Lý thuyết Dòng điện trong chân không hay, chi tiết nhất Bài viết Lý thuyết Dòng điện trong chân không với giải pháp giải cụ thể giúp học viên ôn...
50 bài tập Đặc trưng sinh lí của âm mức độ nhận biết, thông hiểu
- ACường độ âm
-
B
độ cao
- Cđộ to
- Dâm sắc
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Ta hoàn toàn có thể phân biệt được âm thanh của những nhạc cụ khác nhau phát ra là do những dụng cụ này phát ra khác nhau về âm sắc .
Chọn D.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
- Abiên độ.
- Bcường độ âm.
- Cmức cường độ âm.
- Dtần số.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án D
Phương pháp : Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Độ cao nhờ vào vào tần số của âmĐáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Âm nghe càng cao nếu
- AChu kì âm càng nhỏ.
- BMức cường độ âm càng lớn.
- C Biên độ âm càng lớn.
- DCường độ âm càng lớn.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Tần số càng lớn, âm càng caoĐáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Tai ta cảm nhận được âm thanh độc lạ của những nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ cùng một nhạc cụ nhất định là do những âm thanh này có
- A độ to khác nhau
- Bbiên độ âm khác nhau
- Ccường độ âm khác nhau
- Dtần số âm cơ bản khác nhau.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Tai ta cảm nhận được âm thanh độc lạ của những nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ cùng một nhạc cụ nhất định là do những âm thanh này có tần số âm cơ bản khác nhau .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :Độ cao của âm phụ thuộc vào :
- Ađồ thị dao động của nguồn âm.
- Bđộ đàn hồi của nguồn âm
- Ctần số của nguồn âm.
- Dbiên độ dao động của nguồn âm.
Đáp án: C
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :
Đáp án C
+ Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới dây của âm ?
- ATần số.
- BCường độ.
- CMức cường độ.
- DĐồ thị dao động.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Sử dụng lí thuyết về những đặc trưng sinh lí của âmLời giải cụ thể :Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí là tần số
=> Chọn đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm :
- AĐộ to của âm chỉ phụ thuộc vào mức cường độ âm.
- BÂm sắc phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của âm như biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo của âm.
- CĐộ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và cường độ âm.
- DĐộ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và biên độ âm.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :
Đáp án B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :So với âm cơ bản, họa âm bậc bốn do cùng một dây đàn phát ra có
- Atần số gấp 4 lần.
- Bcường độ gấp 4 lần.
- C chu kì lớn gấp 4 lần.
- D biên độ lớn gấp 4 lần.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :
Chọn SAItrong các sau
- A Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to
- BCảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
- CCùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm
- DNgưỡng đau hầu như không phụ thuộc vào tần số của âm
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Khi nghe hai ca sĩ hát ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng người là do
- Atần số và cường độ âm khác nhau.
- Bâm sắc của mỗi người khác nhau.
- Ctần số và năng lượng âm khác nhau.
- Dtần số và biên độ âm khác nhau.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :
Đáp án B
+ Ta phân biệt được hai âm ở cùng một độ cao ( tần số ) là do âm sắc của mỗi âm là khác nhau .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Trong bài hát “ Tiếng đàn bầu “ của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc có câu “ cung thanh là tiếng mẹ “, cung trầm là giọng cha. “ Thanh “ và “ Trầm “ là nói đến đặc tính nào của âm ?
