Hiện nay thẻ tín dụng ngày càng được sử dụng thông dụng, đây được xem là hình thức thay thế sửa chữa cho việc giao dịch thanh toán trực tuyến...
06/2022 Lãi Suất Tiền Gửi Các Ngân Hàng Nào Cao Nhất Hiện Nay | Timo
Bạn đã quyết định gửi tiết kiệm tại ngân hàng, nhưng vẫn còn đắn đo chưa biết nên gửi ngân hàng nào và lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất? Khi gửi tiết kiệm ngân hàng, ưu tiên hàng đầu là lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào ưu đãi nhất, các dịch vụ hậu mãi kèm theo là gì? Vậy lãi suất tiết kiệm nào hiện nay cao nhất? Hãy cùng Timo tìm hiểu trong bài viết sau nhé.
Tham khảo: Gửi tiết kiệm ngân hàng như thế nào sinh lời nhiều nhất?
Lãi suất ngân hàng lúc bấy giờ nơi nào cao nhất ?
Việc huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng ở thời điểm hiện tại đang cạnh tranh khá gay gắt. Đầu năm 2022, để khởi động cho lộ trình phát triển cả năm, các ngân hàng cần số lượng vốn khá lớn. Vì vậy, ngân hàng đã ra sức chào mời những gói tiền gửi tiết kiệm hấp dẫn người dùng. Tìm hiểu xem lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.
Tìm hiểu thêm: Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào?
Bảng lãi suất tiền gửi những ngân hàng lúc bấy giờ update mới nhất 2022
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 06/2022 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,20 | 5,70 | 6,00 | 6,00 | 6,30 |
Agribank | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | – |
Bắc Á | 3,80 | 3,80 | 6,00 | 6,50 | 6,70 | 6,80 | 6,80 |
Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,90 | 6,35 | 6,50 | 6,50 | 6,50 |
BIDV | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | 5,50 |
CBBank | 3,50 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Đông Á | 3,60 | 3,60 | 5,50 | 6,10 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
GPBank | 4,00 | 4,00 | 6,50 | 6,70 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Hong Leong | – | – | – | – | – | – | – |
Indovina | 3,10 | 3,40 | 4,50 | 5,50 | 5,80 | 5,80 | – |
Kiên Long | 3,10 | 3,40 | 5,60 | 6,50 | 6,75 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3,00 | 3,80 | 5,00 | – | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
MB | 2,70 | 3,40 | 4,25 | 4,85 | 5,70 | 5,35 | 6,40 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 5,60 | 6,20 | 6,70 | – | 5,90 |
NCB | 3,50 | 3,50 | 5,80 | 6,15 | 6,40 | 6,40 | 6,40 |
OCB | 3,35 | 3,50 | 5,20 | 5,90 | 6,00 | 6,10 | 6,15 |
OceanBank | 3,60 | 3,70 | 6,00 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
PGBank | 3,90 | 3,90 | 5,40 | 6,10 | 6,60 | 6,60 | – |
PublicBank | 3,30 | 3,60 | 5,30 | 6,30 | 6,80 | 6,00 | 6,00 |
PVcomBank | 3,90 | 3,90 | 5,60 | 6,20 | 6,55 | 6,60 | 6,65 |
Saigonbank | 3,20 | 3,60 | 5,10 | 5,90 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
SCB | 4,00 | 4,00 | 5,90 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
SeABank | 3,50 | 3,60 | 5,40 | 6,10 | 6,15 | 6,20 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | 3,20 | 3,45 | 5,30 | – | 6,00 | – | 6,00 |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,30 | – | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
VietCapitalBank | 3,80 | 3,80 | 5,90 | 6,20 | 6,20 | 6,30 | 6,50 |
Vietcombank | 3,00 | 3,30 | 4,00 | 5,50 | – | 5,30 | 5,30 |
VietinBank | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
VPBank | 3,70 | – | 5,50 | 6,20 | – | 5,80 | – |
VRB | – | – | – | 6,30 | 6,70 | 7,00 | 7,00 |
Nguồn : Money24h. vn
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 06/2022 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Bắc Á | 3,80 | 3,80 | 6,10 | 6,60 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Bảo Việt | 3,55 | 3,65 | 6,10 | 6,55 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
