Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Nhập môn kỹ thuật lập trình – Khoa Khoa học & Công nghệ – Bộ môn Kỹ thuật Phần mềm NHẬP MÔN LẬP – StuDocu

Đăng ngày 07 November, 2022 bởi admin

Khoa Khoa học & Công nghệ – Bộ môn Kỹ thuật Phần mềm

NHẬP MÔN LẬP TRÌNH

Tác giảNguyễn Văn Sơn

Nguyễn Bá Trung

Lê Thanh TùngTháng 06 /

MỤC LỤC

  • LỜI NÓI ĐẦU
  • BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
  • I. Máy tính và cấu tạo máy tính
    • I. Máy tính là gì?
    • I. Cấu tạo máy tính:
  • II. Các khái niệm cơ bản
    • II. Lập trình?
    • II. Ngôn ngữ lập trình (programming language)?
    • II. Biên dịch (compile)?
    • II. Thông dịch (Interpreting)?
    • II. Trình biên dịch (compiler)
    • II. Ngôn ngữ máy (machine langauge)
  • III. Ngôn ngữ lập trình C
    • III. Tập ký tự (charater set) trong C
    • III. Từ khóa trong C (keyword)………………………………………………………………………………………
    • III. Tên (identifier):………………………………………………………………………………………………………
    • III. Một số chương trình đơn giản trong C
  • IV. Bài tập tự làm
  • BÀI 2: GIẢI THUẬT – MÃ GIẢ – LƯU ĐỒ
  • I. Giải thuật
  • II. Mô tả giải thuật
    • II. Mã giả (Pseudocode):
    • II. Lưu đồ (Flowchart)
  • III. Bài tập tự làm
  • BÀI 3: BIỂU THỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN
  • I. Biều thức, toán hạng, toán tử
    • I. Khái niệm:
    • I. Ví dụ minh họa:
  • II. Các phép toán:
    • II. Phép toán số học:
    • II. Phép toán quan hệ (so sánh):……………………………………………………………………………………
    • II. Phép toán logic:
    • IV. Cú pháp:
    • IV.2í dụ minh họa:
  • BÀI 6: CẤU TRÚC VÒNG LẶP
  • I. Vòng lặp for
    • I. Cú pháp:
    • I. Lưu đồ:
    • I Bài tập minh họa
  • II. Vòng lặp while
    • II. Cú pháp:
    • II Lưu đồ
    • II Bài tập minh họa
  • III. Vòng lặp do – while
    • III. Cú pháp:
    • III. Lưu đồ
    • III Bài tập minh họa
  • IV. Lệnh break – continue
  • V. Bài tập tự làm
  • BÀI 7: HÀM VÀ CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
  • I. Hàm
    • I. Khái niệm:
    • I. Xây dựng hàm:
    • I. Sử dụng hàm:
    • I. Truyền tham số:
    • I. Hàm trả về giá trị và hàm không trả về giá trị:
    • I. Khai báo hàm nguyên mẫu:
  • II. Hàm đệ qui
    • II. Khái niệm đệ qui và hàm đệ qui
    • II. Xây dựng hàm đệ qui
    • II. Một số ví dụ về hàm đệ qui
  • III. Cấu trúc chương trình
    • III. Cấu trúc chung một chương trình
    • III. Tầm vực biến
    • III. Khối lệnh
  • IV. Phân rã bài toán
  • V. Bài tập tự làm
  • BÀI 8: MẢNG – ARRAY
  • I. Mảng một chiều
    • I. Khái niệm
    • I. Khai báo
    • I. Truy xuất các phần tử của mảng
    • I. Các thao tác trên mảng 1 chiều
    • I. Bài tập minh họa
    • I. Bài tập tự làm
  • II. Mảng nhiều chiều
    • II. Khái niệm
    • II. Khai báo mảng 2 chiều:
    • II. Các thao tác trên mảng 2 chiều
    • II. Bài tập minh họa
    • II. Bài tập tự làm
  • III. Mảng là một tham số truyền vào hàm
    • III. Mảng một chiều là tham số truyền vào hàm
    • III. Mảng hai chiều là tham số truyền vào hàm
    • III. Bài tập minh họa
    • III. Bài tập tự làm
  • IV. Câu hỏi trắc nghiệm
  • BÀI 9: CHUỖI – STRING
  • I. Khái niệm về chuỗi
  • II. Khai báo chuỗi
  • III. Nhập xuất chuỗi
  • IV. Truy xuất từng ký tự của chuỗi
  • V. Một số hàm xử lý chuỗi trong C
  • VI. Một số ví dụ minh họa về xử lý chuỗi
  • VII. Bài tập…………………………………………………………………………………………………………………
  • BÀI 10: CON TRỎ – POINTER……………………………………………………………………………………..
  • I. Khái niệm con trỏ
    • I. Địa chỉ (address)
    • I. Con trỏ (pointer)
  • II. Con trỏ và mảng

LỜI NÓI ĐẦU

Các bạn sinh viên thân mến ! Khi những bạn cầm trên tay và mở màn đọc những hàng chữ tiên phong của cuốn sách này, chúng tôi hiểu những bạn là ai và đang muốn gì ? Hầu hết sinh viên đều không ít gặp khó khăn vất vả khi mở màn học lập trình, và tác dụng trong những năm qua cho thấy rằng chỉ khoảng chừng một phần ba sinh viên có tác dụng từ khá trở lên khi học môn này. Với kinh nghiệm tay nghề nhiều năm trong nghề dạy học và đặc biệt quan trọng là dạy lập trình cho những bạn sinh viên mới chập chững làm quen với những dòng code lạ lẫm và khô cứng, chúng tôi đã biên soạn cuốn sách “ Nhập môn lập trình ” với mục tiêu giúp những bạn học môn này một cách hiệu suất cao nhất .Cuốn sách này này được biên soạn theo từng bài, mỗi bài học kinh nghiệm được trình diễn một cách súc tích về một nội dung đơn cử gồm có phần kim chỉ nan, ví dụ minh họa, bài tập tự làm và phần trắc nghiệm. Tất cả có 12 bài học kinh nghiệm trải dài kỹ năng và kiến thức từ khái niệm cơ bản cho đến những kỹ năng và kiến thức nền tảng trong lập trình. Mỗi bài học kinh nghiệm có tính độc lập về mặt nội dung nhưng lại có tính thừa kế từ bài trước đến bài sau giúp sinh viên thuận tiện thu nạp và tích góp kiến thức và kỹ năng sau mỗi bài học kinh nghiệm .Các ví dụ minh họa trong cuốn sách này được viết bằng cả hai ngôn từ lập trình C và Java. Mỗi bài là miêu tả cách vận dụng kỹ năng và kiến thức kim chỉ nan trong mỗi trường hợp bài toán đơn cử, vì thế sinh viên không nên chỉ đọc qua mà hãy gõ lại những bài tập này và chạy thử để hiểu một cách chắc như đinh trước khi làm những bài tập. Và cũng đừng quên hoàn tất những câu vấn đáp trắc nghiệm trước khi học bài mới .Mặc dù đã có nhiều cố gắng nỗ lực khi biên soạn cuốn sách này, nhưng không thể nào tránh được những sai sót, chúng tôi mong nhận được sự góp phần quan điểm của toàn bộ những bạn để cuốn sách ngày càng hoàn thành xong hơn. Chúc tổng thể những bạn học giỏi và thành công xuất sắc với nghành nghề dịch vụ mà mình đã chọn .

Nhóm tác giả:
Nguyễn Văn Sơn
Nguyễn Bá Trung
Lê Thanh Tùng

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

I. Máy tính và cấu tạo máy tính

I. Máy tính là gì?

Máy tính ( computer ) hay còn gọi là máy vi tính là một dụng cụ điện tử, nó hoàn toàn có thể :

  • Chạy được các chương trình cài đặt sẵn
  • Lưu trữ dữ liệu
  • Xử lý dữ liệu thành thông tin hữu ích
  • Có khả năng lập trình

Hình 1 Máy tính để bàn ( desktop computer )Hình 1 Máy tính xách tay ( máy tính )Hình 1 Máy Ipad nhỏ gọn có tính năng gần như máy tính

  • Phần mềm (software): bao gồm các hệ điều hành và các phần mềm được
    cài đặt vào máy tính.
     Ngoài 2 phần cơ bản trên, thông thường máy tính còn kết nối với các thiết
    bị ngoại vi như: máy in (printer), moderm, webcam, loa (speaker), máy quét
    (scanner),…

II. Các khái niệm cơ bản

II. Lập trình?

Lập trình ( programming ) : là tạo ra một chương trình bằng một ngôn từ lập trình để máy tính thực thi một việc làm nào đó .Lập trình là kỹ thuật :

II. Ngôn ngữ lập trình (programming language)?

o Cài đặt những giải thuật ( thuật toán ) o Tạo ra chương trình máy tính Ví dụ : sử dụng ngôn từ lập trình C để tạo ra chương trình Hello : # include “ stdio ” void main ( ) { printf ( “ Hello ! ” ) ; }

III. Ngôn ngữ lập trình C

Ngôn ngữ lập trình là một mạng lưới hệ thống được ký hiệu hóa để miêu tả những tínhtoán ( qua máy tính ) trong một dạng mà cả con người và máy đều hoàn toàn có thể đọc và hiểuđược .Một ngôn từ lập trình phải thỏa mãn nhu cầu được hai điều kiện kèm theo cơ bản là : – Nó phải dễ hiểu và dễ sử dụng so với người lập trình, để con người hoàn toàn có thể dùng nó xử lý những bài toán. – Nó phải miêu tả một cách khá đầy đủ và rõ ràng những tiến trình, để hoàn toàn có thể chạy được trên những máy tính. Câu lệnh ( instruction ) là đơn vị chức năng cơ bản của một ngôn từ lập trình. Mỗi chương trình ( program ) là tập hợp những câu lệnh xử lý một bài toánđơn cử. Một nhóm lệnh  Một chương trình. Một nhóm những chương trình  Mộtứng dụng ( software )Hình 1 : Sơ đồ một ứng dụng

II. Biên dịch (compile)?

Là dịch một đoạn mã từ mã nguồn ( Ngôn ngữ lập trình bậc cao ) sang ngônngữ mà máy hoàn toàn có thể hiểu được .Trích từ : computer.howstuffworks/c2.htm Hình 1 : biên dịch ( compile ) chương trình

II. Thông dịch (Interpreting)?

Là dịch từng lệnh mã nguồn sang ngôn từ máy hiểu  Giúp người lập trìnhphát hiện những lỗi  Sửa những lỗi của chương trình .Chương trình 1

Phần mềm

Chương trình 2Các câu lệnh Các câu lệnh Các câu lệnh Các câu lệnh

  • 26 vần âm hoa : A ..
  • 26 vần âm thường : a … z
  • 10 chữ số : 0 …
  • Các ký hiệu toán học : +, -, *, /, =, ( )
  • Ký tự gạch nối dưới ( underscore ) : _
  • Các ký hiệu đặc biệt quan trọng :., ; : [ ] { } ? ! và % # $ …
  • Ký tự khoảng chừng trắng ( space ) dùng để cách những từ

III. Từ khóa trong C (keyword)………………………………………………………………………………………

Từ khóa là những từ có một ý nghĩa xác lập. Nó dùng để diễn đạt những phátbiểu như khai báo những kiểu tài liệu, viết những toán tử và những câu lệnh. Từ khóa khôngđượ c dùng để đặt tên biến, tên hàm và tên hằng .Nhóm từ khai báo kiểu tài liệu :

  • Kiểu số nguyên : char, int, short, unsigned, long

  • Kiểu số thực: float, double

  • Kiểu rời rạc : enum

  • Kiều cấu trúc : struct, union

  • Kiểu rỗng: void

  • Tự định kiểu: typedef

  • Khai báo hằng: const

  • Khai báo biến: static, extern, auto, register

Nhóm từ dành cho những phát biểu :

  • Phát biểu chọn : if, else, switch, case, default

  • Phát biểu lặp: for, while, do

  • Từ khóa điều khiển: break, continue, return, goto

III. Tên (identifier):………………………………………………………………………………………………………

  • Tên là 1 từ : dùng để xác lập những đối tượng người dùng khác nhau trong chương trình như : tên hằng, tên biến, tên mảng, tên hàm …
  • Các từ trong C phân biệt chữ hoa chữ thường ( case-sensitive )
  • Bắt đầu của tên phải là ký tự chữ hoặc ký tự gạch nối dưới “ _ ”, những ký tự sau là ký tự chữ, số, gạch nối dướ i “ _ ”

Ví dụ :Sau đây là những tên đúng :Baitap, Baitap1, HoTen, Ho_Ten, Cong, A, bSau đây là những tên sai :Bai tap : sai vì có khoảng chừng trắng2 _Cau : sai vì ký tự đầu tên là số1C au : sai vì ký tự đầu tên là sốHo-Ten : sai vì sử dụng ký tự gạch ngang –Test # : sai vì sử dụng ký tự đặc biệt quan trọng #

III. Một số chương trình đơn giản trong C

Ví dụ 1 : Viết chương trình hiện dòng chữ “ Hello students ” lên màn hình hiển thị. Sửdụng Visual Studio C + +. Từng bước làm như sau :

Hình 1 : Tạo chương trình C trong Visual StudioHình 1 : Tạo chương trình C trong Visual Studio

  • Gõ đoạn code như sau rồi nhấn F5 để chạy chương trình:

Hình 1 : Tạo chương trình C trong Visual StudioVí dụ 2 : Viết chương trình in hình tam giác vuông hình dấu * ra màn hình hiển thị :

#include
#include
void main()
{
printf(“\n”);
printf(“\n”);
printf(“
\n”);
printf(“****”);
getch();//Chờ nhấn phím bất kỳ để kết thúc chương trình
}

Ví dụ 3 : Viết chương trình nhập 2 số nguyên, tính tổng 2 số đó .

#include
#include
void main()
{

int a, b, sum ; printf ( “ Nhap gia tri a : ” ) ; scanf ( “ % d ”, và a ) ; printf ( “ Nhap gia tri b : ” ) ; scanf ( “ % d ”, và b ) ; sum = a + b ; printf ( “ Tong cua 2 so la : % d ”, sum ) ; getch ( ) ; / / Chờ nhấn phím bất kể để kết thúc chương trình } Ví dụ 4 : Viết chương trình nhập nửa đường kính r, tính diện tích quy hoạnh hình tròn trụ .

#include
#include
void main()
{
float r, dientich;
printf(“Nhap ban kinh r :”);
scanf(“%f”,&r);
dientich = 3 * r*r;
printf(“Dien tich hinh tron la : %6”,dientich);
getch();
}
Ghi chú: %6 là hiển thị giá trị có độ rộng là 6 và 2 số lẻ

IV. Bài tập tự làm

Câu 1 : Viết chương trình hiện ra màn hình hiển thị hai câu thông tin sau :Chao ban !Chuc mung ban den voi mon hoc Nhap Mon Lap Trinh .Câu 2 : Viết chương trình in ra màn hình hiển thị hình tam giác cân gồm những dấu sao ( * ) .Câu 3 : Viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương. Tính tổng, hiệu, tích của 2số. Hiển thị tác dụng ra màn hình hiển thị .Câu 4 : Viết chương trình tính tổng bình phương của hai số được nhập vào từ bànphím .Câu 5 : Viết chương trình nhập vào một số ít dương có 2 chữ số, in ra số đảo ngượccủa số đóCâu 6 : Viết chương trình nhập giờ, phút, giây. In ra tổng số giây .Câu 7 : Viết chương trình nhập nửa đường kính r, tính diện tích quy hoạnh của hình tròn trụ .b / cppc / cd / hCâu 6 : File mã nguồn sau khi biên dịch thành công xuất sắc sẽ ra một file cùng tên và cóphần lan rộng ra là :a / cb / hc / exed / cppCâu 7 : Kết thúc một câu lệnh trong ngôn từ C sẽ là :a / Dấu chấm phẩyb / Dấu chấmc / Dấu hai chấmd / Dấu phẩyCâu 8 : Trong ngôn từ C cách đặt tên nào sau đây bị sai ?a / _BaiTapb / BaiTap_c / Bai_Tapd / Bai TapCâu 9 : Trong ngôn từ C cách đặt tên nào sau đây bị sai ?a / 10 _caub / Cau_c / Caud / CAUCâu 10 : Từ nào dưới đây không phải là từ khóa trong ngôn từ C ?a / floatb / forc / integerd / longCâu 11 : Từ nào dưới đây không phải là từ khóa trong ngôn từ C ?a / charb / stringc / whiled / breakCâu 12 : Từ nào dưới đây không phải là từ khóa trong ngôn từ C ?a / doubleb / returnc / dod / beginCâu 13 : Phát biểu nào sau đây đúng ?a / Các từ khóa trong C chỉ được viết chữ hoab / Các từ khóa trong C chỉ được viết chữ thườngc / Các từ khóa trong C hoàn toàn có thể viết chữ hoa hoặc chữ thường đều đúngd / Không có câu nào đúngCâu 14 : Trong Visual Studio C + +, để chạy chương trình nhấn phím ?a / F

b/ F

c / Fd / Ctrl + FCâu 15 : Trong ngôn từ C, hàm getch ( ) chứa trong thư viện nào ?

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học