- AÂm sắc của âm
- BNăng lượng của âm
- CĐộ to của âm
- DĐộ cao của âm
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :
Đáp án D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Âm của một đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau không hề có cùng
- Amức cường độ âm
- Bđồ thị dao động âm
- Ccường độ âm
- Dtần số âm
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :
Đáp án B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, nó nhờ vào vào :
- AChỉ phụ thuộc vào tần số các họa âm và biên độ các họa âm
- BChỉ phụ thuộc vào biên độ các họa âm
- CTần số các họa âm, biên độ các họa âm và số lượng các họa âm do nguồn phát ra
- DChỉ phụ thuộc vào tần số các họa âm
Đáp án: C
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về các đặc trưng sinh lí của âm
Lời giải cụ thể :
Đáp án C
Cách giải:
Âm sắc phụ thuộc vào vào tần số những họa âm, biên độ những họa âm và số lượng những họa âm do nguồn phát ra
=> Chọn CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :Các đặc tính sinh lí của âm gồm có
- Ađộ cao,âm sắc, năng lượng âm
- Bđộ cao, âm sắc, độ to
- Cđộ cao,âm sắc, cường độ âm
- Dđộ cao, âm sắc, biên độ âm
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :
Đáp án B
Các đặc trưng sinh lý của âm gồm : độ cao, âm sắc, độ toĐáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Một chiếc đàn ghita và một chiếc đàn violon cùng phát ra một nốt La, ở cùng một độcao. Khi nghe, ta hoàn toàn có thể phân biệt âm nào do đàn ghita phát ra, âm nào do đàn violon phát ra là do hai âm đó có
- Amức cường độ âm khác nhau
- Btần số âm khác nhau
- Câm sắc khác nhau
- D cường độ âm khác nhau
Đáp án: C
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Đáp án C
+ Ta phân biệt được những âm ở cùng độ cao là do âm sắc của âm .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :
Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm
- AKhi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng tăng lên.
- BSóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
- CNgưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm.
- DCường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Trong những yếu tố sau, yếu tố nào là đặc trưng sinh lý của âm ?
- ANăng lượng.
- BCường độ âm.
- CMức cường độ âm.
- DÂm sắc.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí của âmLời giải chi tiết cụ thể :Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào dạng đồ thị giao động của âm .
Chọn DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Chọn giải pháp thích hợp để điền vào chỗ trống trong phát biểu sau :
“ Âm thanh là những sóng cơ lan truyền trong thiên nhiên và môi trường. Độ to là một đặc trưng …. ( 1 ) … của âm, được so sánh với âm chuẩn bằng … ( 2 ) …, là một tượng trưng … ( 3 ) … của âm ” .
- A(1) vật lí;(2) cường độ âm; (3) sinh lí
- B(1) sinh lí; (2) mức cường độ âm; (3) vật lí
- C(1) vật lí; (2) mức cường độ âm; (3) sinh lí
- D(1) sinh lí; (2) cường độ âm; (3) vật lí.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do chúng khác nhau về
- Acường độ âm.
- Btần số.
- C chu kỳ.
- Dđồ thị dao động âm.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :
Đáp án D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với
- Atần số âm
- Bđộ to của âm
- Cnăng lượng của âm
- Dmức cường độ âm
Đáp án: A
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âmĐáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :Âm sắc là gì ?
- AÂm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- BÂm sắc là một đặc trưng vật lí của âm có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- CÂm sắc là một đặc trưng vật lí của âm có liên quan mật thiết với tần số dao động âm.
- DÂm sắc là một đặc trưng vật lí của âm có liên quan mật thiết với biên độ dao động âm.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có tương quan mật thiết với đồ thị dao động âm .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Chọn câu đúng .
Âm sắc là
- Amàu sắc của âm.
- Bmột tính chất của âm giúp ta nhận biết các nguồn âm.
- C một đặc trưng sinh lí của âm.
- Dmột đặc trưng vật lí của âm.
Đáp án: C
Phương pháp giải :Ba đặc trưng sinh lí của âm là : độ cao, độ to và âm sắcLời giải chi tiết cụ thể :
Đáp án C.
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âmĐáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :Cảm giác âm phụ thuộc vào
- ANguồn âm và môi trường truyền âm
- BNguồn âm và tai người nghe
- CTai người và môi trường truyền
- DNguồn âm – môi trường truyền và tai người nghe
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Cảm giác âm phụ thuộc vào nguồn âm, môi trường tự nhiên truyền âm và tai người ngheĐáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :Ta hoàn toàn có thể phân biệt được âm thanh của những nhạc cụ khác nhau phát ra là do những âm thanh này khác nhau về
- Ađộ cao.
- Bđộ to.
- Câm sắc.
- Dcường độ âm.
Đáp án: C
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Chọn câu vấn đáp đúng. Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm phụ thuộc vào
- ATần số của âm
- BCường độ âm
- CVận tốc truyền âm
- DBiên độ của âm
Đáp án: A
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý tương quan ngặt nghèo đến tần số âmĐáp án – Lời giải Câu hỏi 26 :Ca sĩ nổi tiếng của Nước Ta là Thanh Lam và Mỹ Linh cùng biểu lộ một nhạc phẩm : “ Thì thầm mùa xuân ”. Một người nghe qua ra đio hoàn toàn có thể phân biệt được giọng ca của ca sĩ nào là nhờ đặc tính sinh lí của âm là :
- Ađộ to.
- Bcảm giác âm.
- C âm sắc.
-
D
Xem thêm: Tra cứu hóa đơn điện tử
độ cao
Đáp án: C
Phương pháp giải :Các đặc trưng vật lý – sinh lý của âmLời giải cụ thể :Ta phân biệt đc gióng nói hay âm phát ra từ những nhạc cụ khác nhau dù là cùng một cao độ là do đồ thị giao động của âm khác nhau, chính là đặc trưng âm sắcĐáp án – Lời giải Câu hỏi 27 :
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?
- AÂm sắc.
- BCường độ âm.
- CĐộ cao.
- DĐộ to
Đáp án: B
Phương pháp giải :Các đặc trưng vật lý và sinh lý của âmLời giải chi tiết cụ thể :Các đặc trưng vật lý của âm có : tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị ghi xê dịch âm
Các đặc trưng sinh lý của âm có : độ cao, độ to, âm sắcĐáp án – Lời giải Câu hỏi 28 :Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có
- Ađộ cao khác nhau.
- Bâm sắc khác nhau.
- Cđộ to khác nhau.
- Dtốc độ truyền khác nhau.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lý thuyết về những đặc tính sinh lý của âmLời giải cụ thể :Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có âm sắc khác nhau .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 29 :
Hai âm “RÊ” và “SOL”của cùng một cây đàn ghi ta có thể cùng
- Atần số.
- Bđồ thị dao động.
- Cđộ cao.
- Dđộ to.
Đáp án: D
Phương pháp giải :đặc tính vật lý của âmLời giải cụ thể :
Hai âm “RÊ” và “SOL”của cùng một cây đàn ghi ta có thể cùng độ to
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 30 :Hai nhạc cụ khác nhau phát ra hai âm có cùng tần số và cùng cường độ, nhưng tai ta vẫn nghe thấy chúng có sắc thái trọn vẹn khác nhau. Đặc trưng sinh lý này gọi là
- Ađộ cao.
- Bâm sắc.
- Cđộ to.
- Dcường độ âm.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Các nhạc cụ khác nhau phát ra những âm cùng tần số và cường độ nhưng ta vẫn phân biệt được là do chúng có âm sắc khác nhau .Lời giải chi tiết cụ thể :Các nhạc cụ khác nhau phát ra những âm cùng tần số và cường độ nhưng ta vẫn phân biệt được là do chúng có âm sắc khác nhau .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 31 :Hai âm khác nhau về âm sắc thì sẽ khác nhau về
- Adạng đồ thị dao động
- Bcường độ âm
- Cmức cường độ âm
- Dtần số
Đáp án: A
Phương pháp giải :Âm sắc của âm được đặc trưng bởi dạng đồ thị giao độngLời giải chi tiết cụ thể :Âm sắc của âm được đặc trưng bởi dạng đồ thị giao động
Chọn A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 32 :Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghi ta có tần số cơ bản là 440H z. Số họa âm của âm La trong vùng âm nghe được ( tần số trong khoảng chừng từ 16H z đến 20000H z ) là
- A45
- B44
- C46
- D43
Đáp án: A
Phương pháp giải :Họa âm bậc n có tần số gấp n âm cơ bản : fn = nf0Lời giải chi tiết cụ thể :Họa âm có tần số nf0 = 440 n
Theo bài ra : 16 ≤ 440 n ≤ 20000 => 0 < n ≤ 45
Vậy có 45 giá trị nguyên của n ứng với 45 họa âm của âm La hoàn toàn có thể nghe thấy được .
Chọn A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 33 :Một cái sáo ( một đầu kín, một đầu hở ) phát âm cơ bản là nốt nhạc Sol có tần số 460H z. Ngoài âm cơ bản tần số nhỏ nhất của những họa âm do sáo này phát ra là
- A1760Hz
- B920Hz
- C1380Hz
- D690Hz
Đáp án: C
Phương pháp giải :Ống sáo một đầu kín một đầu hở nên họa âm f = ( 2 n + 1 ) f0 với f0 là tần số âm cơ bản .Lời giải chi tiết cụ thể :Ống sáo một đầu kín một đầu hở nên họa âm f = ( 2 n + 1 ) f0 với f0 là tần số âm cơ bản .
Họa âm có tần số nhỏ nhất ứng với n = 1 => f = 3 f0 = 3.460 = 1380H z
Chọn C
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 34 :Hai họa âm liên tục do một ống sáo ( một đầu bịt kín, một đầu hở ) phát ra hai có tần số hơn kém nhau 56 Hz. Họa âm bậc 5 có tần số
- A 140 Hz.
- B 84 Hz.
- C 280 Hz.
- D 252 Hz.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Xảy ra hiện tượng kỳ lạ sóng dừng nếu độ dài của ống bằng số lẻ lần 1/4 bước sóng :
\ ( l = 4. { \ lambda \ over 4 } \ )
Với m = 1 ; 3 ; 5 ; …
Ứng với tần số : \ ( f = { v \ over \ lambda } = m. { v \ over { 4 l } } \ )
Trường hợp m = 1 âm phát ra là âm cơ bản có tần số \ ( { f_1 } = { v \ over { 4 l } } \ )
Với m = 3 ; 5 ; … ta có họa âm bậc 3 ; bậc 5 ; …Lời giải cụ thể :Xảy ra hiện tượng kỳ lạ sóng dừng nếu độ dài của ống bằng số lẻ lần 1/4 bước sóng :
\ ( l = 4. { \ lambda \ over 4 } \ )
Với m = 1 ; 3 ; 5 ; …
Ứng với tần số : \ ( f = { v \ over \ lambda } = m. { v \ over { 4 l } } \ )
Trường hợp m = 1 âm phát ra là âm cơ bản có tần số \ ( { f_1 } = { v \ over { 4 l } } \ )
Với m = 3 ; 5 ; … ta có họa âm bậc 3 ; bậc 5 ; …
Hai họa âm liên tục do một ống sáo ( một đầu bịt kín, một đầu hở ) phát ra hai có tần số hơn kém nhau 56 Hz. Giả sử ta chọn hai họa âm liên tục ứng với m = 1 và m = 3. Ta có :
\ ( 3. { v \ over { 4 l } } – { v \ over { 4 l } } = 56 \ Rightarrow { v \ over { 4 l } } = 28 \ )
Họa âm bậc 5 ứng với m = 5 có tần số :
\ ( 5. { v \ over { 4 l } } = 5.28 = 140H z \ )
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 35 :Âm ” la ” do hai nhạc cụ khác nhau phát ra có âm sắc khác nhau. Hai âm đó phải khác nhau về
- Atần số
- Bdạng đồ thị dao động
- Ccường độ âm
- Dmức cường độ âm
Đáp án: B
Phương pháp giải :Các âm có cùng độ cao thì cùng tần số .
Âm sắc phụ thuộc vào vào dạng đồ thị giao động của âmLời giải chi tiết cụ thể :Âm la do hai nhạc cụ phát ra khác nhau về dạng đồ thị xê dịch nên có âm sắc khác nhau
Chọn B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 36 :
Một dây đàn có chiều dài 65,5 cm đã được lên dây để phát ra nốt LA chuẩn có tần số 220 Hz. Nếu muốn dây đàn phát các âm LA chuẩn có tần số 440 Hz và âm ĐÔ chuẩn có tần số 262 Hz, thì ta cần bấm trên dây đàn ở những vị trí sao cho chiều dài của dây ngắn bớt đi một đoạn tương ứng là
- A32,75 cm và 10,50 cm
- B32,75 cm và 55,0 cm
- C35,25 cm và 10,50 cm
- D5,25 cm và 8,50 cm
Đáp án: A
Phương pháp giải :Phương pháp : Áp dụng điều kiện kèm theo có sóng dừng trên sợi dây có 2 đầu cố định và thắt chặt \ ( l = k \ frac { \ lambda } { 2 } \ )Lời giải chi tiết cụ thể :Cách giải :
Áp dụng điều kiện kèm theo có sóng dừng trên sợi dây có 2 đầu cố định và thắt chặt \ ( l = k \ frac { \ lambda } { 2 } = k \ frac { v } { { 2 f } } \ )
Để phát ra những âm chuẩn là những âm cơ bản thì chúng phải có cùng số bụng sóng
Khi chiều dài 65,5 cm dây phát ra nốt La chuẩn có tần số 220H z ta có \ ( 65,5 = k \ frac { v } { { 2.220 } } \ )
Muốn dây đàn phát các âm La chuẩn có tần số 440 Hz ta phải bấm dây đàn để dây ngắn bớt đi 1 đoạn:\(65,5 – d = k\frac{v}{{2.440}} = > \frac{{65,5 – d}}{{65,5}} = \frac{{k\frac{v}{{2.440}}}}{{k\frac{v}{{2.220}}}} = \frac{1}{2} = > d = 32,75cm\)
Muốn dây đàn phát các âm Đô chuẩn có tần số 262 Hz ta phải bấm dây đàn để dây ngắn bớt đi 1 đoạn:\(65,5 – d’ = k\frac{v}{{2.262}} = > \frac{{65,5 – d’}}{{65,5}} = \frac{{k\frac{v}{{2.262}}}}{{k\frac{v}{{2.220}}}} = \frac{{110}}{{131}} = > d’ = 10,5cm\)
Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 37 :Để hoàn toàn có thể làm cho tiếng đàn organ nghe giống tiếng đàn piano hoặc tiếng đàn ghita … người ta phải đổi khác :
- Atần số của âm phát ra
- Bđộ to của âm phát ra
- Câm sắc của âm phát ra
- Dđộ cao của âm phát ra
Đáp án: C
Phương pháp giải :Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do những nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có tương quan mật thiết với đồ thị dao động âm .Lời giải chi tiết cụ thể :Để hoàn toàn có thể làm cho tiếng đàn organ nghe giống tiếng đàn piano hoặc tiếng đàn ghita … người ta phải đổi khác âm sắc của âm phát ra .
Chọn C.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 38 :Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420 ( Hz ). Một người hoàn toàn có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 ( Hz ). Họa âm có tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là :
- A17850(Hz)
- B17640(Hz)
- C17000(Hz)
- D18000(Hz)
Đáp án: B
Phương pháp giải :Tần số cơ bản của nhạc cụ là 420 Hz, vậy nó hoàn toàn có thể phát ra những họa âm có tần số f ‘ = k. f ( k nguyên ) .
Để người đó nghe được thì f ’ = kf ≤ 18000 Hz .Lời giải chi tiết cụ thể :Tần số cơ bản của nhạc cụ là 420 Hz, vậy nó hoàn toàn có thể phát ra những họa âm có tần số f ‘ = k. f ( k nguyên ) .
