng tốt hơn. – Bài của em đã hoàn thành xong khá tốt. Để đạt hiệu quả tốt hơn, em cần … – Em đã có phát minh sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt hơn ! … – Bài làm có đủ ý ; Em hãy phát huy nhé ! * Học sinh hoàn thành xong bài làm, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Em đã hoàn thành xong bài làm, nếu rèn thêm …, em sẽ có tác dụng tốt hơn. – Bài làm đạt nhu yếu. Nếu em chú ý quan tâm những yếu tố như … … …. thì hiệu quả sẽtốt hơn. – Em có hiểu bài. Em hãy phát huy nhé ! – Em có nỗ lực. Em hãy phát huy nhé ! – Em có văn minh. Em hãy phát huy nhé ! – Em cần cố gắng nỗ lực hơn nữa ; – Em có nhiều cố gắng nỗ lực. Em hãy phát huy nhé ! – Bài làm tạm được. Em nỗ lực hơn nhé ! – Em hiểu đề. Em nỗ lực hơn nhé ! * Học sinh chưa hoàn thành xong bài làm, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Bài làm chưa đủ ý. Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, thiếu ý. Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm bẩn. Chưa phát minh sáng tạo, Em nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm quá sơ sài. Em nỗ lực hơn nhé ! – Em thiếu kiến thức và kỹ năng làm bài. Em nỗ lực hơn nhé ! – Em có văn minh. Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Em cần cố gắng nỗ lực hơn nhé, em còn tính nhầm phép tính. – Em cần nỗ lực nhiều hơn. Cô tin chắc em sẽ có tác dụng tốt hơn. – Em đã cố gắng nỗ lực thực thi bài làm. Nếu chú ý quan tâm những điểm như ……, em sẽ cókết quả cao hơn. 17 – Chú ý hơn chút nữa là con sẽ làm được tốt đấy. – Lần sau con nhớ khắc phục lỗi này nhé. – Cô tin rằng lỗi này con sẽ không mắc phải ở bài sau nữa. – Bài này con đã có văn minh hơn rồi đấy ! Cố lên ! * Nếu học viên có nhiều tân tiến, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Em đã có nhiều tân tiến trong việc … … và … … … Cô tự hào về em. – Em nói rất đúng chuẩn – Em có nỗ lực viết chữ rõ và trình diễn thật sạch hơn – Em cần nỗ lực hơn, cô rất tin ở em ; – Em cần nỗ lực viết chữ rõ hơn, – Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm .. – Em viết chữ khá đều nét nhưng nên quan tâm viết đúng điểm dừng bút của conchữ nhé ; – Em viết nên chú ý quan tâm nét khuyết dưới của con chữ nhé … – Em có nhiều tân tiến, hãy phát huy nhé. * Đối với HS giỏi : a ) Môn học và HĐGD : – Nắm vững kỹ năng và kiến thức những môn học – Hoàn thành tốt những môn họcb ) Năng lực – Thực hiện nội quy của lớp tốt – Có năng lực tự họcc ) Phẩm chất – Mạnh dạn báo cáo giải trình trước lớp – Động viên HS tham gia những trào lưu văn nghệ * Đối với HS Trung bình – Kháa ) Môn học và HĐGD : – Hoàn thành tốt ( khá tốt ) những môn học – Các môn học hoàn thành xong được đúng theo nhu yếu. – Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm ( đv môn Nhạc ) – Rèn cho HS biết cách dóng hang ngang ( đv môn TD ) – Học môn Toán có nhiều tân tiến. Giải nhanh những bài tập trong SGK. – Rèn cho HS viết những chữ số chuẩn hơn. – Giúp HS trong thực hành thực tế khâu thường để không bị dúm vải ( đv môn KT ) b ) Năng lực – Chấp hành tốt nội quy lớp học. – Giúp cho HS tự tin trong tiếp xúc. – Hỗ trợ những em hợp tác nhóm. c ) Phẩm chất – Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ. 18 – Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn. – Biết nhường nhịn bạn. – Mạnh dạn phát biểu. MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÙNG ĐỂ GHI VÀO SỔ THEO DÕICHẤT LƯỢNG GIÁO DỤCa ) Môn học và hoạt động giải trí giáo dục : – Em đã nắm được kỹ năng và kiến thức cơ bản, cần triển khai xong giải toán có lời văn. – Học tốt những môn. – Em học đều những môn, quan tâm đọc diễn cảm, trình diễn toán có lời văn. – Em hiểu được kiến thức và kỹ năng cơ bản nhưng còn đọc nhỏ. – Em hoàn thành xong kỹ năng và kiến thức cơ bản, cần viết chữ đúng mẫu hơn. – Em học tốt những môn nhưng cần tập trung chuyên sâu hơn nữa. – Hoàn thành tốt những nội dung bài trong tháng. – Em còn lúng túng trong những phép tính với phân số. Cần rèn luyện thêm. – Em hiểu bài, nắm được nội dung, triển khai tốt bài tập đề ra. – Em có quan tâm bài nhưng năng lực vận dụng thiếu đúng mực. Cần đọc kỹ yêucầu bài tập. – Em học tập chăm ngoan nhưng cần cẩn trọng hơn khi viết chính tả và làmtoán. – Biết tự giác học tập nhưng hiệu quả chưa cao. – Em đã có nhiều tân tiến đọc to, rõ làm tính nhanh. Cần phát huy. – Em có nhiều văn minh nhưng cần rèn chữ viết, chữ số. Nên viết liền nét hơn. – Em đọc to, đúng, rõ ràng, trôi chảy. Cần quan tâm trong cách đặt tính. – Học môn Toán có nhiều văn minh. Giải nhanh những bài tập trong SGK. – Em tiếp thu bài nhanh, kĩ năng thống kê giám sát tốt. – Cần viết những chữ số chuẩn hơn. – Các môn học hoàn thành xong được đúng theo nhu yếu. Em cần viêt đúng độ cao, độ rộng những con chữ. b ) Năng lực : – Biết hợp tác nhóm và tích cực trợ giúp bạn. – Giao tiếp tốt, nói to, rõ ràng. – Biết tự quản, có tân tiến trong tiếp xúc. – Giữ gìn dụng cụ học tập tốt. – Rất tích cực phát biểu thiết kế xây dựng bài. – Em ham tìm tòi, hòa đồng với những bạn. – Chuẩn bị rất đầy đủ dụng cụ học tập. – Tự giác tham gia và chấp hành tốt sự phân công của tổ, nhóm. – Em rất ham tìm tòi và mạnh dạn phê bình bạn. – Em cần nâng cao ý thức tự học, tự rèn. 19 – Biết sẵn sàng chuẩn bị dụng cụ học tập nhưng cần giữ gìn cẩn trọng hơn. – Bước đầu biết tự học, chấp hành tốt nội quy của lớp. – Em cần tự giác triển khai xong trách nhiệm học tập. – Có ý thức tự ship hàng, biết tự học. – Em ham tìm tòi, hòa đồng với những bạn, đáng khen. – Em đã có sự cố gắng nhưng cần tự tin hơn. – Em cần mạnh dạn phát biểu hơn nữa. c ) Phẩm chất : – Em rất tự tin trong học tập. – Có ý thức tốt trong việc học tập. – Em đi học đều, cần bộc lộ tốt trách nhệm của mình hơn. – Tham gia hoạt động giải trí cùng bạn nhưng chưa tích cực. – Em thực thi tương đối tốt trách nhiệm học tập. – Chấp hành nội quy, nghỉ học có xin phép. – Em đã tham gia trực nhật vệ sinh tốt. – Em chưa mạnh dạn trao đổi quan điểm. – Đi học đều nhưng ý thức vệ sinh chưa tốt. – Em biết kính trọng thầy cô, yêu quý bạn hữu. – Em có ý thức đoàn kết bạn hữu, biết nhìn nhận nhận xét, góp ý bạn. – Cần hợp tác nhóm và trao đỏi quan điểm hơn. – Em quan tâm trực nhật vệ sinh cùng bạn. – Em đã tích cực tham gia những hoạt động giải trí tập thể. – Em biết tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về những việc làm của mình. – Em biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường tự nhiên – Em đã mạnh dạn khi triển khai trách nhiệm học tập, trình diễn quan điểm cá thể ; – Tham gia tốt những trào lưu của lớp …. 20M ỘT SỐ MẪU NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNGGIÁO DỤC THEO TỪNG KHỐI LỚP * Học sinh lớp 5 : a ) Nắm chắc kỹ năng và kiến thức từ đồng nghĩa tương quan. Làm đúng những phép tính về cộng trừnhân chia phân số .. – Biết trách nhiệmlà học viên lớp 5. b ) Chuẩn bị sách vở, vật dụng học tập vừa đủ. Có ý thức tự hoàn thành xong nhiệmvụ học tập. c ) Đoàn kết, có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cá thể. Nhắc nhởem cần tích cực tham gia việc làm chung. Hoặc : a ) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm. Thực hiện thành thạocác phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnhđẹp, từ ngữ rực rỡ. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ đa dạng và phong phú. b ) Mạnh dạn, tự tin. Có ý thức tự triển khai xong trách nhiệm học tập. c ) Đoàn kết, trợ giúp bè bạn. Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cánhân. Cũng hoàn toàn có thể là : a ) Nắm chắc kỹ năng và kiến thức về từ đồng nghĩa tương quan. Đọc diễn cảm ; chữ viết đều, đẹp. Làmcác bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình diễn sạchđẹp. – Có ý thức rèn luyện để xứng danh là học viên lớp 5. b ) Mạnh dạn, tự tin. Sắp xếp thời hạn học tập hợp lý, cởi mở thân thiện vớibạn bè. c ) Đi học rất đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm. Tích cực tham gia công việcchung. * Học sinh lớp 4 : a ) Đọc to, rõ ràng. Viết đúng, đẹp những bài chính tả, triển khai tốt những phép tínhcộng, trừ, nhân, chia trong khoanh vùng phạm vi 100 000. b ) Mạnh dạn, tự tin trong tiếp xúc. Thực hiện đúng nội quy của trường, củalớpc ) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cá thể. Hoặc : a ) Đọc to, rõ ràng. Làm toán tương đối nhanh. b ) Rất tích cực phát biểu thiết kế xây dựng bài. c ) Đoàn kết, trợ giúp bạn hữu. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cánhân. * Học sinh lớp 3 : a ) Đọc to, rõ ràng ; chữ viết đều, đẹp. Làm toán nhanh, trình diễn chưa cẩn thậnb ) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cá thể. c ) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cá thể. Cũng hoàn toàn có thể nhận xét : 21 a ) Nắm chắc cấu trúc của bài văn kể về mái ấm gia đình ; chữ viết đều, rõ ràng. Giảitoán còn chậm. Nhắc nhở tác phong làm bài. Biết giữ lời hứab ) Tích cực học tập, tự tin, cởi mở thân thiện với bè bạn. c ) Tham gia tốt những trào lưu của lớp …. * Học sinh lớp 2 : a ) Tính toán nhanh. Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng quan tâm điểm đặt bút nhiềuhơn ! bThực hiện đúng nội quy của trường, của lớpc ) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cá thể. Hoặc : a ) Đọc to, rõ ràng. Làm đúng những bài toán về nhiều hơn. Em cần chú ý quan tâm viếtđúng nét khuyết. b ) Chuẩn bị sách vở, vật dụng học tập không thiếu. c ) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường học, vệ sinh cá thể. * Học sinh lớp 1 a ) Đọc to, rõ ràng ; chữ viết đều, đẹp. phân biệt được những số trong khoanh vùng phạm vi 10. Làm đúng những bài toán về so sánh số. Biết nghĩa vụ và trách nhiệm của học viên lớp 1. b ) Em đã có nhiều tân tiến trong tiếp xúc. c ) Có ý thức tốt trong việc học tập. Hoặc : a ) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹphơn. b ) Em ham tìm tòi, hòa đồng với những bạn. c ) Đi học vừa đủ đúng giờ. Tích cực tham gia việc làm chung. 22C ÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÔNG TƯ 30 MÔN TIẾNG ANHNHẬNXÉTTHƯỜNGLỚP 5AXUY ÊNTHÁNG THỨ NHẤTHọ và tênNguyễn Thị ÁnhNguyễnCườngVănNguyễn Văn DiênNguyễn Thị HiềnĐào Hoàng HiệpNguyễnHiếuTrungNguyễnHoàngViệtBùi Thị HuệNguyễnHuyềnLươngNguyễnKhánhLongNgô Thị Hiền NhiMôn học và hoạt động giải trí giáodục ( Kiến thức, kỹ năng và kiến thức ) Có niềm tin học tập nhưng kĩnăng tiếp thu kiến thức và kỹ năng còn hạnchếCó thái độ học tập tíchcực, kiến thức và kỹ năng tiếp thu có tiếnbộKiến thức tiếp thu còn hạnchế, kiến thức và kỹ năng vận dụng để giaotiếp còn chậmCó thái độ học tập tíchcực, kỹ năng và kiến thức tiếp thu có tiếnbộCó ý thức học tập nhưng kĩnăng tiếp thu kiến thức và kỹ năng còn hạnchếCó thái độ học tập tíchcực, kỹ năng và kiến thức tiếp thu có tiếnbộCó niềm tin học tập nhưng kĩnăng tiếp thu kỹ năng và kiến thức còn hạnchếCó thái độ học tập tíchcực, kiến thức và kỹ năng tiếp thu biết vậndụng, kiến thức và kỹ năng sử dụng vào giaotiếp tương đối tốt. Có thái độ học tập tíchcực, kiến thức và kỹ năng tiếp thu biết vậndụng, kiến thức và kỹ năng sử dụng vào giaotiếp tương đối tốt. Tiếp thu kỹ năng và kiến thức tốt, kỹ năngsử dụng ngôn từ trong cáchoạt động tốtCó thái độ học tập tíchcực, kiến thức và kỹ năng tiếp thu biết vận23Năng lựcCóhọcT. ACóhọcT. ACóhọcT. ACóhọcT. ACóhọcT. ACóhọcT. ACóhọcT. ACóhọcT. APhẩm chấtkhả năng Chưa thật sự cốtập môn gắngkhả năng Có sự cần cùtập mônkhả năng Tinh thầntập môn chưa tốthọcnăng lực Có sự cần mẫn vàtập môn chăm chỉkhả năng Chưa thật sự cốtập môn gắngnăng lực Có sự cần cùtập mônkhả năng Chưa thật sự cốtập môn gắngnăng lực Có sự siêng năng vàtập môn chăm chỉCó năng lực Có sự siêng năng vàhọc tập môn chăm chỉT. ACó năng khiếuhọc tập mônT. aCó năng lựchọc tập mônCó niềm tin họctập tốtCó sự cần mẫn vàchăm chỉdụng, kiến thức và kỹ năng sử dụng vào giaotiếp tương đối tốt. Có thái độ học tập tíchNguyễn Thị Hồng cực, kỹ năng và kiến thức tiếp thu biết vậnNhungdụng, kiến thức và kỹ năng sử dụng vào giaotiếp tương đối tốt. Có niềm tin học tập nhưng kĩNguyễnQuốcnăng tiếp thu kiến thức và kỹ năng còn hạnPhongchếCó ý thức học tập nhưng kĩLê Ngọc Tháinăng tiếp thu kiến thức và kỹ năng còn hạnchếKiến thức tiếp thu còn hạnĐinh Thị Hà Thu chế, kỹ năng và kiến thức vận dụng để giaotiếp còn chậmTiếp thu kiến thức và kỹ năng tốt, kỹ năngPhạm Thị Thuỳsử dụng ngôn từ trong cáchoạt động tốtCó thái độ học tập tíchLê Thị Thùy cực, kỹ năng và kiến thức tiếp thu biết vậnTrangdụng, kỹ năng và kiến thức sử dụng vào giaotiếp tương đối tốt. Kiến thức tiếp thu còn hạnVũ Văn Trườngchế, kiến thức và kỹ năng vận dụng để giaotiếp còn chậm24T. ACó năng lực Có sự chịu khó vàhọc tập môn chăm chỉT. ACó khả nănghọc tập mônT. ACó khả nănghọc tập mônT. ACó năng lựchọc tập mônT. ACó năng khiếuhọc tập mônT. aCó năng lựchọc tập mônT. AChưa thật sự cốgắngChưa thật sự cốgắngTinh thầnchưa tốthọcCó ý thức họctập tốtCó sự siêng năng vàchăm chỉCó năng lực Tinh thầnhọc tập môn chưa tốtT. AhọcMẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC THEOMỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ * Nếu học viên hoàn thành xong tốt bài làm, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Bài làm tốt, đáng khen. – Thầy ( Cô ) rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé. – Cô rất thích bài văn của con vì có nhiều ý hay, nên san sẻ với những bạn connhé ; – Con làm bài tốt, cô khen ngợi con. – Em học tốt, em giỏi, em ngoan. – Bài làm tốt, rất đáng khen, con cần phát huy. – Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé. – Cô rất thích cách suy luận và trình diễn vở của con. Cố gắng phát huy connhé. – Bài làm tốt, con đáng khen. * Học sinh triển khai xong bài làm đạt tác dụng khá, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Bài làm khá tốt, nếu … … … … … em sẽ có hiệu quả tốt hơn. – Bài của em đã triển khai xong khá tốt. Để đạt hiệu quả tốt hơn, em cần … – Em đã có phát minh sáng tạo trong bài làm. Tuy nhiên em cần trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt hơn ! … – Bài làm có đủ ý ; Em hãy phát huy nhé ! * Học sinh hoàn thành xong bài làm, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Em đã hoàn thành xong bài làm, nếu rèn thêm …, em sẽ có tác dụng tốt hơn. – Bài làm đạt nhu yếu. Nếu em quan tâm những yếu tố như … … … … …., thì kếtquả sẽ tốt hơn. – Em có hiểu bài ; Em hãy phát huy nhé ! – Em có cố gắng nỗ lực ; Em hãy phát huy nhé ! — Em có văn minh ; Em hãy phát huy nhé ! – Em cần nỗ lực hơn nữa ; – Em có nhiều nỗ lực ; Em hãy phát huy nhé ! – Bài làm Tạm được ; Em nỗ lực hơn nhé ! — Em Hiểu đề ; Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! * Học sinh chưa hoàn thành xong bài làm, GV hoàn toàn có thể nhận xét : – Bài làm chưa đủ ý ; Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm diễn đạt ý chưa trôi chảy, Thiếu ý ; Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm bẩn ; Chưa phát minh sáng tạo, Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Trình bày ẩu ; Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm quá sơ sài ; Em nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm chưa có chiều sâu ; Em hãy cố gắng nỗ lực hơn nhé ! – Em thiếu kiến thức và kỹ năng làm bài ; Em nỗ lực hơn nhé ! – Em có tân tiến ; Em nỗ lực hơn nhé ! – Bài làm diễn đạt lủng củng, Em cố gắng nỗ lực hơn nhé ! 25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân