Simulacrum, từ simulacrum Latin, là một sự bắt chước, giả mạo hoặc hư cấu. Khái niệm này được liên kết với mô phỏng, đó là hành động mô phỏng .Một...
Khái niệm về mô phỏng – Tài liệu text
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 100 trang )
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trang 11
Mơ phỏng được xây dựng dựa trên mơ hình động.
2.2
Mơ phỏng simulation
2.2.1 Khái niệm về mơ phỏng
Cụm từ mơ phỏng được sử dụng trong khoa học từ lâu trước khi thế hệ máy tính đầu tiên xuất hiện, với ý nghĩa là bắt chước một tiến trình bằng một tiến trình
khác có sự điều khiển. Ngày nay, nhờ vào khả năng rất mạnh của hệ thống máy tính mà cụm từ mơ phỏng có nghĩa là mơ phỏng bằng máy tính.
Mơ phỏng là một hoạt động theo một phương pháp và có một mục đích xác định, với sự trợ giúp của một phương pháp thực nghiệm ñược gọi là bộ mô phỏng,
người ta thực hiện một sự xáo trộn những dữ liệu đầu vào của một mơ hình động, thực thi nó và nhận những dữ liệu đầu ra để hiểu được những chức năng, đặc tính
của mơ hình. Tất cả những mơ hình được viết phải tơn trọng meta-model được liên kết với bộ mơ phỏng và phải có ít nhất một tham số ñầu vào ñể sẵn sàng thực hiện
q trình mơ phỏng [16]. Mục đích của mơ phỏng [16]:
– Hợp thức hóa, đánh giá, kiểm chứng: Mơ phỏng để kiểm tra một giả thuyết
của mơ hình của hệ thống thực, kiểm chứng cũng như chứng minh lý thuyết đã dùng xây dựng mơ hình.
– Mơ phỏng cũng có mục đích chỉ ra sự giao tiếp, sự tập huấn, sự minh họa rõ
ràng: Nghĩa là mô phỏng làm cho thấy rõ và chia sẽ mơ hình động của hệ thống thực.
– Hiểu biết, khám phá: Mô phỏng cho phép hiểu chức năng của hệ thống thực
bằng cách xem mơ hình như một bản sao thu nhỏ mà chúng ta có thể nghiên cứu ñược một cách dễ dàng.
– Hỗ trợ quyết ñịnh hay là một sự ñiều khiển mà nó tác động đến trạng thái
thực của hệ thống tham chiếu. –
Tiên đốn, dự báo những sự phát triển thay đổi có thể của hệ thống thực ứng dụng trong các trò chơi.
Bộ mơ phỏng Simulator: là một chương trình tin học hay còn gọi là một hệ nền platform có khả năng thơng dịch những mơ hình động và được sử dụng ñể sinh ra
những sự thay ñổi xáo trộn mong muốn trên những mơ hình này.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trang 12
Mơ hình thực thi operational model: là mơ hình động ñược mô tả trong một ngôn ngữ tuân theo meta-model kết hợp với bộ mô phỏng và ngơn ngữ này có thể
được thơng dịch trực tiếp hoặc được thực thi bởi bộ mơ phỏng.
2.2.2 Mơi trường environment
Cụm từ mơ phỏng được sử dụng trong khoa học từ lâu trước khi thế hệ máy tính đầu tiên xuất hiện, với ý nghĩa là bắt chước một tiến trình bằng một tiến trìnhkhác có sự điều khiển. Ngày nay, nhờ vào khả năng rất mạnh của hệ thống máy tính mà cụm từ mơ phỏng có nghĩa là mơ phỏng bằng máy tính.Mơ phỏng là một hoạt động theo một phương pháp và có một mục đích xác định, với sự trợ giúp của một phương pháp thực nghiệm ñược gọi là bộ mô phỏng,người ta thực hiện một sự xáo trộn những dữ liệu đầu vào của một mơ hình động, thực thi nó và nhận những dữ liệu đầu ra để hiểu được những chức năng, đặc tínhcủa mơ hình. Tất cả những mơ hình được viết phải tơn trọng meta-model được liên kết với bộ mơ phỏng và phải có ít nhất một tham số ñầu vào ñể sẵn sàng thực hiệnq trình mơ phỏng [16]. Mục đích của mơ phỏng [16]:- Hợp thức hóa, đánh giá, kiểm chứng: Mơ phỏng để kiểm tra một giả thuyếtcủa mơ hình của hệ thống thực, kiểm chứng cũng như chứng minh lý thuyết đã dùng xây dựng mơ hình.- Mơ phỏng cũng có mục đích chỉ ra sự giao tiếp, sự tập huấn, sự minh họa rõràng: Nghĩa là mô phỏng làm cho thấy rõ và chia sẽ mơ hình động của hệ thống thực.- Hiểu biết, khám phá: Mô phỏng cho phép hiểu chức năng của hệ thống thựcbằng cách xem mơ hình như một bản sao thu nhỏ mà chúng ta có thể nghiên cứu ñược một cách dễ dàng.- Hỗ trợ quyết ñịnh hay là một sự ñiều khiển mà nó tác động đến trạng tháithực của hệ thống tham chiếu. -Tiên đốn, dự báo những sự phát triển thay đổi có thể của hệ thống thực ứng dụng trong các trò chơi.Bộ mơ phỏng Simulator: là một chương trình tin học hay còn gọi là một hệ nền platform có khả năng thơng dịch những mơ hình động và được sử dụng ñể sinh ranhững sự thay ñổi xáo trộn mong muốn trên những mơ hình này.Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ Tài liệu học tập và nghiên cứuTrang 12Mơ hình thực thi operational model: là mơ hình động ñược mô tả trong một ngôn ngữ tuân theo meta-model kết hợp với bộ mô phỏng và ngơn ngữ này có thểđược thơng dịch trực tiếp hoặc được thực thi bởi bộ mơ phỏng.
Bạn đang đọc: Khái niệm về mô phỏng – Tài liệu text
Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học