CBBank | 3,60 | 3,85 | 6,35 | 6,65 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
GPBank | 4,00 | 4,00 | 6,50 | 6,70 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
Hong Leong | 3,00 | 3,15 | 3,50 | 4,60 | – | – | – |
Kiên Long | 3,20 | 3,50 | 5,70 | 6,60 | 6,85 | 6,85 | 6,85 |
MSB | 3,50 | 3,80 | 5,50 | 6,10 | 6,10 | 6,10 | 6,10 |
Nam Á Bank | 3,90 | 3,90 | 6,40 | 7,20 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
OCB | 3,80 | 3,85 | 5,40 | 6,10 | 6,20 | 6,30 | 6,35 |
OceanBank | 3,60 | 3,70 | 6,00 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
PVcomBank | 4,00 | 4,00 | 6,00 | 6,60 | 6,95 | 7,00 | 7,05 |
SCB | 4,00 | 4,00 | 6,65 | 7,00 | 7,35 | 7,35 | 7,35 |
SHB | 3,80 | 3,95 | 5,60 | 6,10 | 6,20 | 6,30 | 6,35 |
TPBank | 3,30 | 3,55 | 5,45 | 5,95 | 6,15 | 6,15 | 6,15 |
VIB | 3,50 | 3,70 | 5,30 | – | 5,80 | 5,90 | 5,90 |
VietinBank | – | – | – | 5,75 | – | – | 5,75 |
Nguồn : Money24h. vn
So sánh lãi suất gửi tiết kiệm chi phí những ngân hàng lúc bấy giờ
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất lúc bấy giờ – Gửi tiết kiệm chi phí không kỳ hạn
Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm 0.2% – 0.1% áp dụng tại quầy, và 0.2% – 1% gửi trực tuyến mà thôi. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, hiện nay ngân hàng VietinBank có mức lãi suất 0,25% áp dụng cho gửi tiền trực tuyến, là cao nhất so với các ngân hàng.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng lúc bấy giờ nơi nào cao nhất – Gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn
Kỳ hạn được vận dụng của mỗi ngân hàng khá linh động để người mua thuận tiện lựa chọn. Hầu hết những ngân hàng đều có sự cạnh tranh đối đầu lãi suất tiền gửi nóng bức ở gói tiền gửi tiết kiệm chi phí này .
Gửi tại quầy:
- Ở mức thời hạn từ 1-3 tháng, ngân hàng GPBank có mức lãi suất cao nhất là 4%. Tiếp theo là ngân hàng SCB với 3,95%. Ngoài ra, các ngân hàng còn lại có mức lãi suất dao động không chênh lệch nhiều từ 3-3,5%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,5% cho kỳ hạn 1 tháng, 3,2% cho kỳ hạn 3 tháng.
- Với kỳ hạn 6 tháng, GBBank tiếp tục giữ mức lãi suất là 6.5%, cao nhất so với các ngân hàng còn lại. Thấp nhất là các ngân hàng thuộc Big4 (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank), với mức lãi suất cán mốc 4%/năm.
- Kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng có lãi suất cao nhất là SCB với mức lãi suất 7%. Thấp nhất là 4,85%/năm thuộc về ngân hàng MBBank.
- Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24 tháng, ngân hàng SCB, VRB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7%/năm cho kỳ hạn 24 và 36 tháng.
Gửi trực tuyến:
- Với kỳ hạn 1 tháng, khi gửi tiết kiệm online có khá nhiều lãi suất ngân hàng hiện nay ở mức hấp dẫn lên đến 4% bao gồm: GPBank, SCB, PVcomBank.
- Đối với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều dao động mức lãi suất trung bình 3,5 – 4 %. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,15%/năm.
- Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, Nam Á Bank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất: kỳ hạn 12 tháng là 7,2%, kỳ hạn 18-36 tháng là 7,4%.
Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.
So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dễ dàng với công cụ tính toán từ Timo
Với công cụ tính lãi suất gửi tiết kiệm chi phí này, bạn hoàn toàn có thể nhập từng mức lãi suất, kỳ hạn gửi của những ngân hàng vào sau đó thuận tiện so sánh tiền lãi nhận được từ hiệu quả mà công cụ trả về .
