Hiện nay thẻ tín dụng ngày càng được sử dụng thông dụng, đây được xem là hình thức thay thế sửa chữa cho việc giao dịch thanh toán trực tuyến...
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2021
Theo sau đó là Ngân hàng Phương Đông (OCB) xếp ở vị trí thứ ba với lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 8,20%%/năm, không đổi so với tháng trước. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất ngân hàng này là khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Bạn đang đọc: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2021
Một số ngân hàng khác kêu gọi tiền gửi với lãi suất cao hoàn toàn có thể kế đến như : VietBank ( 7,8 % / năm ), Ngân Hàng Á Châu ( 7,4 % / năm ), SCB ( 7,3 % / năm ), Ngân hàng Việt Á ( 7,2 % / năm ), …Khảo sát lãi suất ngân hàng trong “ big 4 ” ngân hàng có vốn nhà nước VietinBank, Agribank và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,6 % / năm, không đổi so với ghi nhận vào tháng trước. Trong khi đó lãi suất cao nhất tại VCB hiện là 5,5 % vận dụng tại kỳ hạn 12 tháng, giảm 0,1 điểm % so với trước đó .VPBank và VCB cùng có lãi suất kêu gọi thấp nhất trong tháng này, niêm yết ở mức 5,5 % / năm. Trong đó VPBank duy trì ở mức 5,5 % / năm, vận dụng cho khoản tiền từ 50 tỷ trở lên gửi tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng .VPBank duy trì mức lãi suất cao nhất ở mức 5,5 % / năm, vận dụng cho khoản tiền từ 50 tỷ trở lên gửi tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. Như vậy VPBank và Ngân hàng Ngoại thương VCB cùng có mức lãi suất thấp nhất trong số những ngân hàng .
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2021
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank | 8,40 % | 13, 24 tháng ( từ 500 tỷ trở lên ) |
2 | ABBank | 8,30 % | 13 tháng |
3 | Ngân hàng OCB | 8,20 % | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
4 | VietBank | 7,80 % | 13 tháng |
5 | Ngân Hàng Á Châu | 7,40 % | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
6 | SCB | 7,30 % | 12 tháng, từ 500 tỷ đồng |
7 | Ngân hàng Việt Á | 7,20 % | 15 – 36 tháng |
8 | Kienlongbank | 7,10 % | Từ 13 đến 60 tháng |
9 | Techcombank | 7,10 % | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
10 | MSB | 7,00 % | 12 tháng, 13 tháng ( 200 tỷ trở lên ) |
11 | LienVietPostBank | 6,99 % | 13 tháng ( từ 300 tỷ trở lên ) và 60 tháng |
12 | HDBank | 6,95 % | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
13 | Sacombank | 6,95 % | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
14 | MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
15 | SeABank | 6,88 % | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
16 | OceanBank | 6,80 % | 18, 24, 36 tháng |
17 | Ngân Hàng PVcomBank | 6,80 % | 24, 36 tháng |
18 | Ngân hàng Bản Việt | 6,80 % | 60 tháng |
19 | Ngân hàng Quốc dân ( Ngân Hàng NCB ) | 6,75 % | 18 – 36 tháng |
20 | Ngân hàng Bắc Á | 6,70 % | 18, 24, 36 tháng |
21 | TPBank | 6,60 % | 18, 36 tháng |
22 | Ngân hàng Đông Á | 6,50 % | 13 tháng |
23 | Saigonbank | 6,50 % | 13 – 36 tháng |
24 | Ngân Hàng SHB | 6,40 % | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
25 | VIB | 6,20 % | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
26 | Agribank | 5,60 % | 12 tháng đến 24 tháng |
27 | VietinBank | 5,60 % | Từ 12 tháng trở lên |
28 | Ngân Hàng BIDV | 5,60 % | 12 – 36 tháng |
29 | VCB | 5,50 % | 12 tháng |
30 |
VPBank |
5,50 % | 24, 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Nguồn : Ngọc Mai tổng hợp
Source: https://vh2.com.vn
Category : Ngân Hàng