Bạn đang đọc: Lịch thi sát hạch lái xe Thái Bình 5/5 - ( 16 bầu chọn ) Bạn đang muốn khám phá lịch sát hạch lái xe máy A1...
Mức Phạt Các Lỗi Vi Phạm Giao Thông Đối Với Ô Tô Mới Nhất
Nghị định 46/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, thay thế Nghị định số 171/2013 và Nghị định số 107/2014. Theo đó, điểm đáng chú ý nhất của nghị định mới là những mức phạt cho tài xế ôtô vi phạm giao thông sẽ tăng cao
Nguồn : Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ Và Đường Sắt Số : / năm ngoái / NĐ-CP ( dự thảo 25.8.2015 )
Dưới đây là các lỗi và mức phạt đối với các vi phạm khi điều khiển xe ôtô
>>>Xem Lỗi + mức phạt đối với xe môtô, gắn máy 2018
Lỗi vi phạm của người điều khiển xe ô tô |
Mức phạt VNĐ |
|
01 | Không chấp hành tín hiệu lệnh, hướng dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 150.000 – 250.000 |
02 | Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại khác biết | 150.000 – 250.000 |
03 | Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn trong đô thị, khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau | 150.000 – 250.000 |
04 | Người tinh chỉnh và điều khiển, người được chở trên xe xe hơi có trang bị dây bảo đảm an toàn mà không thắt dây bảo đảm an toàn khi xe đang chạy | 150.000 – 250.000 |
05 | Chuyển làn đường không đúng nơi được cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 – 400.000 |
06 | Chở người trên buồng lái quá số lượng pháp luật | 300.000 – 400.000 |
07 | Không giảm vận tốc và nhường đường khi tinh chỉnh và điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính | 300.000 – 400.000 |
08 | Xe lắp thiết bị phát tín hiệu sai pháp luật hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu mà không có giấy phép | 300.000 – 400.000 |
09 | Dừng xe sai pháp luật ( dừng trên phần đường xe chạy, dừng xe không sát lề đường, hè phố phía bên phải, dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại cảm ứng … ) | 300.000 – 400.000 |
10 | Quay đầu xe trái pháp luật trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt … hoặc những nơi có biển báo Cấm quay đầu xe | 300.000 – 400.000 |
11 | Lùi xe ở đường một chiều, đường cầm đi ngược chiều, khu vực cấm dừng, … Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 – 400.000 |
12 | Điều khiển xe có tương quan trực tiếp đến vụ tai nạn thương tâm giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 300.000 – 400.000 |
13 | Điều khiển xe chạy quá vận tốc lao lý từ 05 km / h đến dưới 10 km / h | 600.000 – 800.000 |
14 | Chuyển hướng không giảm vận tốc hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ | 600.000 – 800.000 |
15 | Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn ; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều | 600.000 – 800.000 |
16 | Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển và tinh chỉnh xe | 600.000 – 800.000 |
17 | Chạy trong hầm đường đi bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần ; lùi xe, quay đầu xe, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường đi bộ không đúng nơi lao lý | 800.000 – 1.200.000 |
18 |
Đi ngược chiều, đi vào đường cấm, khu vực cấm |
800.000 – 1.200.000 |
19 | Điều khiển xe chạy dưới vận tốc tối thiểu trên những đoạn đường đi bộ có lao lý vận tốc tối thiểu được cho phép | 800.000 – 1.200.000 |
20 | Không chấp hành tín hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển và tinh chỉnh giao thông, đèn tín hiệu giao thông |
800.000 – 1.200.000 Tước 1-3 tháng |
21 | Vượt trong những trường hợp cấm vượt ; không có báo hiệu trước khi vượt ; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép | 2.000.000 – 3.000.000 |
22 | Tránh xe đi ngược chiều không đúng lao lý ; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo lao lý tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật | 2.000.000 – 3.000.000 |
23 | Chạy quá vận tốc lao lý từ 10 km / h đến 20 km / h | 3.000.000 – 5.000.000 |
24 | Điều khiển xe chạy quá vận tốc pháp luật trên 20 km / h đến 35 km / h |
5.000.000 – 7.000.000 Tước 1-3 tháng |
25 | Điều khiển xe chạy quá vận tốc pháp luật trên 35 km / h ; tinh chỉnh và điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc |
8.000.000 – 12.000.000 Tước 2-4 tháng |
26 | Gây tai nạn thương tâm giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
5.000.000 – 7.000.000 Tước 2-4 tháng |
27 | Dừng xe, đỗ xe sai lao lý trên đường cao tốc |
5.000.000 – 6.000.000 Tước 1-3 tháng |
28 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
8.000.000 – 12.000.000 Tước 4-6 tháng |
29 | Nồng độ cồn quá 80 miligam / 100 ml máu hoặc quá 0,4 miligam / 1 lít khí thở |
16.000.000 – 18.000.000 Tước 4-6 tháng |
30 | Không chấp hành nhu yếu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người trấn áp giao thông hoặc người thi hành công vụ |
16.000.000 – 18.000.000 Tước 10-12 tháng |
31 | Lạng lách, đánh võng, chạy quá vận tốc đuổi nhau, dùng chân điều khiển và tinh chỉnh vô-lăng |
16.000.000 – 18.000.000 Tước 10-12 tháng |
32 | Trong khung hình có chất ma túy khi tinh chỉnh và điều khiển xe |
16.000.000 – 18.000.000 Tước 10-12 tháng |
Như vậy có thể thấy mức phạt đã tăng lên rất cao đối với những lỗi tưởng chừng đơn giản như nồng độ cồn hoặc quá tốc độ, hi vọng nghị định 46 sẽ được chấp hành nghiêm túc giữa người vi phạm và CSGT, đẩy lùi được tình hình tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng gần đây.
* Ngoài mức phạt trên còn có những hình thức bổ trợ, tăng nặng như tạm giữ phương tiện đi lại, sách vở xe, bằng lái xe tuỳ theo mức độ vi phạm và sự hợp tác của người vi phạm .
* Mức áp dụng tăng nặng tịch thu giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định là hình phạt tước quyền điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong khi thi hành hình phạt.
Hiện nay, pháp lý chỉ lao lý về trường hợp được phép điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại khi không có giấy phép lái xe là trong trường hợp giấy phép này bị tạm giữ. Khoản 2, Điều 75 Nghị định 171 / 2013 / NĐ-CP pháp luật : ( nghị định 46 không biến hóa nội dung này )
Cảnh sát giao thông có quyền tạm giữ phương tiện, giấy tờ liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt hoặc xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt. Khi bị tạm giữ giấy tờ, nếu quá thời hạn hẹn ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến để giải quyết mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ.
Như vậy, nếu không bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong thời gian chờ giải quyết vi phạm thì giấy hẹn có giá trị thay thế những giấy tờ bị tạm giữ, người không có giấy phép lái xe vẫn được điều khiển phương tiện trong thời gian chờ xử phạt. Nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết nhưng không đến giải quyết mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông thì mới bị xử phạt như trường hợp không có giấy tờ
Trong quy trình tham gia giao thông, những lỗi nào còn hay bị phạt mà thiếu sót xin sung sướng góp phần quan điểm cho chúng tôi triển khai xong kiến thức và kỹ năng tương hỗ những bạn tốt hơn nữa .
———————————————————
Trung Tâm Dạy Lái Xe Ô Tô Minh Phước
Học lái xe ôtô bằng B2, C – Cho thuê xe tập lái
Chúc các bạn có được những phút giây giải trí vui vẻ hoặc thu thập được những thông tin bổ ích.
Source: https://vh2.com.vn
Category: Giao Thông