Có thể nói rằng sau khi các trang mạng xã hội có hoạt động livestream được rất nhiều người sử dung. Nó dường như đóng một vai trò đặc biệt...
Mẫu hợp đồng tư vấn 2018 – Tài liệu text
Mẫu hợp đồng tư vấn 2018
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.08 KB, 11 trang )
Bạn đang đọc: Mẫu hợp đồng tư vấn 2018 – Tài liệu text
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2018
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: 07 /HĐTV-TCT
Công tác: Lập tổng mức đầu tư điều chỉnh
Dự án: ####################
Khu công nghiệp #####
Địa điểm: Xã #####, Huyện #####, Tỉnh #####
GIỮA
#####
#####
VÀ
#####
PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
– Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về hợp đồng xây dựng;
– Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
– Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.
– Quyết định số 119/QĐ-HĐQT ngày 19/11/2012 của Hội đồng quản trị
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng ##### ##### về việc phê duyệt dự án
####################khu công nghiệp #####;
– Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh ##### về
việc thành lập khu công nghiệp #####;
– Hợp đồng hợp tác đầu tư số 03/2017/HĐHTĐT ngày 03/01/2017 giữa
##### và Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng ##### #####;
– Quyết định số 84/QĐ-TCT ngày 22/8/2017 của Tổng công ty về việc phê
duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu tư dự án ####################khu công
nghiệp #####;
– Quyết định số 40/QĐ-TCT ngày 10/01/2018 của Tổng công ty về việc phê
duyệt giá trị giao thầu công tác Lập Tổng mức đầu tư điều chỉnh dự án
####################khu công nghiệp #####,
PHẦN 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 18/01/2018 tại #####, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A):
– Tên đơn vị: ##### – #####
– Địa chỉ: #####
– Đại diện: Ông #####
– Chức vụ: Phó tổng giám đốc
(Theo Giấy ủy quyền số 07/UQ-TCT ngày 17/01/2018 của Tổng giám đốc)
– Điện thoại: ##### – Fax: #####
– Tài khoản: 310100000 1825 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
– Mã số thuế: #####
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là Bên B):
– Tên đơn vị: #####
– Địa chỉ: #####
– Đại diện: Ông #####
– Chức vụ: Giám đốc
2
– Điện thoại: ##### – Fax: #####
– Tài khoản: ##### tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh
– Mã số thuế: #####
Chủ đầu tư và nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là các Bên.
Các Bên tại đây thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn
giải sau đây:
1.1. Bên giao thầu (Bên A) là ##### – TNHH một thành viên như đã nói đến
trong phần các bên tham gia hợp đồng và những người có quyền kế thừa hợp pháp
của Bên A mà không phải bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
1.2. Bên nhận thầu (Bên B) là ##### và những người có quyền kế thừa hợp pháp
của Bên B mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
1.3. Dự án là dự án ####################khu công nghiệp #####.
1.4. Đại diện Bên A: là Ban quản lý các dự án đầu tư khu công nghiệp #####
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà #####-#####, khu công nghiệp ##### 1, huyện #####,
tỉnh #####.
Điện thoại: #####
Fax: #####
1.5. Đại diện Bên B: là người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng hoặc được Bên
B chỉ định và thay mặt Bên B điều hành công việc.
1.6. Nhà thầu phụ là Tổ chức hay cá nhân ký hợp đồng với Nhà thầu để trực tiếp
thực hiện công việc.
1.7. Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp
đồng và thứ tự ưu tiên].
1.8. Bên là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.10. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.11. Bất khả kháng được định nghĩa theo Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng]
1.12. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điều 2: HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
2.1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại
Khoản 2 dưới đây.
2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng
tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý
mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này;
b) Quyết định phê duyệt giá trị giao thầu;
3
c). Các tài liệu khác (các tài liệu, phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện
Hợp đồng).
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp
dụng theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3: TRAO ĐỔI THÔNG TIN
3.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… đưa ra phải bằng văn bản
và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa
chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
3.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để
đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho
bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4: NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG
4.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG
5.1. Nội dung công việc: Bên A chấp thuận sản phẩm Lập tổng mức đầu tư điều
chỉnh Dự án ####################khu công nghiệp ##### tại xã #####, huyện
#####, tỉnh ##### do Bên B lập và được Bên A phê duyệt tại Quyết định số
84/QĐ-TCT ngày 22/8/2017.
5.1. Sản phẩm của Hợp đồng gồm:
– Hồ sơ Điều chỉnh tổng mức đầu tư và tính hiệu quả dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG, SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TƯ VẤN
6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm tư vấn:
– Hồ sơ điều chỉnh tổng mức đầu tư và tính toán hiệu quả dự án phải đáp
ứng được yêu cầu về nội dung công việc của Bên A, phải tuân thủ các quy định
hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm chuyên ngành khác có liên
quan, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung sau:
+ Khối lượng: Được xác định theo hồ sơ thiết kế cơ sở.
+ Đơn giá: Được xác định theo khái toán các hạng mục công trình tại
thời điểm điều chỉnh tồng mức đầu tư và áp dụng các quy định hiện hành tại
thời điểm điều chỉnh.
+ Tổng mức đầu tư tính hiệu quả dự án không bao gồm chi phí xây dựng
nhà máy xử lý nước thải, nhà máy cấp nước và cấp điện.
6.2. Số lượng sản phẩm bàn giao:
– 08 (Tám) bộ hồ sơ + 01 (Một) đĩa CD lưu trữ đầy đủ file dữ liệu sản phẩm
tư vấn hoàn chỉnh.
Điều 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 30/5/2017 đến ngày 12/6/2017.
4
Thời gian thực hiện trên không bao gồm thời gian góp ý, thẩm tra, thẩm
định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng.
Điều 8. NGHIỆM THU SẢN PHẨM
8.1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng:
– Hợp đồng tư vấn Điều chỉnh tổng mức đầu tư và tính toán hiệu quả dự án.
– Quyết định phê duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu tư dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
– Biên bản bàn giao sản phẩm.
8.2. Nghiệm thu sản phẩm: 01 lần.
– Sau khi Hồ sơ Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án được cấp có thẩm
quyền của Bên A phê duyệt, hai bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành sản phẩm
của Hợp đồng.
Điều 9. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
9.1. Giá hợp đồng:
Giá hợp đồng trọn gói (đã bao gồm thuế VAT): 180.486.000 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu, bốn trăm tám mươi sáu nghìn đồng).
Có Bảng tính giá trị hợp đồng kèm theo.
9.2. Tạm ứng: Không tạm ứng.
9.3. Thanh toán: 01 đợt.
Sau khi Tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án được cấp có thẩm quyền
của Bên A phê duyệt, hai biên tiến hành nghiệm thu sản phẩm hoàn thành và
thanh quyết toán Hợp đồng, Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị Hợp đồng.
9.4. Hồ sơ thanh quyết toán:
Hồ sơ thanh quyết toán Bên B nộp cho Bên A bao gồm:
– 07 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 21.1, Điều 21 của Hợp đồng này.
– Hóa đơn tài chính theo giá trị được thanh toán.
– Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
9.5. Thời hạn thanh toán: Trong vòng 15 (Mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày
hồ sơ thanh toán, quyết toán được cấp thẩm quyền của Bên A phê duyệt.
9.6. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
9.7. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Điều 10. THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
Giá hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
– Phát sinh khối lượng công việc ngoài nội dung công việc được quy định tại
Điều 5 [Nội dung công việc và sản phẩm của Hợp đồng]
– Do nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Điều 16 [Rủi ro và Bất khả kháng].
– Chi phí phát sinh được tính do yêu cầu của Bên A trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi vị trí khu đất xây dựng.
+ Tăng quy mô thiết kế do tình hình thực tế hoặc theo yêu cầu của Bên A.
5
+ Sửa đổi lớn về thiết kế sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nếu xuất hiện trường hợp phát sinh, Bên B sẽ thông báo cho Bên A trước khi
thực hiện công việc. Chi phí phát sinh chỉ được thanh toán khi được Bên A có văn
bản chấp thuận.
Chi phí phát sinh được xác định trên cơ sở khối lượng công việc phát sinh và đơn giá
được xác định trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các thỏa thuận của Hợp đồng này.
Điều 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
11.1. Quyền của Bên B:
– Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến công việc
của hợp đồng.
– Đề xuất các công việc chưa được Bên A đưa vào nội dung hợp đồng hoặc
thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng.
– Quyền tác giả đối với sản phẩm hợp đồng.
– Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và
những yêu cầu trái pháp luật của Bên A.
– Quyền yêu cầu Bên A thanh toán đúng hạn.
11.2. Nghĩa vụ của Bên B:
– Đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng này
phải phù hợp với luật pháp của Việt Nam.
– Thực hiện công tác tư vấn theo đúng nội dung và khối lượng công việc đã thỏa
thuận và tuân thủ các quy định về việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam.
– Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình.
Sản phẩm tư vấn phải được các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp
luật thực hiện, mang lại hiệu quả và phù hợp với các yêu cầu của Bên A để hoàn thành công
việc. Bên B sẽ luôn luôn ủng hộ, bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Bên A.
– Nộp cho Bên A sản phẩm tư vấn với số lượng và thời gian quy định trong
Hợp đồng. Bên B thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến
công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc
theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.
– Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo
cáo, thẩm định với số lượng theo yêu cầu của Bên A.
– Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho Bên A phải phù hợp với Hợp
đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Bên A nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp cuối
cùng theo Hợp đồng sẽ là tài sản của Bên A.
– Bên B không được tiết lộ bất kỳ thông tin bí mật hay độc quyền nào liên
quan đến công việc tư vấn, Hợp đồng hay các hoạt động công việc của Bên A khi
chưa được Bên A đồng ý và chấp thuận trước bằng văn bản.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
– Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong khoảng
thời gian 07 (Bảy) ngày. Nếu trong khoảng thời gian này Bên B không có ý kiến
thì coi như Bên B đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên A.
6
Điều 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
12.1. Quyền của Bên A:
– Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng theo Hợp đồng.
– Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo
Hợp đồng.
– Kiểm tra công việc tư vấn của nhà thầu nếu thấy cần thiết.
– Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.
– Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt hợp đồng theo quy định.
12.2. Nghĩa vụ của Bên A:
– Hướng dẫn Bên B về những nội dung liên quan đến công trình. Tạo điều
kiện để Bên B được tiếp cận với công trình, thực địa.
– Cung cấp các tài liệu cần thiết theo đề xuất của Bên B để Bên B thực hiện
công việc tư vấn. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài
liệu do mình cung cấp.
– Xem xét yêu cầu, đề xuất của Bên B liên quan đến thực hiện công việc tư
vấn và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ
thực hiện tư vấn xây dựng.
– Thanh toán cho Bên B toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các quy định được
thỏa thuận trong Hợp đồng này.
– Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B trong khoảng
thời gian 07 (Bảy) ngày. Nếu trong khoảng thời gian này Bên A không có ý kiến
thì coi như Bên A đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Bên B.
– Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công
việc để làm việc với Bên B.
Điều 13. NHÂN LỰC CỦA BÊN B
Nhân lực của Bên B phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo
quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của
họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
Điều 14. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
14.1. Bên B sẽ giữ bản quyền công việc tư vấn do mình thực hiện. Bên A được
toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Hợp
đồng mà không cần phải xin phép Bên B.
14.2. Bên B phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do Bên B thực hiện và cung cấp
cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân
hoặc bên thứ ba nào.
14.3. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản
phẩm tư vấn theo Hợp đồng này có vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ
của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 15. BẢO HIỂM
Bên B phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
Điều 16. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên
7
phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản
lý rủi ro của mình.
16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như:
động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.
– Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó,
hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đó dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp
đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi
phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng
theo nội dụng của Hợp đồng này.
16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
– Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp
để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông
báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ
tình huống nào cũng không chậm hơn 07 (Bảy) ngày sau khi sự kiện bất khả
kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông
báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.
– Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự
kiện bất khả kháng gây ra.
– Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị
ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
– Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc
các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm
bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên
kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 07 (Bảy) ngày sau khi bên kia nhận được
thông báo.
16.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng:
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do Bên B phải chịu hậu quả bất khả
kháng để phục hồi hoạt động được Bên A xem xét để thanh toán.
Điều 17. TẠM NGỪNG CÔNG VIỆC TRONG HỢP ĐỒNG
17.1. Tạm ngừng công việc bởi Bên A:
Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông
báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của Bên B, Bên A phải nêu rõ
phần lỗi của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong
khoảng thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên
A do tạm ngừng công việc.
17.2. Tạm ngừng công việc bởi Bên B:
– Nếu Bên A không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán
theo các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này quá 28 (Hai mươi tám)
ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo cho Bên A, Bên B có thể sẽ
8
tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).
– Sau khi Bên A thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, Bên B
phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.
– Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc
do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Bên B phải thông báo cho Bên A để xem
xét. Sau khi nhận được thông báo, Bên A xem xét và có ý kiến về các vấn đề đã
nêu.
17.3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng thì một bên phải
thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công
việc thực hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện
Hợp đồng.
Điều 18. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
18.1. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:
Bên A có thể chấm dứt Hợp đồng. Sau 07 (Bảy) ngày kể từ ngày gửi văn bản kết
thúc Hợp đồng đến Bên B, Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
– Bên B không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà Bên B không thể
khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 15 (Mười
lăm) ngày mà Bên A có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của
Bên A về sai sót đó.
– Bên B không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc
theo Điều 7 [Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 (Bốn mươi lăm)
ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng.
– Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự chấp thuận của Bên A.
– Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương
lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài
sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có
hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng
tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
– Bên B từ chối không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông
qua trọng tài phân xử tại Điều 20 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
– Bên B cố ý trình Bên A các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến
quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của Bên A.
– Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả
kháng].
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện tiếp
công việc tư vấn. Bên A và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã có.
18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho
Bên A tối thiểu là 07 (Bảy) ngày trong các trường hợp sau đây:
– Sau 45 (Bốn mươi lăm) ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của Bên A.
– Bên A không thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng và không thuộc đối
tượng tranh chấp theo Điều 20 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] sau 45 (Bốn
9
mươi lăm) ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
– Bên A không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng
tài phân xử tại Điều 20 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
– Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không thể thực hiện
một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 15 (Mười lăm) ngày.
– Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ
nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại
diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo
các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
18.3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt
trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.
18.4. Khi một trong hai bên chấm dứt Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn
bản chấm dứt hợp đồng, Bên B sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công
việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.
18.5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 9
[Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc thực hiện trước ngày
chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi quản lý, các chi phí
khác…).
Điều 19. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Cứ mỗi 10 (Mười) ngày bị chậm tiến độ theo quy định tại Điều 7 [Thời
gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng] thì Bên B sẽ bị phạt 1% giá trị hợp đồng.
Tổng số mức phạt vi phạm hợp đồng không vượt quá 12% giá trị hợp đồng.
Xem thêm: camera tiếng Trung là gì?
Điều 20. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
20.1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện
nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng
nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về
nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội
dung khiếu nại trong vòng 30 (Ba mươi) ngày. Nếu các căn cứ, dẫn chứng không
hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.
Trong vòng 30 (Ba mươi) ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không
phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những
nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không
bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.
Trong vòng 30 (Ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận
được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những
căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là
không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận
được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung
khiếu nại do bên kia đưa ra.
20.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ
cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 15 (Mười lăm)
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi
10
vấn đề lên Tòa án kinh tế Toà án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh để xử lý tranh
chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của
pháp luật. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc
với các bên.
20.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều
khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 21. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
21.1. Quyết toán Hợp đồng: Sau khi Hồ sơ điều chỉnh tổng mức đầu tư được Bên A
phê duyệt, Bên B sẽ trình cho Bên A 07 (Bảy) bộ tài liệu quyết toán hợp đồng. Hồ sơ
quyết toán bao gồm:
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn.
– Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có).
– Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng.
Nếu Bên A không đồng ý hoặc cho rằng Bên B chưa cung cấp đủ cơ sở để
xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, Bên B sẽ cung cấp
thêm thông tin khi Bên A có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của
hai bên. Bên B sẽ chuẩn bị và trình cho Bên A quyết toán hợp đồng như hai bên đã
thống nhất.
Sau khi hai bên thống nhất tài liệu quyết toán, Bên A sẽ thanh toán cho Bên
B theo Điều 9 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán].
21.2. Hợp đồng xem như được thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành các nghĩa vụ
theo Hợp đồng đã ký.
Điều 22. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
22.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này.
22.2. Hợp đồng này bao gồm 10 (Mười) trang, được lập thành 06 (Sáu) bản bằng
tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên A giữ 04 (Bốn) bản, Bên B giữ 02 (Hai) bản.
22.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
(đã ký)
#####
#####
11
# # # # # # # # # # # # # # # # # # # # khu công nghiệp # # # # # ; – Quyết định số 3469 / QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh # # # # # vềviệc xây dựng khu công nghiệp # # # # # ; – Hợp đồng hợp tác góp vốn đầu tư số 03/2017 / HĐHTĐT ngày 03/01/2017 giữa # # # # # và Công ty CP Đầu tư thiết kế xây dựng # # # # # # # # # # ; – Quyết định số 84 / QĐ-TCT ngày 22/8/2017 của Tổng công ty về việc phêduyệt kiểm soát và điều chỉnh Tổng mức góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # khu côngnghiệp # # # # # ; – Quyết định số 40 / QĐ-TCT ngày 10/01/2018 của Tổng công ty về việc phêduyệt giá trị giao thầu công tác làm việc Lập Tổng mức góp vốn đầu tư kiểm soát và điều chỉnh dự án Bất Động Sản # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # khu công nghiệp # # # # #, PHẦN 2 : CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNGHôm nay, ngày 18/01/2018 tại # # # # #, chúng tôi gồm những bên dưới đây : 1. Bên giao thầu ( gọi tắt là Bên A ) : – Tên đơn vị chức năng : # # # # # – # # # # # – Địa chỉ : # # # # # – Đại diện : Ông # # # # # – Chức vụ : Phó tổng giám đốc ( Theo Giấy ủy quyền số 07 / UQ-TCT ngày 17/01/2018 của Tổng giám đốc ) – Điện thoại : # # # # # – Fax : # # # # # – Tài khoản : 310100000 1825 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và tăng trưởng Nước Ta – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. – Mã số thuế : # # # # # 2. Bên nhận thầu ( gọi tắt là Bên B ) : – Tên đơn vị chức năng : # # # # # – Địa chỉ : # # # # # – Đại diện : Ông # # # # # – Chức vụ : Giám đốc – Điện thoại : # # # # # – Fax : # # # # # – Tài khoản : # # # # # tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và tăng trưởng Nước Ta – Chinhánh thành phố Hồ Chí Minh – Mã số thuế : # # # # # Chủ góp vốn đầu tư và nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là những Bên. Các Bên tại đây thống nhất thỏa thuận hợp tác như sau : Điều 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢICác từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo những định nghĩa và diễngiải sau đây : 1.1. Bên giao thầu ( Bên A ) là # # # # # – Trách Nhiệm Hữu Hạn một thành viên như đã nói đếntrong phần những bên tham gia hợp đồng và những người có quyền thừa kế hợp phápcủa Bên A mà không phải bất kể đối tượng người dùng nào do người đó ủy quyền. 1.2. Bên nhận thầu ( Bên B ) là # # # # # và những người có quyền thừa kế hợp phápcủa Bên B mà không phải là bất kể đối tượng người tiêu dùng nào do người đó ủy quyền. 1.3. Dự án là dự án Bất Động Sản # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # khu công nghiệp # # # # #. 1.4. Đại diện Bên A : là Ban quản trị những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư khu công nghiệp # # # # # Địa chỉ liên hệ : Tòa nhà # # # # # – # # # # #, khu công nghiệp # # # # # 1, huyện # # # # #, tỉnh # # # # #. Điện thoại : # # # # # Fax : # # # # # 1.5. Đại diện Bên B : là người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng hoặc được BênB chỉ định và đại diện thay mặt Bên B quản lý và điều hành việc làm. 1.6. Nhà thầu phụ là Tổ chức hay cá thể ký hợp đồng với Nhà thầu để trực tiếpthực hiện việc làm. 1.7. Hợp đồng là hàng loạt hồ sơ hợp đồng theo pháp luật tại Điều 2 [ Hồ sơ hợpđồng và thứ tự ưu tiên ]. 1.8. Bên là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh ( nhu yếu ) diễn đạt. 1.9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch. 1.10. Ngày thao tác là ngày dương lịch, trừ đợt nghỉ lễ, tết theo lao lý của pháp lý. 1.11. Bất khả kháng được định nghĩa theo Điều 16 [ Rủi ro và bất khả kháng ] 1.12. Luật là hàng loạt mạng lưới hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam. Điều 2 : HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN2. 1. Hồ sơ Hợp đồng gồm có hợp đồng tư vấn kiến thiết xây dựng và những tài liệu tạiKhoản 2 dưới đây. 2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồngtư vấn thiết kế xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lýmâu thuẫn giữa những tài liệu gồm có : a ) Các pháp luật và điều kiện kèm theo của hợp đồng này ; b ) Quyết định phê duyệt giá trị giao thầu ; c ). Các tài liệu khác ( những tài liệu, phụ lục bổ trợ trong quy trình thực hiệnHợp đồng ). 2.3. Thứ tự ưu tiên vận dụng những tài liệu kèm theo hợp đồng kiến thiết xây dựng ápdụng theo thứ tự pháp luật tại Khoản 2 Điều này. Điều 3 : TRAO ĐỔI THÔNG TIN3. 1. Các thông tin, đồng ý chấp thuận, chứng từ, quyết định hành động, … đưa ra phải bằng văn bảnvà được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địachỉ những bên đã pháp luật trong Hợp đồng. 3.2. Trường hợp bên nào biến hóa địa chỉ liên lạc thì phải thông tin cho bên kia đểđảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên biến hóa địa chỉ mà không thông tin chobên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc biến hóa địa chỉ mà không thông tin. Điều 4 : NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG4. 1. Hợp đồng này chịu sự kiểm soát và điều chỉnh của mạng lưới hệ thống pháp lý của Nước Ta. 4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được bộc lộ bằng tiếng Việt. Điều 5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG5. 1. Nội dung việc làm : Bên A đồng ý chấp thuận loại sản phẩm Lập tổng mức góp vốn đầu tư điềuchỉnh Dự án # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # khu công nghiệp # # # # # tại xã # # # # #, huyện # # # # #, tỉnh # # # # # do Bên B lập và được Bên A phê duyệt tại Quyết định số84 / QĐ-TCT ngày 22/8/2017. 5.1. Sản phẩm của Hợp đồng gồm : – Hồ sơ Điều chỉnh tổng mức góp vốn đầu tư và tính hiệu suất cao dự án Bất Động Sản được cấp cóthẩm quyền phê duyệt. Điều 6. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG, SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TƯ VẤN6. 1. Yêu cầu về chất lượng loại sản phẩm tư vấn : – Hồ sơ kiểm soát và điều chỉnh tổng mức góp vốn đầu tư và đo lường và thống kê hiệu suất cao dự án Bất Động Sản phải đápứng được nhu yếu về nội dung việc làm của Bên A, phải tuân thủ những quy địnhhiện hành của Nhà nước và những quá trình quy phạm chuyên ngành khác có liênquan, gồm có nhưng không số lượng giới hạn bởi những nội dung sau : + Khối lượng : Được xác lập theo hồ sơ phong cách thiết kế cơ sở. + Đơn giá : Được xác lập theo khái toán những khuôn khổ khu công trình tạithời điểm kiểm soát và điều chỉnh tồng mức góp vốn đầu tư và vận dụng những lao lý hiện hành tạithời điểm kiểm soát và điều chỉnh. + Tổng mức góp vốn đầu tư tính hiệu suất cao dự án Bất Động Sản không gồm có ngân sách xây dựngnhà máy giải quyết và xử lý nước thải, xí nghiệp sản xuất cấp nước và cấp điện. 6.2. Số lượng loại sản phẩm chuyển giao : – 08 ( Tám ) bộ hồ sơ + 01 ( Một ) đĩa CD tàng trữ rất đầy đủ file dữ liệu sản phẩmtư vấn hoàn hảo. Điều 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNGThời gian triển khai hợp đồng : Từ ngày 30/5/2017 đến ngày 12/6/2017. Thời gian thực thi trên không gồm có thời hạn góp ý, thẩm tra, thẩmđịnh, phê duyệt và những trường hợp bất khả kháng. Điều 8. NGHIỆM THU SẢN PHẨM8. 1. Căn cứ nghiệm thu sát hoạch mẫu sản phẩm của hợp đồng : – Hợp đồng tư vấn Điều chỉnh tổng mức góp vốn đầu tư và đo lường và thống kê hiệu suất cao dự án Bất Động Sản. – Quyết định phê duyệt kiểm soát và điều chỉnh Tổng mức góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản được cấp cóthẩm quyền phê duyệt. – Biên bản chuyển giao loại sản phẩm. 8.2. Nghiệm thu mẫu sản phẩm : 01 lần. – Sau khi Hồ sơ Điều chỉnh tổng mức góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản được cấp có thẩmquyền của Bên A phê duyệt, hai bên thực thi nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong sản phẩmcủa Hợp đồng. Điều 9. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN9. 1. Giá hợp đồng : Giá hợp đồng trọn gói ( đã gồm có thuế Hóa Đơn đỏ VAT ) : 180.486.000 đồng. ( Bằng chữ : Một trăm tám mươi triệu, bốn trăm tám mươi sáu nghìn đồng ). Có Bảng tính giá trị hợp đồng kèm theo. 9.2. Tạm ứng : Không tạm ứng. 9.3. Thanh toán : 01 đợt. Sau khi Tổng mức góp vốn đầu tư kiểm soát và điều chỉnh của dự án Bất Động Sản được cấp có thẩm quyềncủa Bên A phê duyệt, hai biên triển khai nghiệm thu sát hoạch mẫu sản phẩm hoàn thành xong vàthanh quyết toán Hợp đồng, Bên A thanh toán giao dịch cho Bên B 100 % giá trị Hợp đồng. 9.4. Hồ sơ thanh quyết toán : Hồ sơ thanh quyết toán Bên B nộp cho Bên A gồm có : – 07 bộ hồ sơ theo lao lý tại khoản 21.1, Điều 21 của Hợp đồng này. – Hóa đơn kinh tế tài chính theo giá trị được thanh toán giao dịch. – Các tài liệu khác tương quan ( nếu có ). 9.5. Thời hạn thanh toán giao dịch : Trong vòng 15 ( Mười lăm ) ngày thao tác, kể từ ngàyhồ sơ giao dịch thanh toán, quyết toán được cấp thẩm quyền của Bên A phê duyệt. 9.6. Đồng tiền giao dịch thanh toán : Đồng Nước Ta. 9.7. Hình thức giao dịch thanh toán : Chuyển khoản. Điều 10. THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNGGiá hợp đồng được kiểm soát và điều chỉnh trong những trường hợp sau : – Phát sinh khối lượng việc làm ngoài nội dung việc làm được lao lý tạiĐiều 5 [ Nội dung việc làm và mẫu sản phẩm của Hợp đồng ] – Do nguyên do bất khả kháng pháp luật tại Điều 16 [ Rủi ro và Bất khả kháng ]. – Chi tiêu phát sinh được tính do nhu yếu của Bên A trong những trường hợp sau : + Thay đổi vị trí khu đất kiến thiết xây dựng. + Tăng quy mô phong cách thiết kế do tình hình trong thực tiễn hoặc theo nhu yếu của Bên A. + Sửa đổi lớn về phong cách thiết kế sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu Open trường hợp phát sinh, Bên B sẽ thông tin cho Bên A trước khithực hiện việc làm. Ngân sách chi tiêu phát sinh chỉ được thanh toán giao dịch khi được Bên A có vănbản đồng ý chấp thuận. Chi phí phát sinh được xác lập trên cơ sở khối lượng việc làm phát sinh và đơn giáđược xác lập trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng và những thỏa thuận hợp tác của Hợp đồng này. Điều 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B11. 1. Quyền của Bên B : – Yêu cầu Bên A cung ứng những thông tin, tài liệu tương quan đến công việccủa hợp đồng. – Đề xuất những việc làm chưa được Bên A đưa vào nội dung hợp đồng hoặcthay đổi khi phát hiện yếu tố tác động ảnh hưởng đến chất lượng loại sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng. – Quyền tác giả so với loại sản phẩm hợp đồng. – Từ chối triển khai việc làm không hài hòa và hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng vànhững nhu yếu trái pháp lý của Bên A. – Quyền nhu yếu Bên A giao dịch thanh toán đúng hạn. 11.2. Nghĩa vụ của Bên B : – Đảm bảo rằng toàn bộ những việc làm Bên B triển khai theo Hợp đồng nàyphải tương thích với lao lý của Nước Ta. – Thực hiện công tác làm việc tư vấn theo đúng nội dung và khối lượng việc làm đã thỏathuận và tuân thủ những lao lý về việc vận dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nước Ta. – Thực hiện và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm so với chất lượng những mẫu sản phẩm tư vấn của mình. Sản phẩm tư vấn phải được những chuyên viên có đủ điều kiện kèm theo năng lượng theo pháp luật của phápluật thực thi, mang lại hiệu suất cao và tương thích với những nhu yếu của Bên A để triển khai xong côngviệc. Bên B sẽ luôn luôn ủng hộ, bảo vệ quyền lợi và quyền hạn hợp pháp của Bên A. – Nộp cho Bên A loại sản phẩm tư vấn với số lượng và thời hạn pháp luật trongHợp đồng. Bên B thông tin vừa đủ và kịp thời tổng thể những thông tin tương quan đếncông việc tư vấn hoàn toàn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc triển khai xong những công việctheo quá trình và đề xuất kiến nghị giải pháp thực thi. – Có nghĩa vụ và trách nhiệm cung ứng hồ sơ, tài liệu Giao hàng cho những cuộc họp, báocáo, đánh giá và thẩm định với số lượng theo nhu yếu của Bên A. – Tất cả mẫu sản phẩm ở đầu cuối khi chuyển giao cho Bên A phải tương thích với Hợpđồng, có đủ địa thế căn cứ pháp lý và được Bên A nghiệm thu sát hoạch. Sản phẩm giao nộp cuốicùng theo Hợp đồng sẽ là gia tài của Bên A. – Bên B không được bật mý bất kể thông tin bí hiểm hay độc quyền nào liênquan đến việc làm tư vấn, Hợp đồng hay những hoạt động giải trí việc làm của Bên A khichưa được Bên A đồng ý chấp thuận và chấp thuận đồng ý trước bằng văn bản. – Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. – Trả lời bằng văn bản những ý kiến đề nghị hay nhu yếu của Bên A trong khoảngthời gian 07 ( Bảy ) ngày. Nếu trong khoảng chừng thời hạn này Bên B không có ý kiếnthì coi như Bên B đã đồng ý ý kiến đề nghị hay nhu yếu của Bên A.Điều 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A12. 1. Quyền của Bên A : – Sở hữu và sử dụng loại sản phẩm tư vấn kiến thiết xây dựng theo Hợp đồng. – Không nghiệm thu sát hoạch loại sản phẩm tư vấn kiến thiết xây dựng không đạt chất lượng theoHợp đồng. – Kiểm tra việc làm tư vấn của nhà thầu nếu thấy thiết yếu. – Yêu cầu sửa đổi, bổ trợ loại sản phẩm tư vấn. – Đình chỉ thực thi hoặc nhu yếu chấm hết hợp đồng theo lao lý. 12.2. Nghĩa vụ của Bên A : – Hướng dẫn Bên B về những nội dung tương quan đến khu công trình. Tạo điềukiện để Bên B được tiếp cận với khu công trình, thực địa. – Cung cấp những tài liệu thiết yếu theo đề xuất kiến nghị của Bên B để Bên B thực hiệncông việc tư vấn. Bên A chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính đúng mực và rất đầy đủ của những tàiliệu do mình phân phối. – Xem xét nhu yếu, yêu cầu của Bên B tương quan đến triển khai việc làm tưvấn và phê duyệt trong một khoảng chừng thời hạn hài hòa và hợp lý để không làm chậm tiến độthực hiện tư vấn kiến thiết xây dựng. – Thanh toán cho Bên B hàng loạt giá hợp đồng theo đúng những lao lý đượcthỏa thuận trong Hợp đồng này. – Trả lời bằng văn bản những đề xuất hay nhu yếu của Bên B trong khoảngthời gian 07 ( Bảy ) ngày. Nếu trong khoảng chừng thời hạn này Bên A không có ý kiếnthì coi như Bên A đã đồng ý chấp thuận ý kiến đề nghị hay nhu yếu của Bên B. – Cử những cá thể có đủ năng lượng và trình độ tương thích với từng côngviệc để thao tác với Bên B.Điều 13. NHÂN LỰC CỦA BÊN BNhân lực của Bên B phải đủ điều kiện kèm theo năng lượng, có chứng từ hành nghề theoquy định, trình độ trình độ, kinh nghiệm tay nghề tương thích về nghề nghiệp, việc làm củahọ và tương thích với pháp luật về điều kiện kèm theo năng lượng trong pháp lý kiến thiết xây dựng. Điều 14. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU14. 1. Bên B sẽ giữ bản quyền việc làm tư vấn do mình triển khai. Bên A đượctoàn quyền sử dụng những tài liệu này để ship hàng việc làm pháp luật trong Hợpđồng mà không cần phải xin phép Bên B. 14.2. Bên B phải cam kết rằng mẫu sản phẩm tư vấn do Bên B triển khai và cung cấpcho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất kỳ cá nhânhoặc bên thứ ba nào. 14.3. Bên A sẽ không chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sảnphẩm tư vấn theo Hợp đồng này có vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệcủa một cá thể hay bên thứ ba nào khác. Điều 15. BẢO HIỂMBên B phải mua bảo hiểm nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp theo pháp luật. Điều 16. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG16. 1. Rủi ro là rủi ro tiềm ẩn tác động ảnh hưởng xấu đi đến việc triển khai Hợp đồng. Các bênphải nhìn nhận những rủi ro tiềm ẩn rủi ro đáng tiếc, lập kế hoạch quản trị rủi ro đáng tiếc, những giải pháp quảnlý rủi ro đáng tiếc của mình. 16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro đáng tiếc không hề chống đỡ nổi khi nó xảy ra như : động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động giải trí núi lửa, cuộc chiến tranh. – Bất khả kháng không gồm có sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kể sự cố nào mà một bên đó dự kiến được vào thời gian ký kết Hợpđồng và tránh ( hoặc khắc phục ) trong quy trình triển khai Hợp đồng. – Việc một bên không triển khai xong nghĩa vụ và trách nhiệm của mình sẽ không bị coi là viphạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiệnbên bị ảnh hưởng tác động bởi sự kiện bất khả kháng đó triển khai những giải pháp đề phòngtheo nội dụng của Hợp đồng này. 16.3. Các giải pháp thực thi trong thực trạng bất khả kháng : – Bên bị tác động ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thực thi những biện phápđể triển khai xong những nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng với thời hạn sớm nhất và phải thôngbáo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời hạn sớm nhất và trong bất kỳtình huống nào cũng không chậm hơn 07 ( Bảy ) ngày sau khi sự kiện bất khảkháng xảy ra ; cung ứng dẫn chứng về thực chất và nguyên do, đồng thời thôngbáo việc khắc phục trở lại điều kiện kèm theo thông thường vào thời hạn sớm nhất. – Các bên sẽ thực thi mọi giải pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sựkiện bất khả kháng gây ra. – Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, những bên sẽ gia hạn thời hạn thựchiện hợp đồng tương ứng bằng thời hạn diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bịảnh hưởng không hề triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng của mình – Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặccác bên không đem lại tác dụng và buộc phải chấm hết việc làm tại một thời điểmbất kỳ, một bên sẽ gửi thông tin việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bênkia và việc chấm hết sẽ có hiệu lực hiện hành 07 ( Bảy ) ngày sau khi bên kia nhận đượcthông báo. 16.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng : Các khoản ngân sách phát sinh hợp lý do Bên B phải chịu hậu quả bất khảkháng để phục sinh hoạt động giải trí được Bên A xem xét để thanh toán giao dịch. Điều 17. TẠM NGỪNG CÔNG VIỆC TRONG HỢP ĐỒNG17. 1. Tạm ngừng việc làm bởi Bên A : Nếu Bên B không triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng, Bên A hoàn toàn có thể ra thôngbáo tạm ngừng hàng loạt hoặc một phần việc làm của Bên B, Bên A phải nêu rõphần lỗi của Bên B và nhu yếu Bên B phải triển khai và thay thế sửa chữa những sai sót trongkhoảng thời hạn hài hòa và hợp lý đơn cử, đồng thời Bên B phải bồi thường thiệt hại cho BênA do tạm ngừng việc làm. 17.2. Tạm ngừng việc làm bởi Bên B : – Nếu Bên A không triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng, không thanh toántheo những lao lý đã thỏa thuận hợp tác trong Hợp đồng này quá 28 ( Hai mươi tám ) ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán giao dịch, sau khi thông tin cho Bên A, Bên B hoàn toàn có thể sẽtạm ngừng việc làm ( hoặc giảm tỷ suất việc làm ). – Sau khi Bên A thực thi những nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo Hợp đồng, Bên Bphải liên tục thực thi việc làm thông thường ngay khi hoàn toàn có thể được. – Nếu những ngân sách phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng việc làm ( hoặcdo giảm tỷ suất việc làm ) theo khoản này, Bên B phải thông tin cho Bên A để xemxét. Sau khi nhận được thông tin, Bên A xem xét và có quan điểm về những yếu tố đãnêu. 17.3. Trước khi tạm ngừng thực thi việc làm trong Hợp đồng thì một bên phảithông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ nguyên do tạm ngừng côngviệc thực thi. Hai bên cùng nhau thương lượng xử lý để liên tục thực hiệnHợp đồng. Điều 18. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG18. 1. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A : Bên A hoàn toàn có thể chấm hết Hợp đồng. Sau 07 ( Bảy ) ngày kể từ ngày gửi văn bản kếtthúc Hợp đồng đến Bên B, Bên A sẽ được quyền chấm hết Hợp đồng nếu : – Bên B không sửa chữa thay thế được sai sót nghiêm trọng mà Bên B không thểkhắc phục được trong việc triển khai trách nhiệm của mình trong vòng 15 ( Mườilăm ) ngày mà Bên A hoàn toàn có thể gật đầu được kể từ ngày nhận được thông tin củaBên A về sai sót đó. – Bên B không có nguyên do chính đáng mà không liên tục thực thi công việctheo Điều 7 [ Thời gian và tiến trình triển khai Hợp đồng ], hoặc 45 ( Bốn mươi lăm ) ngày liên tục không thực thi việc làm theo Hợp đồng. – Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự chấp thuận đồng ý của Bên A. – Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản, phải thươnglượng với chủ nợ hoặc liên tục kinh doanh thương mại dưới sự giám sát của người quản trị tàisản, người được ủy quyền hoặc người quản trị vì quyền lợi của chủ nợ hoặc đã cóhành động hoặc sự kiện nào xảy ra ( theo những Luật được vận dụng ) có ảnh hưởngtương tự tới những hoạt động giải trí hoặc sự kiện này. – Bên B phủ nhận không tuân theo quyết định hành động ở đầu cuối đã đạt được thôngqua trọng tài phân xử tại Điều 20 [ Khiếu nại và xử lý tranh chấp ]. – Bên B cố ý trình Bên A những tài liệu không đúng thực sự gây ảnh hưởng tác động đếnquyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm và quyền lợi của Bên A. – Trường hợp bất khả kháng lao lý tại Điều 16 [ Rủi ro và bất khảkháng ]. Sau khi chấm hết Hợp đồng, Bên A hoàn toàn có thể thuê những nhà thầu khác triển khai tiếpcông việc tư vấn. Bên A và những nhà thầu này hoàn toàn có thể sử dụng bất kể tài liệu nào đã có. 18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B : Bên B hoàn toàn có thể chấm hết hợp đồng nhưng phải thông tin bằng văn bản trước choBên A tối thiểu là 07 ( Bảy ) ngày trong những trường hợp sau đây : – Sau 45 ( Bốn mươi lăm ) ngày liên tục việc làm bị ngừng do lỗi của Bên A. – Bên A không thanh toán giao dịch cho Bên B theo Hợp đồng và không thuộc đốitượng tranh chấp theo Điều 20 [ Khiếu nại và xử lý tranh chấp ] sau 45 ( Bốnmươi lăm ) ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán giao dịch hợp lệ. – Bên A không tuân theo quyết định hành động ở đầu cuối đã đạt được trải qua trọngtài phân xử tại Điều 20 [ Khiếu nại và xử lý tranh chấp ]. – Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không hề thực hiệnmột phần quan trọng việc làm trong thời hạn không dưới 15 ( Mười lăm ) ngày. – Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủnợ hoặc liên tục kinh doanh thương mại dưới sự quản lý của người được ủy thác hoặc người đạidiện cho quyền hạn của chủ nợ hoặc nếu có hành vi hoặc sự kiện nào đó xảy ra ( theocác Luật hiện hành ) có tính năng tựa như tới những hành vi hoặc sự kiện đó. 18.3. Khi chấm hết hợp đồng, thì những quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của những bên sẽ chấm dứttrừ pháp luật về xử lý tranh chấp. 18.4. Khi một trong hai bên chấm hết Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận vănbản chấm hết hợp đồng, Bên B sẽ triển khai những bước thiết yếu để kết thúc côngviệc tư vấn một cách nhanh gọn và cố gắng nỗ lực để giảm tối đa mức ngân sách. 18.5. Thanh toán khi chấm hết hợp đồng : Việc giao dịch thanh toán triển khai theo Điều 9 [ Giá hợp đồng, tạm ứng và giao dịch thanh toán ] cho những việc làm thực thi trước ngàychấm dứt có hiệu lực hiện hành ( gồm có ngân sách chuyên viên, chi quản trị, những chi phíkhác … ). Điều 19. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNGCứ mỗi 10 ( Mười ) ngày bị chậm tiến trình theo lao lý tại Điều 7 [ Thờigian và quá trình triển khai Hợp đồng ] thì Bên B sẽ bị phạt 1 % giá trị hợp đồng. Tổng số mức phạt vi phạm hợp đồng không vượt quá 12 % giá trị hợp đồng. Điều 20. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP20. 1. Khi một bên phát hiện bên kia triển khai không đúng hoặc không thực hiệnnghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền nhu yếu bên kia thực thi theo đúngnội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia vềnội dung này. Bên kia phải đưa ra những địa thế căn cứ, dẫn chứng đơn cử để làm sáng tỏ nộidung khiếu nại trong vòng 30 ( Ba mươi ) ngày. Nếu những địa thế căn cứ, dẫn chứng khônghợp lý thì phải đồng ý chấp thuận những khiếu nại của bên kia. Trong vòng 30 ( Ba mươi ) ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung khôngphù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông tin ngay cho bên kia về nhữngnội dung đó và khiếu nại về những nội dung này. Ngoài khoảng chừng thời hạn này nếu khôngbên nào có khiếu nại thì những bên phải thực thi theo đúng những thỏa thuận hợp tác đã ký. Trong vòng 30 ( Ba mươi ) ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhậnđược khiếu nại phải đồng ý chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra nhữngcăn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia làkhông tương thích với hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng chừng thời hạn này nếu bên nhậnđược khiếu nại không có quan điểm thì coi như đã chấp thuận đồng ý với những nội dungkhiếu nại do bên kia đưa ra. 20.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quy trình thực thi Hợp đồng, những bên sẽcố gắng thương lượng để xử lý bằng giải pháp hòa giải. Trường hợp thương lượng không có hiệu quả thì trong vòng 15 ( Mười lăm ) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không hề hòa giải, những bên sẽ gửi10vấn đề lên Tòa án kinh tế tài chính Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết và xử lý tranhchấp theo những quy tắc của Nước Ta ( hoặc Tòa án Nhân dân ) theo lao lý củapháp luật. Quyết định của Tòa án là quyết định hành động ở đầu cuối và có đặc thù bắt buộcvới những bên. 20.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm hết không ảnh hưởng tác động đến hiệu lực thực thi hiện hành của những điềukhoản về xử lý tranh chấp. Điều 21. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG21. 1. Quyết toán Hợp đồng : Sau khi Hồ sơ kiểm soát và điều chỉnh tổng mức góp vốn đầu tư được Bên Aphê duyệt, Bên B sẽ trình cho Bên A 07 ( Bảy ) bộ tài liệu quyết toán hợp đồng. Hồ sơquyết toán gồm có : – Biên bản nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong hàng loạt nội dung việc làm tư vấn. – Bảng xác nhận giá trị khối lượng việc làm phát sinh ( nếu có ). – Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng. Nếu Bên A không đồng ý chấp thuận hoặc cho rằng Bên B chưa phân phối đủ cơ sở đểxác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, Bên B sẽ cung cấpthêm thông tin khi Bên A có nhu yếu hài hòa và hợp lý và sẽ đổi khác theo sự thống nhất củahai bên. Bên B sẽ sẵn sàng chuẩn bị và trình cho Bên A quyết toán hợp đồng như hai bên đãthống nhất. Sau khi hai bên thống nhất tài liệu quyết toán, Bên A sẽ thanh toán giao dịch cho BênB theo Điều 9 [ Giá hợp đồng, tạm ứng và giao dịch thanh toán ]. 21.2. Hợp đồng xem như được thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành xong những nghĩa vụtheo Hợp đồng đã ký. Điều 22. ĐIỀU KHOẢN CHUNG22. 1. Hai bên cam kết thực thi đúng những điều đã lao lý trong hợp đồng này. 22.2. Hợp đồng này gồm có 10 ( Mười ) trang, được lập thành 06 ( Sáu ) bản bằngtiếng Việt có giá trị như nhau. Bên A giữ 04 ( Bốn ) bản, Bên B giữ 02 ( Hai ) bản. 22.3. Hợp đồng này có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN APHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCĐẠI DIỆN BÊN BGIÁM ĐỐC ( đã ký ) ( đã ký ) # # # # # # # # # # 11
Source: https://vh2.com.vn
Category : Nghe Nhìn