Điều tra xu thế sản xuất kinh doanh thương mại ( SXKD ) hàng quý gồm có 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, sản xuất và 6.600 doanh...
Mau bao cao sang kien nam 2018 2019
UBND HUYỆN Đơn vị : Mã số: (Do HĐCNSK cấp ghi) SÁNG KIẾN ĐỀ TÀI: “” Người thực hiện: Lĩnh vực nghiên cứu: – Quản lý giáo dục – Phương pháp giáo dục – Phương pháp dạy học môn: – Lĩnh vực khác: (Ghi rõ tên lĩnh vực) Có đính kèm: Các sản phẩm in sáng kiến Mơ hình Đĩa CD (DVD) Phim ảnh Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm) Năm học: 2018 – 2019 TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN …………………… Đơn vị………… ……… UBND HUYỆN Đơn vị : Trường SÁNG KIẾN ĐỀ TÀI : “ ” Người thực hiện: Lĩnh vực nghiên cứu: – Quản lý giáo dục – Phương pháp giáo dục – Phương pháp dạy học môn: – Lĩnh vực khác: (Ghi rõ tên lĩnh vực) Năm học: 2018 – 2019 MỤC LỤC STT Nội dung PHẨN MỞ ĐẦU Bối cảnh giải pháp Trang 1 Lý chọn giải pháp Phạm vi đối tượng nghiên cứu Mục đích nghiên cứu PHẦN NỘI DUNG Thực trạng giải pháp biết, có 2 Nội dung sáng kiến Trình bày bước/ qui trình thực giải pháp 3 10 Những ưu, nhược điểm giải pháp 11 Đánh giá sáng kiến tạo a Tính b Hiệu áp dụng c Khả áp dụng sáng kiến 12 13 PHẦN KẾT LUẬN Bài học kinh nghiệm rút từ trình áp dụng sáng kiến 7 14 Những kiến nghị, đề xuất điều kiện để triển khai, ứng dụng sáng kiến vào thực tiễn 15 Cam kết không chép sửa đổi quyền 16 PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: “ ” Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Tác giả: – Họ tên: Nam (nữ): – Trình độ chun mơn: – Chức vụ, đơn vị cơng tác: – Điện thoại: Email: @gmail.com Tỷ lệ đóng góp tạo sáng kiến (%): 100% Đồng tác giả (nếu có) – Họ tên: …………… …… Nam (nữ): – Trình độ chuyên môn: … … – Chức vụ, đơn vị công tác: … … – Điện thoại: …… ……… Email: … – Tỷ lệ đóng góp tạo sáng kiến (%): (Ghi số lượng % đồng tác giả đóng góp vào sáng kiến) TÊN SÁNG KIẾN (Ghi đầy đủ tên gọi giải pháp chữ in hoa đậm) PHẦN MỞ ĐẦU Bối cảnh giải pháp Trình bày vắn tắt khơng gian, thời gian, thực trạng việc thực hiện, tổng quan thông tin vấn đề cần nghiên cứu Lý chọn giải pháp Sáng kiến nhằm giải vấn đề gì? Vấn đề giải có phải vấn đề thiết thực gắn với nhiệm vụ phân công, hay vấn đề cần thiết quan, đơn vị, ngành không? Phạm vi đối tượng nghiên cứu Xác định phạm vi áp dụng sáng kiến, giới hạn lĩnh vực đối tượng nghiên cứu (sáng kiến cần tập trung giải cho phận, lĩnh vực vấn đề cụ thể chun mơn, nghiệp vụ) Mục đích nghiên cứu Giải mâu thuẫn, khó khăn có tính xúc cơng tác? Tác giả viết sáng kiến nhằm mục đích gì? (nâng cao nghiệp vụ công tác thân, để trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, để tham gia nghiên cứu khoa học,….); sáng kiến có đóng góp mặt lý luận, mặt thực tiễn? PHẦN NỘI DUNG I THỰC TRẠNG CỦA GIẢI PHÁP ĐÃ BIẾT, ĐÃ CĨ Mơ tả đầy đủ, chi tiết tình trạng kỹ thuật phương pháp tổ chức công việc (quản lý, dạy học hoạt động khác có liên quan lĩnh vực giáo dục), tác nghiệp (thường làm) trước thực giải pháp (mô tả chi tiết bước/quy trình thực nhiệm vụ) quan, đơn vị ngành Nêu, phân tích rõ ưu điểm, nhược điểm, thuận lợi, khó khăn giải pháp kỹ thuật giải pháp tổ chức công việc, tác nghiệp có áp dụng quan, đơn vị lĩnh vực công tác đảm nhiệm phân tích ngun nhân dẫn đến tình hình Chú ý: Tác giả trình bày theo hai phần riêng đan xen nhau, thiết phải đảm bảo đủ hai nội dung II NỘI DUNG SÁNG KIẾN Trình bày bước/quy trình thực giải pháp Trình bày cụ thể cơng việc tác giả thực hiện; có thời gian cụ thể; có thơng tin, số liệu minh chứng công việc, đối tượng tham gia thực giải pháp Phần khơng trình bày lại bước/quy trình thực giải pháp có, biết; trình bày bước/quy trình thực giải pháp tác giả vấn đề tác giả cải tiến, đổi bước/quy trình thực giải pháp có, biết Những ưu điểm, nhược điểm giải pháp Trình bày rõ ưu điểm nhược điểm (nếu có) giải pháp Đối với ưu điểm phải trình bày giải pháp tác giả tốt hơn, phù hợp hơn, hiệu bước/quy trình thực so với giải pháp có, biết Đối với nhược điểm (nếu có) phải trình bày rõ hạn chế bước/quy trình thực giải pháp tác giả; phân tích nguyên nhân đưa phương hướng khắc phục hạn chế Chú ý: Bổ sung vào Phần Phụ lục (nếu có) hồ sơ trình, định phê duyệt, vẽ kỹ thuật sơ đồ, biểu đồ, đồ, tranh ảnh, phiếu điều tra, phiếu khảo sát sản phẩm khác có liên quan để mô tả minh họa chất giải pháp tác giả Đánh giá sáng kiến tạo a) Tính Mơ tả điểm giải pháp tác giả, tính ưu việt so với giải pháp có, biết; khẳng định tính sáng tạo mặt khoa học thực tiễn (tác giả tự nghiên cứu, tác giả triển khai thực hiện, chưa cơng bố, phổ biến, áp dụng thống) Giải pháp cách thức tổ chức thực công việc, tác nghiệp (quản lý, dạy học hoạt động khác có liên quan lĩnh vực giáo dục) tác giả thay thế, đổi phần tồn giải pháp có, biết; giải pháp tác giả giải pháp chưa cơng bố, phổ biến, áp dụng thống u cầu: Phải có số liệu so sánh luận chứng minh tính mới, tính sáng tạo giải pháp tác giả Các minh chứng thực tế tác giả đưa phải đủ độ tin cậy, độ giá trị Các minh chứng thực tế tác giả đưa vào Phần Phụ lục b) Hiệu áp dụng – Hiệu kinh tế: Đánh giá hiệu kinh tế sáng kiến thông qua số tiền làm lợi sau năm áp dụng sáng kiến (đối với giải pháp có đầu tư kinh phí xác định chi phí) – Hiệu xã hội: Đánh giá hiệu xã hội việc áp dụng sáng kiến tác động từ việc áp dụng sáng kiến đến việc nâng cao chất lượng, hiệu giáo dục, hiệu công tác, nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe người, cộng đồng, tạo hướng cho tương lai lĩnh vực giáo dục đào tạo Yêu cầu: Phải có số liệu so sánh luận chứng minh hiệu giải pháp tác giả so với giải pháp có, biết Các minh chứng thực tế tác giả đưa phải đủ độ tin cậy, độ giá trị Các minh chứng thực tế tác giả đưa vào Phần Phụ lục c) Khả áp dụng sáng kiến – Sáng kiến áp dụng/hoặc áp dụng thử hay chưa? Ở đâu? – Nêu lĩnh vực mà sáng kiến áp dụng: Quản lý hành chính, quản lý chuyên môn, dạy học hoạt động khác lĩnh vực giáo dục đào tạo (nêu cụ thể lĩnh vực) – Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến đó: Để áp dụng sáng kiến cần phải đảm bảo điều kiện gì? – Nêu rõ phạm vi áp dụng sáng kiến: Sáng kiến áp dụng quan, địa phương, ngành hay toàn tỉnh toàn quốc (trong lĩnh vực giáo dục đào tạo) Yêu cầu: Phải trình bày đầy đủ nội dung để làm rõ khả áp dụng sáng kiến tác giả PHẦN KẾT LUẬN Những học kinh nghiệm rút từ trình áp dụng sáng kiến Những kiến nghị, đề xuất điều kiện để triển khai, ứng dụng sáng kiến vào thực tiễn Cam kết không chép vi phạm quyền Yêu cầu: Tác giả phải trình bày đầy đủ nội dung ……………, ngày… tháng … năm… HỘI ĐỒNG CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NƠI TÁC GIẢ CÔNG TÁC TÁC GIẢ SÁNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) (Xác nhận: công nhận không công nhận sáng kiến) (Ký tên, đóng dấu) PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………………………… PHẦN PHỤ LỤC KÈM THEO ……………………………………………………………………………………… Lưu ý: Các thông tin, số liệu dẫn chứng từ tài liệu tham khảo tác giả trích dẫn phần nội dung sáng kiến trình bày phần phải thích rõ nguồn tài liệu tác giả trích dẫn (nếu thơng tin, số liệu có sử dụng tài liệu tham khảo mà tác giả khơng ghi thích trích dẫn xem tác giả chép vi phạm quyền tài liệu) Cách ghi trích dẫn: “Phần trích dẫn đặt ngoặc kép”, [số TLTK] đặt ngoặc vuông (số TLTK số thứ tự phần Danh mục tài liệu tham khảo tác giả sử dụng ghi nội dung sáng kiến) Kèm theo phía sau phần 02 Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến 02 chuyên gia đánh giá/giám khảo đơn vị 01 Phiếu nhận xét, đánh giá đơn vị (theo mẫu đây) … dục – Phương pháp dạy học môn: – Lĩnh vực khác: (Ghi rõ tên lĩnh vực) Năm học: 2018 – 2019 MỤC LỤC STT Nội dung PHẨN MỞ ĐẦU Bối cảnh giải pháp Trang 1 Lý chọn giải pháp Phạm vi… Họ tên: Nam (nữ): – Trình độ chuyên môn: – Chức vụ, đơn vị công tác: – Điện thoại: Email: @gmail.com Tỷ lệ đóng góp tạo sáng kiến (%): 100% Đồng tác giả (nếu có) – Họ tên: …………… …… Nam (nữ):… việc áp dụng sáng kiến tác động từ việc áp dụng sáng kiến đến việc nâng cao chất lượng, hiệu giáo dục, hiệu công tác, nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo
– Xem thêm –
Xem thêm: Mau bao cao sang kien nam 2018 2019,
Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo