Networks Business Online Việt Nam & International VH2

tài liệu hướng dẫn lập trình plc s7-200 siemens hay và dễ hiểu cho sinh viên – Tài liệu text

Đăng ngày 07 November, 2022 bởi admin

tài liệu hướng dẫn lập trình plc s7-200 siemens hay và dễ hiểu cho sinh viên tự động hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 94 trang )

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 1/94

MỤC LỤC
Mục lục 01
Lời mở đầu 04
Chương 1: Tổng quan về PLC. 05
1.1. Giới thiệu 05
1.2. Quá trình phát triển của kỹ thuật điều khiển 05
1.2.1. Hệ thống điều khiển là gì? 05
1.2.2. Hệ thống điều khiển dùng rơle điện 06
1.2.3. Hệ thống điều khiển dùng plc 06
1.2.4. Điều khiển dùng plc 06
Chương 2: Cấu hình phần cứng PLC S7-200 11
2.1. Cấu trúc phần cứng 11
2.1.1. Bộ điều khiển lập trình plc S7-200 11
2.1.2. Các thành phần của CPU 12
2.1.3. Kết nối điều khiển 13
2.1.4. Truyền thông giữa PC và PLC 19
2.1.5. Cài đặt phần mềm 21
2.1.6. Hiểu và sử dụng logic trong PLC 22
2.1.7. Sử dụng bảng Symbols 22
2.1.8. Khối kết nối Terminal 23
2.2. Cấu trúc bộ nhớ 24
2.2.1. Hệ thống số 24
2.2.2. Các khái niệm xử lý thông tin 25
2.2.3. Phân chia bộ nhớ 26

2.2.4. Các phƣơng pháp truy nhập 27
2.2.5. Mở rộng vào/ra 28
2.3. Nguyên lý hoạt động của PLC 29
2.3.1. Cấu trúc chƣơng trình 29
2.3.2. Thực hiện chƣơng trình 29
2.3.3. Quy trình thiết kế hệ thống điều khiển dùng plc 30
2.3.4. Ngôn ngữ lập trình 30
2.3.5. Sử dụng phần mềm Step7-Microwin 32
2.3.6. Bài tập 33
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 2/94
Chương 3: Tập lệnh lập trình PLC Siemens S7-200
3.1. Bit logic 34
3.1.1. Tiếp điểm thƣờng hở 34
3.1.2. Tiếp điểm thƣờng đóng 34
3.1.3. Lệnh OUT 35
3.1.4. Lệnh Set 36
3.1.5. Lệnh Reset 36
3.1.6. Tiếp điểm phát hiện cạnh lên 37
3.1.7. Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống 37
3.1.8. Bài tập 38
3.2. Một số lệnh tiếp điểm đặc biệt 39
3.2.1. Tiếp điểm SM0.0 39
3.2.2. Tiếp điểm SM0.1 39
3.2.3. Tiếp điểm SM0.4 39
3.2.4. Tiếp điểm SM0.5 39
3.2.5. Bài tập 39
3.3. Bộ định thời_Timer 41

3.3.1. TON 41
3.3.2. TONR 42
3.4. Bộ đếm_Counter 44
3.4.1. CTU 44
3.4.2. CTUD 45
3.5. Lệnh so sánh 47
3.5.1. Theo byte 47
3.5.2. Theo word 48
3.5.3. Theo doubleword 49
3.5.4. Theo số thực 50
3.5.5. Bài tập ví dụ 51
3.5.6. Bài tập 51
3.6. Hàm di chuyển dữ liệu 53
3.7. Hàm chuyển đổi 55
Chương 4: Bài tập thực hành. 57
4.1. Khảo sát tủ điều khiển dùng S7-200 57
4.2. Panel điều khiển 60
4.3. Cảm biến công nghiệp 63
4.4. Điều khiển tuần tự dùng Timer 69
4.5. Điều khiển đếm dùng Counter 70
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 3/94
4.6. Điều khiển đèn giao thông và đèn chiếu sáng 72
4.7. Băng tải dùng động cơ DC 75
4.8. Động cơ AC 1 phase 79
4.9. Động cơ AC 3 phase 82
4.10. Xylanh dùng valve điện khí nén 85
4.11. Băng tải và cần gạt dùng khí nén 86

4.12. Băng tải và tay gấp 88
4.13. Đồng hồ thời gian thực 90
4.14. Chƣơng trình con 92
4.15. Bài tập tổng hợp (Nộp thay thế bài thi cuối khoá) 93

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 4/94
LỜI MỞ ĐẦU

PLC đã đƣợc sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xí nghiệp, với độ bền và
tính ổn định cao. Hiện nay, rất nhiều trƣờng học đã đƣa plc vào giảng dạy từ nhiều
bậc học. Tài liệu để hƣớng dẫn sử dụng và lập trình đƣợc nhiều tác giả biên soạn rất
phong phú.
Nhằm phục vụ cho quá trình giảng dạy của bản thân, tác giả đã biên soạn tài
liệu lập trình plc của hãng Siemens (dòng S7-200) dành cho học sinh khối kỹ thuật ở
trình độ cơ bản. Tài liệu đã tham khảo các manual của hãng Siemens, các tài liệu trên
mạng và của các đồng nghiệp khác.
Trong chƣơng 4, tác giả đã giới thiệu hệ thống các bài tập thực hành với mô tả
đầy đủ giúp học viên có thể dễ dàng thực hành tại nhà (có đầy đủ thiết bị). Nếu gập
khó khăn, tác giả sẵn sàng hỗ trợ.
Tuy đã dành nhiều thời gian, nhƣng chắc chắn còn nhiều thiếu sót, rất mong
các bạn đọc giả góp ý để tài liệu này hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng cảm ơn đã tham khảo tài liệu này, mọi đóng góp xin vui lòng gửi

về e-mail: [email protected]
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 5/94