Ngưỡng nghe của người đó là 18000 Hz → Để người đó nghe được thì f ’ = kf ≤ 18000 Hz .
Mà :
\ ( \ frac { { 18000 } } { { 420 } } = { \ rm { } } 42,8 \ Rightarrow { k_ { \ max } } = 42 \ )
→ Vậy tần số lớn nhất do nhạc cụ phát ra người đó nghe đươc là :
Chọn B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 39 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các đặc trưng sinh lí của âm?
- A Âm có tần số 1000 Hz cao gấp đôi âm có tần số 500 Hz
- BÂm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm
- CCảm giác về độ to của âm không tăng tỉ lệ với cường độ âm
- D Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm
Đáp án: A
Phương pháp giải :Sử dụng triết lý về đặc trưng vật lí và đặc trưng sinh lí của âmLời giải cụ thể :Âm càng cao thì tần số càng lớn, độ cao của âm không tỉ lệ với tần số. → A sai .
Âm sắc có tương quan mật thiết với đồ thị dao động âm. → B đúng .
Cảm giác về độ to của âm tăng khi mức cường độ âm tăng, và không tăng tỉ lệ với cường độ âm. → C đúng .
Tần số của âm phát ra bằng tần số giao động của nguồn âm. → D đúng .
Chọn A.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 40 :Trong những nhạc cụ thì hộp đàn có công dụng
- Avừa khuếch tán âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra
- B tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo
- Cgiữ cho âm có tần số ổn định
- Dlàm tăng độ cao và độ to âm
Đáp án: A
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Hộp đàn có tính năng làm tăng cường âm cơ bản và một số ít họa âm khiến cho âm tổng hợp phát ra vừa to, vừa có một âm sắc riêng đặc trưng cho đàn đó .
Chọn A.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 41 :Tai con người hoàn toàn có thể nghe được những âm thanh có mức cường độ âm giới hạn trong khoảng chừng
- ATừ 0 dB đến 1000 dB.
- BTừ 10 dB đến 100 dB.
- CTừ 0 dB đến 13 dB.
- DTừ 0 dB đến 130 dB.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Tai người nghe được âm thanh từ 0 dB đến 130 dBLời giải chi tiết cụ thể :Tai người nghe được âm thanh từ 0 dB đến 130 dB
Chọn D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 42 :Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong những họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng chừng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm ngeh được từ 16H z đến 20 kHz có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm ( kể cả âm cơ bản ) của dây đàn này ?
- A45.
- B30
- C22
- D48
Đáp án: A
Phương pháp giải :Sử dụng điều kiện kèm theo có sóng dừng trên dây với hai đầu dây cố định và thắt chặtLời giải chi tiết cụ thể :Điều kiện có sóng dừng trên dây với hai đầu dây cố định và thắt chặt là :
\ ( l = k. \ frac { \ lambda } { 2 } = \ frac { { k. v } } { { 2 f } } = > f = \ frac { { kv } } { { 2 l } } \ )
Điều kiện k là những số nguyên dương khác 0. Âm cơ bản ứng với k = 1, và những họa âm ta ứng với k1 ; k2, … .
Cho biết tần số ứng với hai họa âm là 2640 Hz và 4400H z, ta có :
\(\begin{array}{l}
{f_{ka}} = \frac{{{k_a}.v}}{{2l}} = 2640Hz\\
{f_{kb}} = \frac{{{k_b}.v}}{{2l}} = 4400Hz\\
= > \frac{{{f_{ka}}}}{{{f_{kb}}}} = \frac{{{k_a}}}{{{k_b}}} = \frac{{2640}}{{4400}} = \frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}…
\end{array}\)
Nếu kb = 5 thì f1 = 4400 / 5 = 880 Hz
Nếu kb = 10 thì f1 = 4400 / 10 = 440H z
Nếu kb = 15 thì f1 = 4400 / 15 = 293H z
Mặt khác, đề bài cho tần số âm cơ bản từ 300 Hz đến 800 Hz nên ta nhận giá trị fcb = 440 Hz. Nên :
\({f_{cb}} = \frac{v}{{2l}} = 440Hz\)
Trong những âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz, số họa âm là số giá trị nguyên dương k thỏa mãn điều kiện kèm theo :
\(\begin{array}{l}
440Hz \le \frac{{k.v}}{{2l}} \le 20000\\
\Leftrightarrow 440 \le 440.k \le 20000\\
\Leftrightarrow 1 \le k \le 45,45
\end{array}\)
Vậy k nhận những giá trị : 1, 2, …, 45. Có toàn bộ 45 giá trị k, tức là có 45 tần số ( kể cả âm cơ bản ) .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 43 :Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 một đoàn du lịch ở Đất nước xinh đẹp Thái Lan đang cưỡi Voi thì bỗng dưng chú Voi quay đầu và chạy vào rừng. Sau đó qua đài báo và truyền hình mọi người đã biết được có một trận động đất mạnh 9,15 độ Richter xảy ra ở Ấn Độ Dương tạo thành trận sóng thần lịch sử vẻ vang ập vào bờ biển Xứ sở nụ cười Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và SriLanka gây tổn thất nặng nề. Các chú Voi cảm nhận và phát hiện sớm có động đất ngoài Ấn Độ Dương ( nguyên do gây ra sóng thần ) và chạy vào rừng để tránh là vì
- AVoi cảm nhận được siêu âm phát ra trong trận động đất.
- BVoi cảm nhận được hạ âm phát ra trong trận động đất.
- CVoi nhìn thấy các cột sóng lớn do sóng thần gây ra ở ngoài khơi Ấn Độ Dương.
- DVoi luôn biết trước tất cả các thảm họa trong tự nhiên.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :
Đáp án B
+ Voi có năng lực cảm nhận được hạ âm phát ra từ động đất .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 44 :
Đại lượng sau đây không phải là đặc trưng vật lý của sóng âm:
- ACường độ âm.
- BĐộ to của âm.
- C Đồ thị dao động âm
- DTần số âm.
Đáp án: B
Phương pháp giải :Đặc trưng vật lí của âm gồm có : tần số âm ; cường độ âm, mức cường độ âm ; đồ thị dao động âm .
Đặc trưng sinh lí của âm gồm : Độ cao, độ to và âm sắc .Lời giải cụ thể :Độ to của âm không phải là đặc trưng vật lí của âm mà là đặc trưng sinh lí của âm .
Chọn B.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 45 :Cho những Kết luận sau về sóng âm :
1. Sóng âm có tần số từ 16H z đến 20000H z gọi là âm nghe được ( âm thanh ) .
2. Sóng âm hoàn toàn có thể là sóng dọc hoặc là sóng ngang. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc .
3. Trong mỗi môi trường tự nhiên đồng tính, âm truyền với vận tốc xác lập. Sóng âm truyền lần lượt trong những môi trường tự nhiên rắn, lỏng, khí với vận tốc tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không .
4. Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị xê dịch là những đặc trưng vật lý của âm ; Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm .
5. Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm ; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm ; âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm .
6. Tần số xê dịch của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo nguồn năng lượng .
Số kết luận đúng là
- A1
- B3
- C2
- D4
Đáp án: D
Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Sóng âm có tần số từ 16H z đến 20000H z gọi là âm nghe được ( âm thanh ) .
Sóng âm hoàn toàn có thể là sóng dọc hoặc là sóng ngang. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc .
Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặc trưng vật lý của âm; Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm ; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm ; âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm .
Các Tóm lại đúng là 1 ; 2 ; 4 ; 5 .
Vậy số Kết luận đúng là : 4Đáp án – Lời giải
Source: https://vh2.com.vn
Category : Điện Tử