CÔNG CỤ TÍNH LÃI TIỀN GỬI
Số tiền gửi * đLãi suất gửi * % / NămKỳ hạn gửi * Tháng( * ) : tin tức bắt buộc( * ) Nội dung trên có đặc thù tìm hiểu thêm. Vui lòng truy vấn ứng dụng Timo để update lãi suất tại thời gian hiện hành .Lưu ý : Lãi tiền gửi ước tính theo phương pháp trả lãi cuối kỳSố tiền lãi nhận được
0 đ
Tổng số tiền nhận được khi đến hạn
0 đ
XEM KẾT QUẢ
TOP 6 Lãi suất tiền gửi những ngân hàng lúc bấy giờ được chăm sóc nhất
Lãi suất gửi tiết kiệm chi phí trực tuyến ngân hàng số Timo cao nhất 6,9 %
Riêng đối với ngân hàng số Timo cũng có chính sách trả lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Việc liên tục cập nhật lãi suất mới giúp Timo được khách hàng đón nhận nhiệt tình. Ngoài ra, hiện nay khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm online của Timo chỉ với số tiền tối thiểu từ 100.000 đồng. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Timo đang áp dụng cho gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn lần lượt là:
Kỳ hạn ( tháng ) | Lãi suất ( % ) |
1 | 3,95 |
3 | 3,95 |
6 | 6,2 |
12 | 6,6 |
18 | 6,9 |
Lãi suất gửi tiết kiệm chi phí ngân hàng Agribank cao nhất 5,6 %
Như hầu hết những ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0,1 %. Mức lãi suất cho những hình thức gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn được vận dụng theo bảng sau :
Kỳ hạn gửi ( tháng ) | Lãi suất ( % ) |
1 – 2 | 3,1 |
3 – 5 | 3,4 |
6 – 11 | 4,0 |
12 – 24 | 5,6 |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí ngân hàng VietinBank cao nhất 5,6 %
Mức lãi suất tiết kiệm chi phí ngân hàng cho hình thức gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí không kỳ hạn ở VietinBank là 0,1 %. Ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau mà ngân hàng sẽ vận dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm chi phí có kỳ hạn khác nhau .
Kỳ hạn ( tháng ) | Lãi suất ( % ) |
Từ 1 đến dưới 3 tháng | 3,1 |
Từ 3 đến dưới 6 tháng | 3,4 |
Từ 6 đến dưới 12 tháng | 4,0 |
Từ 12 đến trên 36 tháng: | 5,6 |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV cao nhất 5,6 %
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng Ngân Hàng BIDV có mức lãi suất 0,1 %. Khi người mua vận dụng hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ tăng dần theo số kỳ gửi, xê dịch từ 3,1 % – 5,6 % .
Kỳ hạn ( tháng ) | Lãi suất ( % ) |
1 – 2 | 3,1 |
3 – 5 | 3,4 |
6 – 9 | 4,0 |
12 – 36 | 5,6 |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Ngân hàng Ngoại thương VCB cao nhất 5,5 %
VCB có mức lãi suất tiết kiệm ngân sách và chi phí ngân hàng lao lý cho tiền gửi không kỳ hạn là 0,1 %. Và mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn được vận dụng như sau :
Kỳ hạn ( tháng ) | Lãi suất ( % ) |
1 – 2 | 2,9 |
3 | 3,2 |
6 – 9 | 3,8 |
12 | 5,5 |
24 – 60 | 5,3 |
Lãi suất tiết kiệm chi phí ngân hàng Sacombank cao nhất 6,2 %
Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí không kỳ hạn ở ngân hàng Sacombank có lãi suất 0,03 % / năm. Tiền gửi tiết kiệm chi phí có kỳ hạn được vận dụng những mức lãi như sau :
Kỳ hạn ( tháng ) | Lãi suất ( % ) |
1 | 3,1 |
3 | 3,4 |
6 | 4,8 |
9 | 4,9 |
12 | 5,6 |
18 | 6 |
24 | 6,2 |
Bí quyết gửi tiền để được nhận lãi suất ngân hàng lúc bấy giờ tối ưu nhất ?
Nếu bạn chỉ nghĩ là chọn ngân hàng có lãi suất ngân hàng nào cao nhất để gửi thì đó chưa phải là cách gửi tiết kiệm chi phí hiệu suất cao. Là người trong cuộc, Timo sẽ có một vài chú ý quan tâm cho bạn :
- Nên có nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau, không nên “bỏ tất cả trứng vào một giỏ”. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính nếu chẳng may muốn dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Chọn gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn phù hợp với nhu cầu. Đúng là việc bạn gửi càng dài, lãi nhận được càng cao nhưng cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì 1-3 năm sẽ là thời gian khá dài.
- Không phải lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cũng cao. Lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội ngoại của ngân hàng. Những ngân hàng có lớn, có uy tín và sự tin tưởng sẽ có lãi suất thường ở mức trung bình. Lãi suất cao thường được áp dụng cho ngân hàng mới ra hoặc ngân hàng đó đang có chính sách ưu đãi khách hàng.
Những điều cần biết về lãi suất tiết kiệm chi phí lúc bấy giờ
Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ đang là lựa chọn hợp lý, khi có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 4%/năm. Nhóm ngân hàng lớn lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 3,4%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn có thể đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng vì đã có được hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu gửi.
Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay động từ 5,3%-7%/năm. Đặc biệt, hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cũng cho thấy nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung ở các khoản tiền gửi dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.
Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm chi phí
Nhiều người sẽ đưa ra câu hỏi nếu mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm thì lãi suất bao nhiêu?
Ví dụ một người mua có nhu yếu mở thông tin tài khoản sổ tiết kiệm chi phí trị giá 200 triệu đồng .Thông thường công thức chung để tính lãi suất như sau :
( 1 ) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất ( % năm ) x Số ngày gửi / 365 |
Như vậy, ví dụ nếu bạn gửi 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 5,95 % / năm .
- Theo công thức (1), số tiền lãi bạn sẽ nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng.
- Với kỳ hạn 24 tháng với mức lãi suất 6,35% tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 đồng.
- Kỳ hạn 3 tháng với lãi suất là 4.4%. Số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 đồng.
Ngoài ra tiền lãi hàng tháng được tính như sau :
( 2 ) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất ( % năm ) x Số tháng gửi / 12 |
Với 200.000.000 triệu lãnh định kỳ hàng tháng với lãi suất 4,2 % thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng sẽ là : 200.000.000 x 0.042 / 12 = 700.000 đồng .* Ví dụ trên chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm. Mọi vướng mắc về lãi suất đúng chuẩn nên được kiểm tra với tư vấn viên của ngân hàng mà bạn chọn gửi tiết kiệm chi phí .
Những điều cần quan tâm khi gửi tiết kiệm chi phí ngân hàng
Sổ tiết kiệm là vô cùng quan trọng với việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nó là bằng chứng chứng minh khách hàng đã trao tiền cho ngân hàng, thể hiện số tiền và quyền lợi chính đáng khách hàng được hưởng. Nếu có sai sót, hãy báo ngay cho ngân hàng để điều chỉnh. Nếu không ngân hàng có thể từ chối trao trả số tiền gốc và lãi suất khi tất toán vì các thông tin trên sổ tiết kiệm và giấy tờ cá nhân không trùng khớp. Hoặc nếu có được trao trả thì các thủ tục giấy tờ cũng rất phức tạp.
Điều đặc biệt nữa là khách hàng phải cất giữ cẩn thận sổ tiết kiệm của mình, không để người khác lợi dụng chuộc lợi cá nhân. Hành động tất toán sẽ xảy ra khi khách hàng và ngân hàng đáo hạn sổ tiết kiệm hoặc khách hàng tất toán trước kỳ hạn. Điều này sẽ gây bất lợi cho khách hàng. Vì vậy, khi mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm khách hàng cần đọc kĩ các thông tin trong hợp đồng một cách cẩn thận.
-
Timo Term Deposit – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Lãi suất tiết kiệm cao, cạnh tranhGửi tiết kiệm chỉ từ 100k. Thủ tục mở sổ đơn giản, nhanh chóng.
Chia nhỏ sổ tiết kiệm, rút vốn linh hoạt, bảo toàn lãi suất.
Tất toán sổ online, tiền vốn và lãi chuyển ngay vào thẻ.
Tiết kiệm càng dài, lãi suất càng cao ngay trên ứng dụng Timo!MỞ TIẾT KIỆM NGAY !
Source: https://vh2.com.vn
Category: Ngân Hàng