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ PLC

I. GIỚI THIỆU:
Bộ điều khiển lập trình PLC (Programmable Logic Controller) đƣợc sáng tạo
từ những ý tƣởng ban đầu của một nhóm kỹ sƣ thuộc hãng General Motor vào năm
1968. Trong những năm gần đây, bộ điều khiển lập trình đƣợc sử dụng ngày càng
rộng rãi trong công nghiệp của nƣớc ta nhƣ là 1 giải pháp lý tƣởng cho việc tự động
hóa các quá trình sản xuất. Cùng với sự phát triển công nghệ máy tính đến hiện nay,
bộ điều khiển lập trình đạt đƣợc những ƣu thế cơ bản trong ứng dụng điều khiển
công nghiệp.
Nhƣ vậy, PLC là 1 máy tính thu nhỏ nhƣng với các tiêu chuẩn công nghiệp cao
và khả năng lập trình logic mạnh. PLC là đầu não quan trọng và linh hoạt trong điều
khiển tự động hóa.

II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN:
1. Hệ thống điều khiển là gì?
Hệ thống điều khiển là tập hợp các thiết bị và dụng cụ điện tử. Nó dùng để vận
hành một quá trình một cách ổn định, chính xác và thông suốt.
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 6/94

2. Hệ thống điều khiển dùng rơle điện:
Sự bắt đầu về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đặc biệt vào những năm 60
và 70, những máy móc tự động đƣợc điều khiển bằng những rơle điện từ nhƣ các bộ
định thời, tiếp điểm, bộ đếm, relay điện từ. Những thiết bị này đƣợc liên kết với nhau
để trở thành một hệ thống hoàn chỉnh bằng vô số các dây điện bố trí chằng chịt bên
trong panel điện ( tủ điều khiển).
Nhƣ vậy, với 1 hệ thống có nhiều trạm làm việc và nhiều tín hiệu vào/ra thì tủ
điều khiển rất lớn. Điều đó dẩn đến hệ thống cồng kềnh, sửa chữa khi hƣ hỏng rất
phức tạp và khó khăn. Hơn nữa, các rơle tiếp điểm nếu có sự thay đổi yêu cầu điều
khiển thì bắt buộc thiết kế lại từ đầu.
3. Hệ thống điều khiển dùng PLC
Với những khó khăn và phức tạp khi thiết kế hệ thống dùng rơle điện. những
năm 80, ngƣời ta chế tạo ra các bộ điều khiển có lập trình nhằm nâng cao độ tinh
cậy, ổn định, đáp ứng hệ thống làm việc trong môi trƣờng công nghiệp khắc nghiệt
đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đó là bộ điều khiển lập trình đƣợc, đƣợc cuẩn hóa theo
ngôn ngữ Anh Quốc là Programmable Logic Controller (viết tắt là PLC).
4. Điều khiển dùng PLC

a. Các khối chức năng
Một PLC có khối Module Input, khối CPU(Central Processing Unit) và
khối Module Output. Khối Module Input có chức năng thu nhận các dữ liệu
digital, analog và chuyển thành các tín hiệu cấp vào CPU. Khối CPU quyết
định và thực hiện chƣơng trình điều khiển thông qua chƣơng trình chứa trong
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 7/94
bộ nhớ. Khối Module Output chuyển các tín hiệu điều khiển từ CPU thành dữ
liệu analog, digital thực hiện điều khiển các đối tƣợng.

Ví dụ: điều khiển động cơ theo sơ đồ bên dưới
Điều khiển bằng Rơle điện

Điều khiển bằng PLC
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 8/94

b. Các chủng loại PLC:
Hiện nay, một số PLC đƣợc sử dụng trên thị trƣờng Việt Nam:
– Mỹ:Allen Bradley, General Electric, Square D, Texas Instruments,
Cutter Hammer,…
– Đức: Siemens, Boost, Festo…
– Hàn Quốc: LG
– Nhật: Mitsubishi, Omron, Panasonci, Fanuc, Mashushita, Fuzi,
Koyo,…
Và nhiều chủng loại khác.
Các sản phẩm nhƣ: Logo!, Easy, Zen, … cũng đƣợc chế tạo ra để đáp
ứng những yêu cầu điều khiển đơn giản.
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 9/94

c. Ưu thế của hệ thống điều khiển dùng PLC:
– Điều khiển linh hoạt, đa dạng.
– Lƣợng contact lớn, tốc độ hoạt động nhanh.
– Tiến hành thay đổi và sửa chữa.
– Độ ổn định, độ tin cậy cao.
– Lắp đặt dơn giản.
– Kích thƣớc nhỏ gọn.
– Có thể nối mạng vi tính để giám sát hệ thống.
d. Hạn chế
– Giá thành (tùy theo yêu cầu máy).
– Cần một chuyên viên để thiết kế chƣơng trình cho PLC hoạt
động.
– Các yêu cầu cố định, đơn giản thì không cần dùng PLC.
– PLC sẽ bị ảnh hƣởng khi hoạt động ở môi trƣờng có nhiệt độ
cao, độ rung mạnh.
e. Các ứng dụng của PLC:
– Điều khiển các quá trình sản xuất: giấy, ximăng, nƣớc giải khát,
linh kiện điện tử, xe hơi, bao bì, đóng gói,…
– Rửa xe ôtô tự động.
– Thiết bị khai thác.
– Giám sát hệ thống, an toàn nhà xƣởng.
– Hệ thống báo động.
– Điều khiển thang máy.
– Điều khiển động cơ.
– Chiếu sáng
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 10/94
– Cửa công nghiệp, tự động
– Bơm nƣớc.
– Tƣới cây.
– Báo giờ trƣờng học, công sở,…
– Máy cắt sản phẩm, vô chai,…
– Và còn nhiều hệ thống điều khiển tự động khác.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 11/94
CHƢƠNG 2:
CẤU HÌNH HỆ THỐNG

I. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG:
1. Bộ điều khiển lập trình (PLC)
PLC là bộ điều khiển lập trình và đƣợc xem là máy tính công nghiệp.
Do công nghệ ngày càng cao vì vậy lập trình PLC cũng ngày càng thay đổi,
chủ yếu là sự thay đổi về cấu hình hệ thống mà quan trọng là bộ xử lý trung
tâm (CPU). Sự thay đổi này nhằm cải thiện 1 số tính năng, số lệnh, bộ nhớ, số
đầu vào/ ra(I/O), tốc độ quét, … vì vậy xuất hiện rất nhiều loại PLC.
PLC của Siemens hiện có các loại sau: S7- 200, S7- 300, S7- 400.

Riêng S7- 200 có các loại CPU sau: CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222,
CPU 224, CPU 226, …. Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có tích hợp
analog.
Trong tài liệu này trình bày cấu trúc chung họ S7 – 200, CPU 224.

Tổng số I/O max tƣơng đối lớn, khoảng 256 I/O. Số module mở rộng
tùy theo CPU có thể lên đến tối đa 7 module.
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 12/94
Tích hợp nhiều chức năng đặc biệt trên CPU nhƣ ngõ ra xung, high
speed counter, đồng hồ thời gian thực,. .v.v.
Module mở rộng đa dạng, nhiều chủng loại nhƣ analog, xử lý nhiệt độ,
điều khiển vị trí, module mạng v.v.
2. Các thành phần CPU:
a. Đặc điểm của CPU 224:
– Kích thƣớt: 120.5mm x 80mm x 62mm
– Dung lƣợng bộ nhớ chƣơng trình: 4096 words
– Dung lƣợng bộ nhớ dữ liệu: 2560 words
– Bộ nhớ loại EEFROM
– Có 14 cổng vào, 10 cổng ra.
– Có thể thêm vào 14 modul mở rộng kể cả modul Analog.
– Tốc độ xử lý một lệnh logic Boole 0.37µs
– Có 256 timer, 256 counter, các hàm số học trên số nguyên và số
thực.
– Có 6 bộ đếm tốc độ cao, tần số đếm 20 KHz
– Có 2 bộ phát xung nhanh kiểu PTO và PWM, tần số 20 KHz chỉ ở
các CPU DC.

– Có 2 bộ điều chỉnh tƣơng tự.
– Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, truyền thông,…
– Đồng hồ thời gian thực.
– Chƣơng trình đƣợc bảo vệ bằng Password.
– Toàn bộ dung lƣợng nhớ không bị mất dữ liệu 190 giờ khi PLC bị
mất điện.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 13/94

b. Các đèn báo trên PLC:
– SF: đèn báo hiệu hệ thống bị hỏng (đèn đỏ).
– RUN: PLC đang ở chế độ làm việc (đèn xanh).
– STOP: PLC đang ở chế độ dừng (đèn vàng).
– I x.x, Q x.x: chỉ định trạng thái tức thời cổng
(đèn xanh).

c. Công tắc chọn chế độ làm việc:
– RUN: cho phép PLC thực hiện
chƣơng trình trong bộ nhớ, PLC sẽ
chuyển từ RUN qua STOP nếu gặp
sự cố.
– STOP: PLC dừng công việc thực
hiện chƣơng trình ngay lập tức.
– TERM: cho phép máy lập trình
quyết định chế độ làm việc của PLC.

Dùng phần mềm điều khiển RUN,
STOP.

3. Kết nối điều khiển:
Cho các model của S7-200 sau:

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 14/94

Xác định các đặc điểm của PLC hãng Siemens

Kết nối dây cho PLC hoạt động

Cấp nguồn:

Chú ý: phân biệt loại cấp nguồn nuôi cho PLC.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 15/94
Loại DC nguồn nuôi có kí hiệu là M, L+
Loại AC nguồn nuôi có kí hiệu là N, L1.

Ngỏ vào:
Giả sử cần kết nối 1 công tắc, hoặc 1 nút nhấn cho ngỏ vào PLC

Chân 1M, 2M nối chung với chân M.
Chân L+ nối vào 1 đầu của tiếp điểm, đầu còn lại của tiếp điểm nối vào
các ngỏ vào I trên PLC.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 16/94
Ngỏ ra:
Kết nối PLC điều khiển đèn Light, điều khiển Relay, các cơ cấu chấp hành
khác,…

Chân 1L, 2L nối vào nguồn dƣơng.
Từng ngỏ ra từ PLC nối vào 1 đầu của tải, đầu còn lại của tải nối vào nguồn
âm.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 17/94
CPU 224 DC/DC/DC

M L+1M 1L+ 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4
L+
M
2M 2L+ 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1
OUTPUT
2M 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 M L+ 1M 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
INPUT
PS
DC/DC/DC
SIEMENS S7-200
L+
M

CPU 224 AC/DC/RELAY
N L11L 0.0 0.1 0.2 0.3
L+
M
3L 0.7 1.0 1.1
2L 0.4 0.5 0.6
OUTPUT
2M 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 M L+ 1M 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
INPUT
PS
AC/DC/RELAY
SIEMENS S7-200
L+
M
L1
N

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 18/94
Các ngỏ vào thường dùng là:
– Nút nhấn, công tắc gạt, ba chấu,…
– Các loại cảm biến: quang điện, tiệm cận, điện dung, từ, kim loại,
siêu âm, phân biệt màu sắc, cảm biến áp suất, …
– Công tắc hành trình, công tắc thƣờng.
– Rorary Encoder.
– Rơle điện từ.
– Sensor nhiệt độ.
– Bộ kiểm tra mức…

Các thiết bị được điều khiển ở ngỏ ra:
– Động cơ DC.
– Động cơ AC 1 pha và 3 pha.
– Van khí nén.
– Van thuỷ lực.
– Van solenoid.
– Đèn báo, đèn chiếu sáng.
– Chuông báo giờ.
– Động cơ Step Servo.
– Biến tần.
– Quạt thông gió.
– Máy lạnh.
– Động cơ phát điện.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 19/94
4. Truyền thông giữa PC và PLC
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với jack nối 9 chân
để phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm khác của
PLC. Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI (Point To Point Interface) là
9600 baud.

PC/PPI Cable
1 2 3
38.4K 0 0 0 Switch 4 :1=10bit
19.2K 0 0 1 0=11bit
09.6K 0 1 0
02.4K 1 0 0 Switch 5 :1=DTE
01.2K 1 0 1 0=DCE

SIEMENS

1
1 2 3 4 5 6
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 20/94
Cổng truyền thông:

Chân Giải thích
1 Nối đất
2 24 VDC
3 Truyền và nhận dữ liệu
4 Bỏ trống (không sử dụng)
5 Nối đất
6 5 VDC
7 24 VDC
8 Truyền và nhận dữ liệu
9 Bỏ trống (không sử dụng)

– Ghép nối S7 – 200 với máy tính PC qua cổng RS 232 cần có cáp
kết nối PC / PPI với bộ chuyển đổi RS 232 / RS 485.
– Gắn 1 đầu cáp PC / PPI với cổng truyền thông 9 chân của PLC còn
đầu kia với cổng truyền thông nối tiếp RS 232 của máy PC. Nếu
cổng truyền thông nối tiếp RS – 232 với 25 chân thì phải ghép nối
qua bộ chuyển đổi 25 chân / 9 chân để có thể nối với cáp truyền
thông PC / PPI.
– Chọn các thông số để truyền thông.

– Tốc độ truyền: 09.6k.
– Dữ liệu truyền: 11 bit.

5
4
3
2
1
6
7
8
9
Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 21/94
5. Cài đặt phần mềm
Nhấn Enter vào biểu tƣợng Setup.

Sau đó, xác nhận các thông tin bằng cách nhấn các tiếp OK, NEXT,
CONTINUE, …
Restart máy tính, sau khi cài xong.

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 22/94
6. Hiểu và sử dụng Logic ladder trong PLC
Mạch tự duy trì điều khiển động cơ Motor gồm 2 nút nhấn Start_PB và
E_Stop

7. Sử dụng bảng Symbols

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 23/94
8. Khối kết nối terminal

Dùng vít dẹp thực hiện nhƣ hình vẽ, sẽ nại và lấy khối kết nối terminal ra.
Khi lắp vào thì kê ngay Terminal có chốt và ấn đúng vào rãnh có sẵn.

9. Bài tập

Tài liệu: Lập trình PLC (SIEMENS S7-200) TT Cơ điện tử

Th.s Phạm Phú Thọ Trang 24/94
II. CẤU TRÚC BỘ NHỚ

1. Hệ thống số:
Trong xử lý các phần tử nhớ, các ngõ vào / ra, thời gian, số đếm, … PLC sử
dụng hệ thống nhị phân.
a. Hệ thập phân
Hệ thập phân với cơ số 10 gồm các chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Giá trị các chữ số trong hệ thập phân phụ thuộc vào giá trị của từng chữ số và
vị trí của nó. Trong hệ thập phân vị trí đầu tiên bên phải là 0; vị trí thứ 2 là 1;
vị trí thứ 3 là 2;… tiếp tục cho đến vị trí cuối cùng bên trái.
b. Hệ nhị phân
Hệ nhị phân là hệ sử dụng cơ số 2, gồm 2 chữ số là 0 và 1. Giá trị thập
phân của số nhị phân cũng đƣợc tính tƣơng tự nhƣ số thập phân. Nhƣng cơ số
tính luỹ thừa là cơ số 2.
c. Hệ bát phân.
Hệ đếm này có 8 chữ số từ 0 đến 7. Cũng nhƣ các hệ đếm khác, mỗi
chữ số trong hệ cơ số 8 có giá trị thập phân tƣơng ứng với vị trí của nó.
d. Hệ đếm thập lục phân
Hệ đếm thập lục phân sử dụng cơ số 16, gồm 16 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A tƣơng ứng 10; B tƣơng ứng 11; C
tƣơng ứng 12; D tƣơng ứng 13; E tƣơng ứng 14; F tƣơng ứng 15. Giá trị thập
phân của số thập lục phân đƣợc tính tƣơng tự nhƣ các hệ đếm khác nhƣng cơ
số tính là 16.
e. Bảng mã:

Bảng mã nhị phân 4 bits tƣơng đƣơng cho các chữ số thập phân từ 0
đến 15 và các chữ số thập lục phân từ 0 đến F
Nhị phân
Thập phân
Thập lục phân
0000
0
0
0001
1
1
0010
2
2
2.2.4. Các phƣơng pháp truy nhập 272.2.5. Mở rộng vào / ra 282.3. Nguyên lý hoạt động giải trí của PLC 292.3.1. Cấu trúc chƣơng trình 292.3.2. Thực hiện chƣơng trình 292.3.3. Quy trình phong cách thiết kế mạng lưới hệ thống tinh chỉnh và điều khiển dùng plc 302.3.4. Ngôn ngữ lập trình 302.3.5. Sử dụng ứng dụng Step7-Microwin 322.3.6. Bài tập 33T ài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 2/94 Chương 3 : Tập lệnh lập trình PLC Siemens S7-2003. 1. Bit logic 343.1.1. Tiếp điểm thƣờng hở 343.1.2. Tiếp điểm thƣờng đóng 343.1.3. Lệnh OUT 353.1.4. Lệnh Set 363.1.5. Lệnh Reset 363.1.6. Tiếp điểm phát hiện cạnh lên 373.1.7. Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống 373.1.8. Bài tập 383.2. Một số lệnh tiếp điểm đặc biệt quan trọng 393.2.1. Tiếp điểm SM0. 0 393.2.2. Tiếp điểm SM0. 1 393.2.3. Tiếp điểm SM0. 4 393.2.4. Tiếp điểm SM0. 5 393.2.5. Bài tập 393.3. Bộ định thời_Timer 413.3.1. TON 413.3.2. TONR 423.4. Bộ đếm_Counter 443.4.1. CTU 443.4.2. CTUD 453.5. Lệnh so sánh 473.5.1. Theo byte 473.5.2. Theo word 483.5.3. Theo doubleword 493.5.4. Theo số thực 503.5.5. Bài tập ví dụ 513.5.6. Bài tập 513.6. Hàm vận động và di chuyển tài liệu 533.7. Hàm quy đổi 55C hương 4 : Bài tập thực hành thực tế. 574.1. Khảo sát tủ tinh chỉnh và điều khiển dùng S7-200 574.2. Panel điều khiển và tinh chỉnh 604.3. Cảm biến công nghiệp 634.4. Điều khiển tuần tự dùng Timer 694.5. Điều khiển đếm dùng Counter 70T ài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 3/944. 6. Điều khiển đèn giao thông vận tải và đèn chiếu sáng 724.7. Băng tải dùng động cơ DC 754.8. Động cơ AC 1 phase 794.9. Động cơ AC 3 phase 824.10. Xylanh dùng valve điện khí nén 854.11. Băng tải và cần gạt dùng khí nén 864.12. Băng tải và tay gấp 884.13. Đồng hồ thời hạn thực 904.14. Chƣơng trình con 924.15. Bài tập tổng hợp ( Nộp thay thế sửa chữa bài thi cuối khóa ) 93T ài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 4/94 LỜI MỞ ĐẦUPLC đã đƣợc sử dụng thoáng đãng trong những nhà máy sản xuất nhà máy sản xuất, với độ bền vàtính không thay đổi cao. Hiện nay, rất nhiều trƣờng học đã đƣa plc vào giảng dạy từ nhiềubậc học. Tài liệu để hƣớng dẫn sử dụng và lập trình đƣợc nhiều tác giả biên soạn rấtphong phú. Nhằm Giao hàng cho quy trình giảng dạy của bản thân, tác giả đã biên soạn tàiliệu lập trình plc của hãng Siemens ( dòng S7-200 ) dành cho học sinh khối kỹ thuật ởtrình độ cơ bản. Tài liệu đã tìm hiểu thêm những manual của hãng Siemens, những tài liệu trênmạng và của những đồng nghiệp khác. Trong chƣơng 4, tác giả đã trình làng mạng lưới hệ thống những bài tập thực hành thực tế với mô tảđầy đủ giúp học viên hoàn toàn có thể thuận tiện thực hành thực tế tại nhà ( có vừa đủ thiết bị ). Nếu gậpkhó khăn, tác giả chuẩn bị sẵn sàng tương hỗ. Tuy đã dành nhiều thời hạn, nhƣng chắc như đinh còn nhiều thiếu sót, rất mongcác bạn đọc giả góp ý để tài liệu này hoàn hảo hơn. Trân trọng cảm ơn đã tìm hiểu thêm tài liệu này, mọi góp phần xin vui vẻ gửivề e-mail : [email protected] ài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 5/94 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ PLCI. GIỚI THIỆU : Bộ điều khiển và tinh chỉnh lập trình PLC ( Programmable Logic Controller ) đƣợc sáng tạotừ những ý tƣởng khởi đầu của một nhóm kỹ sƣ thuộc hãng General Motor vào năm1968. Trong những năm gần đây, bộ tinh chỉnh và điều khiển lập trình đƣợc sử dụng ngày càngrộng rãi trong công nghiệp của nƣớc ta nhƣ là 1 giải pháp lý tƣởng cho việc tự độnghóa những quy trình sản xuất. Cùng với sự tăng trưởng công nghệ tiên tiến máy tính đến lúc bấy giờ, bộ tinh chỉnh và điều khiển lập trình đạt đƣợc những ƣu thế cơ bản trong ứng dụng điều khiểncông nghiệp. Nhƣ vậy, PLC là 1 máy tính thu nhỏ nhƣng với những tiêu chuẩn công nghiệp caovà năng lực lập trình logic mạnh. PLC là đầu não quan trọng và linh động trong điềukhiển tự động hóa. II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN : 1. Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển là gì ? Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển là tập hợp những thiết bị và dụng cụ điện tử. Nó dùng để vậnhành một quy trình một cách không thay đổi, đúng chuẩn và thông suốt. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 6/942. Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh dùng rơle điện : Sự khởi đầu về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đặc biệt quan trọng vào những năm 60 và 70, những máy móc tự động hóa đƣợc điều khiển và tinh chỉnh bằng những rơle điện từ nhƣ những bộđịnh thời, tiếp điểm, bộ đếm, relay điện từ. Những thiết bị này đƣợc link với nhauđể trở thành một mạng lưới hệ thống hoàn hảo bằng vô số những dây điện sắp xếp chằng chịt bêntrong panel điện ( tủ điều khiển và tinh chỉnh ). Nhƣ vậy, với 1 mạng lưới hệ thống có nhiều trạm thao tác và nhiều tín hiệu vào / ra thì tủđiều khiển rất lớn. Điều đó dẩn đến mạng lưới hệ thống cồng kềnh, sửa chữa thay thế khi hƣ hỏng rấtphức tạp và khó khăn vất vả. Hơn nữa, những rơle tiếp điểm nếu có sự đổi khác nhu yếu điềukhiển thì bắt buộc phong cách thiết kế lại từ đầu. 3. Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh dùng PLCVới những khó khăn vất vả và phức tạp khi phong cách thiết kế mạng lưới hệ thống dùng rơle điện. nhữngnăm 80, ngƣời ta sản xuất ra những bộ tinh chỉnh và điều khiển có lập trình nhằm mục đích nâng cao độ tinhcậy, không thay đổi, phân phối mạng lưới hệ thống thao tác trong môi trƣờng công nghiệp khắc nghiệtđem lại hiệu suất cao kinh tế tài chính cao. Đó là bộ điều khiển và tinh chỉnh lập trình đƣợc, đƣợc cuẩn hóa theongôn ngữ Anh Quốc là Programmable Logic Controller ( viết tắt là PLC ). 4. Điều khiển dùng PLCa. Các khối chức năngMột PLC có khối Module Input, khối CPU ( Central Processing Unit ) vàkhối Module Output. Khối Module Input có công dụng thu nhận những dữ liệudigital, analog và chuyển thành những tín hiệu cấp vào CPU. Khối CPU quyếtđịnh và thực thi chƣơng trình điều khiển và tinh chỉnh trải qua chƣơng trình chứa trongTài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 7/94 bộ nhớ. Khối Module Output chuyển những tín hiệu điều khiển và tinh chỉnh từ CPU thành dữliệu analog, digital thực thi tinh chỉnh và điều khiển những đối tƣợng. Ví dụ : tinh chỉnh và điều khiển động cơ theo sơ đồ bên dướiĐiều khiển bằng Rơle điệnĐiều khiển bằng PLCTài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 8/94 b. Các chủng loại PLC : Hiện nay, một số ít PLC đƣợc sử dụng trên thị trƣờng Nước Ta : – Mỹ : Allen Bradley, General Electric, Square D, Texas Instruments, Cutter Hammer, … – Đức : Siemens, Boost, Festo … – Nước Hàn : LG – Nhật : Tập đoàn Mitsubishi, Omron, Panasonci, Fanuc, Mashushita, Fuzi, Koyo, … Và nhiều chủng loại khác. Các mẫu sản phẩm nhƣ : Logo !, Easy, Zen, … cũng đƣợc sản xuất ra để đápứng những nhu yếu tinh chỉnh và điều khiển đơn thuần. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 9/94 c. Ưu thế của mạng lưới hệ thống điều khiển và tinh chỉnh dùng PLC : – Điều khiển linh động, phong phú. – Lƣợng contact lớn, vận tốc hoạt động giải trí nhanh. – Tiến hành biến hóa và sửa chữa thay thế. – Độ không thay đổi, độ đáng tin cậy cao. – Lắp đặt dơn giản. – Kích thƣớc nhỏ gọn. – Có thể nối mạng vi tính để giám sát mạng lưới hệ thống. d. Hạn chế – Giá thành ( tùy theo nhu yếu máy ). – Cần một nhân viên để phong cách thiết kế chƣơng trình cho PLC hoạtđộng. – Các nhu yếu cố định và thắt chặt, đơn thuần thì không cần dùng PLC. – PLC sẽ bị ảnh hƣởng khi hoạt động giải trí ở môi trƣờng có nhiệt độcao, độ rung mạnh. e. Các ứng dụng của PLC : – Điều khiển những quy trình sản xuất : giấy, ximăng, nƣớc giải khát, linh phụ kiện điện tử, xe hơi, vỏ hộp, đóng gói, … – Rửa xe ôtô tự động hóa. – Thiết bị khai thác. – Giám sát mạng lưới hệ thống, bảo đảm an toàn nhà xƣởng. – Hệ thống báo động. – Điều khiển thang máy. – Điều khiển động cơ. – Chiếu sángTài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 10/94 – Cửa công nghiệp, tự động hóa – Bơm nƣớc. – Tƣới cây. – Báo giờ trƣờng học, văn phòng, … – Máy cắt mẫu sản phẩm, vô chai, … – Và còn nhiều mạng lưới hệ thống điều khiển và tinh chỉnh tự động hóa khác. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 11/94 CHƢƠNG 2 : CẤU HÌNH HỆ THỐNGI. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG : 1. Bộ tinh chỉnh và điều khiển lập trình ( PLC ) PLC là bộ điều khiển và tinh chỉnh lập trình và đƣợc xem là máy tính công nghiệp. Do công nghệ tiên tiến ngày càng cao vì thế lập trình PLC cũng ngày càng biến hóa, hầu hết là sự đổi khác về thông số kỹ thuật mạng lưới hệ thống mà quan trọng là bộ giải quyết và xử lý trungtâm ( CPU ). Sự biến hóa này nhằm mục đích cải tổ 1 số tính năng, số lệnh, bộ nhớ, sốđầu vào / ra ( I / O ), vận tốc quét, … vì thế Open rất nhiều loại PLC.PLC của Siemens hiện có những loại sau : S7 – 200, S7 – 300, S7 – 400. Riêng S7 – 200 có những loại CPU sau : CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222, CPU 224, CPU 226, …. Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có tích hợpanalog. Trong tài liệu này trình diễn cấu trúc chung họ S7 – 200, CPU 224. Tổng số I / O max tƣơng đối lớn, khoảng chừng 256 I / O. Số module mở rộngtùy theo CPU hoàn toàn có thể lên đến tối đa 7 module. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 12/94 Tích hợp nhiều công dụng đặc biệt quan trọng trên CPU nhƣ ngõ ra xung, highspeed counter, đồng hồ đeo tay thời hạn thực ,. . v.v. Module lan rộng ra phong phú, nhiều chủng loại nhƣ analog, giải quyết và xử lý nhiệt độ, điều khiển và tinh chỉnh vị trí, module mạng v.v. 2. Các thành phần CPU : a. Đặc điểm của CPU 224 : – Kích thƣớt : 120.5 mm x 80 mm x 62 mm – Dung lƣợng bộ nhớ chƣơng trình : 4096 words – Dung lƣợng bộ nhớ tài liệu : 2560 words – Bộ nhớ loại EEFROM – Có 14 cổng vào, 10 cổng ra. – Có thể thêm vào 14 modul lan rộng ra kể cả modul Analog. – Tốc độ giải quyết và xử lý một lệnh logic Boole 0.37 µs – Có 256 timer, 256 counter, những hàm số học trên số nguyên và sốthực. – Có 6 bộ đếm vận tốc cao, tần số đếm 20 KHz – Có 2 bộ phát xung nhanh kiểu PTO và PWM, tần số 20 KHz chỉ ởcác CPU DC. – Có 2 bộ kiểm soát và điều chỉnh tƣơng tự. – Các ngắt : phần cứng, theo thời hạn, tiếp thị quảng cáo, … – Đồng hồ thời hạn thực. – Chƣơng trình đƣợc bảo vệ bằng Password. – Toàn bộ dung lƣợng nhớ không bị mất tài liệu 190 giờ khi PLC bịmất điện. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 13/94 b. Các đèn báo trên PLC : – SF : đèn báo hiệu mạng lưới hệ thống bị hỏng ( đèn đỏ ). – RUN : PLC đang ở chính sách thao tác ( đèn xanh ). – STOP : PLC đang ở chính sách dừng ( đèn vàng ). – I x. x, Q x. x : chỉ định trạng thái tức thời cổng ( đèn xanh ). c. Công tắc chọn chính sách thao tác : – RUN : được cho phép PLC thực hiệnchƣơng trình trong bộ nhớ, PLC sẽchuyển từ RUN qua STOP nếu gặpsự cố. – STOP : PLC dừng việc làm thựchiện chƣơng trình ngay lập tức. – TERM : được cho phép máy lập trìnhquyết định chế độ thao tác của PLC.Dùng ứng dụng điều khiển và tinh chỉnh RUN, STOP. 3. Kết nối điều khiển và tinh chỉnh : Cho những Mã Sản Phẩm của S7-200 sau : Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 14/94 Xác định những đặc thù của PLC hãng SiemensKết nối dây cho PLC hoạt độngCấp nguồn : Chú ý : phân biệt loại cấp nguồn nuôi cho PLC.Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 15/94 Loại DC nguồn nuôi có kí hiệu là M, L + Loại AC nguồn nuôi có kí hiệu là N, L1. Ngỏ vào : Giả sử cần liên kết 1 công tắc nguồn, hoặc 1 nút nhấn cho ngỏ vào PLCChân 1M, 2M nối chung với chân M.Chân L + nối vào 1 đầu của tiếp điểm, đầu còn lại của tiếp điểm nối vàocác ngỏ vào I trên PLC.Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 16/94 Ngỏ ra : Kết nối PLC tinh chỉnh và điều khiển đèn Light, điều khiển và tinh chỉnh Relay, những cơ cấu tổ chức chấp hànhkhác, … Chân 1L, 2L nối vào nguồn dƣơng. Từng ngỏ ra từ PLC nối vào 1 đầu của tải, đầu còn lại của tải nối vào nguồnâm. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 17/94 CPU 224 DC / DC / DCM L + 1M 1L + 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 L + 2M 2L + 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 OUTPUT2M 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 M L + 1M 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 INPUTPSDC / DC / DCSIEMENS S7-200L+CPU 224 AC / DC / RELAYN L11L 0.0 0.1 0.2 0.3 L + 3L 0.7 1.0 1.12 L 0.4 0.5 0.6 OUTPUT2M 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 M L + 1M 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 INPUTPSAC / DC / RELAYSIEMENS S7-200L+L1Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 18/94 Các ngỏ vào thường dùng là : – Nút nhấn, công tắc nguồn gạt, ba chấu, … – Các loại cảm ứng : quang điện, tiệm cận, điện dung, từ, sắt kẽm kim loại, siêu âm, phân biệt sắc tố, cảm biến áp suất, … – Công tắc hành trình dài, công tắc nguồn thƣờng. – Rorary Encoder. – Rơle điện từ. – Sensor nhiệt độ. – Bộ kiểm tra mức … Các thiết bị được tinh chỉnh và điều khiển ở ngỏ ra : – Động cơ DC. – Động cơ AC 1 pha và 3 pha. – Van khí nén. – Van thủy lực. – Van solenoid. – Đèn báo, đèn chiếu sáng. – Chuông báo giờ. – Động cơ Step Servo. – Biến tần. – Quạt thông gió. – Máy lạnh. – Động cơ phát điện. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 19/944. Truyền thông giữa PC và PLCS7-200 sử dụng cổng tiếp thị quảng cáo tiếp nối đuôi nhau RS 485 với jack nối 9 chânđể Giao hàng cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với những trạm khác củaPLC. Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI ( Point To Point Interface ) là9600 baud. PC / PPI Cable1 2 338.4 K 0 0 0 Switch 4 : 1 = 10 bit19. 2K 0 0 1 0 = 11 bit09. 6K 0 1 002.4 K 1 0 0 Switch 5 : 1 = DTE01. 2K 1 0 1 0 = DCESIEMENS1 2 3 4 5 6T ài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 20/94 Cổng tiếp thị quảng cáo : Chân Giải thích1 Nối đất2 24 VDC3 Truyền và nhận dữ liệu4 Bỏ trống ( không sử dụng ) 5 Nối đất6 5 VDC7 24 VDC8 Truyền và nhận dữ liệu9 Bỏ trống ( không sử dụng ) – Ghép nối S7 – 200 với máy tính PC qua cổng RS 232 cần có cápkết nối PC / PPI với bộ chuyển đổi RS 232 / RS 485. – Gắn 1 đầu cáp PC / PPI với cổng tiếp thị quảng cáo 9 chân của PLC cònđầu kia với cổng truyền thông online tiếp nối đuôi nhau RS 232 của máy PC. Nếucổng tiếp thị quảng cáo tiếp nối đuôi nhau RS – 232 với 25 chân thì phải ghép nốiqua bộ chuyển đổi 25 chân / 9 chân để hoàn toàn có thể nối với cáp truyềnthông PC / PPI. – Chọn những thông số kỹ thuật để truyền thông online. – Tốc độ truyền : 09.6 k. – Dữ liệu truyền : 11 bit. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 21/945. Cài đặt phần mềmNhấn Enter vào biểu tƣợng Setup. Sau đó, xác nhận những thông tin bằng cách nhấn những tiếp OK, NEXT, CONTINUE, … Restart máy tính, sau khi cài xong. Tài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 22/946. Hiểu và sử dụng Logic ladder trong PLCMạch tự duy trì điều khiển và tinh chỉnh động cơ Motor gồm 2 nút nhấn Start_PB vàE_Stop7. Sử dụng bảng SymbolsTài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 23/948. Khối liên kết terminalDùng vít dẹp thực thi nhƣ hình vẽ, sẽ nại và lấy khối liên kết terminal ra. Khi lắp vào thì kê ngay Terminal có chốt và ấn đúng vào rãnh có sẵn. 9. Bài tậpTài liệu : Lập trình PLC ( SIEMENS S7-200 ) TT Cơ điện tửTh. s Phạm Phú Thọ Trang 24/94 II. CẤU TRÚC BỘ NHỚ1. Hệ thống số : Trong giải quyết và xử lý những thành phần nhớ, những ngõ vào / ra, thời hạn, số đếm, … PLC sửdụng mạng lưới hệ thống nhị phân. a. Hệ thập phânHệ thập phân với cơ số 10 gồm những chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giá trị những chữ số trong hệ thập phân phụ thuộc vào vào giá trị của từng chữ số vàvị trí của nó. Trong hệ thập phân vị trí tiên phong bên phải là 0 ; vị trí thứ 2 là 1 ; vị trí thứ 3 là 2 ; … liên tục cho đến vị trí sau cuối bên trái. b. Hệ nhị phânHệ nhị phân là hệ sử dụng cơ số 2, gồm 2 chữ số là 0 và 1. Giá trị thậpphân của số nhị phân cũng đƣợc tính tƣơng tự nhƣ số thập phân. Nhƣng cơ sốtính lũy thừa là cơ số 2. c. Hệ bát phân. Hệ đếm này có 8 chữ số từ 0 đến 7. Cũng nhƣ những hệ đếm khác, mỗichữ số trong hệ cơ số 8 có giá trị thập phân tƣơng ứng với vị trí của nó. d. Hệ đếm thập lục phânHệ đếm thập lục phân sử dụng cơ số 16, gồm 16 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A tƣơng ứng 10 ; B tƣơng ứng 11 ; Ctƣơng ứng 12 ; D tƣơng ứng 13 ; E tƣơng ứng 14 ; F tƣơng ứng 15. Giá trị thậpphân của số thập lục phân đƣợc tính tƣơng tự nhƣ những hệ đếm khác nhƣng cơsố tính là 16. e. Bảng mã : Bảng mã nhị phân 4 bits tƣơng đƣơng cho những chữ số thập phân từ 0 đến 15 và những chữ số thập lục phân từ 0 đến FNhị phânThập phânThập lục phân000000010010

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học