Có thể nói rằng sau khi các trang mạng xã hội có hoạt động livestream được rất nhiều người sử dung. Nó dường như đóng một vai trò đặc biệt...
Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát – Tài liệu text
Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.38 KB, 14 trang )
Bạn đang đọc: Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát – Tài liệu text
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2018
HỢP ĐỒNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
Số: /HĐTV-TCT
Gói thầu:
Dự án:
GIỮA
VÀ
1
Tp.HCM, năm 2018
2
PHẦN I: CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
– Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
– Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình;
– Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
– Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
– Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về hợp đồng xây dựng;
– Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP;
– Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn một số nội dung về Hợp đồng tư vấn xây dựng;
– Biên bản thương thảo hợp đồng ngày 22/3/2018 giữa
####################### và ###### về việc giám sát thi công hạng mục
######;
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 28/3/2018, tại Văn phòng #######################, chúng
tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A):
Tên đơn vị: ####################### (######)
Địa chỉ: #######################.
Điện thoại: ######
Fax: 028 3931 2705
Số tài khoản: ######.
Mã số thuế: ######
Đại diện: Ông ######
Chức vụ: Phó tổng giám đốc
(Theo Giấy ủy quyền số /UQ-TCT ngày 05/03/2017 của Tổng giám đốc ######)
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là Bên B):
Tên đơn vị: ######
Địa chỉ: ######
Điện thoại: ######
Fax: ######
Số tài khoản: ######tại Ngân hàng BIDV – CN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3
Mã số thuế: ######
Đại diện: Ông ######
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Các Bên thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải
sau đây:
1.1 Bên giao thầu (Bên A) là ####################### (######).
1.2. Bên nhận thầu (Bên B) là ######
1.3. Công trình là Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án ######.
1.4. Gói thầu là gói thầu Giám sát thi công hạng mục Đường số ######,
đường kết nối với ######và hệ thống thoát nước thuộc công trình Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật dự án Khu tái định cư khu công nghiệp ######.
1.5. Đại diện Bên A là Ban quản lý các dự án đầu tư khu công nghiệp ######.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà ######, Khu công nghiệp ###### 1, huyện ######, tỉnh
######.
Điện thoại: ######
Fax: ######
1.6. Đại diện Bên B là người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy
quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Bên B.
1.7. Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ Hợp đồng tư vấn theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ
Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
1.8. Bên là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.10. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.11. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 14 [Bất khả kháng].
1.12. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
2.1. Hồ sơ Hợp đồng:
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản và điều kiện
của Hợp đồng này và các tài liệu sau:
2.1.1. Biên bản thương thảo hợp đồng;
2.1.2. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
2.1.3. Bản vẽ thiết kế thi công và Phương án tự thực hiện của Bên A;
2.1.4. Các tài liệu khác như các sửa đổi bổ sung bằng văn bản và phụ lục hợp
đồng (nếu có).
2.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu:
2.2.1. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này;
2.2.2. Biên bản thương thảo hợp đồng;
2.2.3. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
2.1.4. Bản vẽ thiết kế thi công và Phương án tự thực hiện của Bên A;
4
2.2.5. Các tài liệu khác (các tài liệu, phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng)
Điều 3. TRAO ĐỔI THÔNG TIN
3.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định… đưa ra phải bằng văn bản
và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa
chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
3.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để
đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho
bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4. LUẬT VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG
4.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN GIÁM SÁT
5.1. Bên A giao, Bên B nhận thực hiện Giám sát thi công xây dựng các hạng mục
Đường ######và hệ thống thoát nước thuộc gói thầu Giám sát thi công xây dựng
hạng mục ######, đường kết nối với ######và hệ thống thoát nước thuộc công
trình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án Khu tái định cư khu công nghiệp ######
đảm bảo phù hợp với quy trình, quy phạm về quản lý chất lượng công trình hiện
hành của Nhà nước. Cụ thể như sau:
a. Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản
lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát, cho các nhà thầu có liên quan biết
để phối hợp thực hiện.
b. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định
Điều 107 của Luật Xây dựng;
c. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của Đơn vị thi công đưa vào công trường.
d. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Đơn vị thi công xây dựng.
– Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an
toàn phục vụ thi công xây dựng công trình.
– Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của Đơn vị thi công.
e. Kiểm tra biện pháp thi công và lắp đặt thiết bị của Đơn vị thi công so với
Hồ sơ thiết kế và Phương án tự thực hiện đã được phê duyệt;
f. Xem xét và chấp thuận các nội dung do Đơn vị thi công trình quy định tại
Khoản 3 Điều 25 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, yêu cầu Đơn vị thi công chỉnh
sửa các nội dung này trong quá trình thi công xây dựng công trình cho phù hợp
với thực tế và quy định của hợp đồng.
g. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào
công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện
theo yêu cầu của thiết kế và Phương án tự thực hiện được duyệt, bao gồm:
– Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của Nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm
5
của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các
tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện,
sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công trình;
– Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp
đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực
hiện thì Bên B báo cáo Bên A để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật
liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
h. Kiểm tra, đôn đốc Đơn vị thi công triển khai công việc tại hiện trường
theo yêu cầu về tiến độ thi công và lắp đặt thiết bị công trình;
i. Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; Giám sát các
biện pháp đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;
j. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn,
quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động;
k. Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất
hợp lý về thiết kế;
l. Tạm dừng thi công đối với Đơn vị thi công khi xét thấy chất lượng thi
công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn;
chủ trì, phối hợp với các bên liên quan, giải quyết những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thi công và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
m. Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
n. Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình,
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ;
o. Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công;
Nghiệm thu giai đoạn thi công và lắp đặt thiết bị; Nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình và công trình xây dựng theo quy định; Kiểm tra và xác nhận khối
lượng thi công và lắp đặt thiết bị hoàn thành;
p. Tham gia giao ban nhằm giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi
công trên công trường.
q. Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
5.2. Sản phẩm của hợp đồng:
a. Báo cáo định kỳ: Cung cấp cho Bên A, Đơn vị thi công các Báo cáo định
kỳ hàng tuần về các công việc do bộ phận thi công đã và đang thực hiện tại công
trường, trong đó có báo cáo các công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu
trong kỳ báo cáo, nhận xét, đánh giá của bộ phận giám sát thi công về chất lượng ,
khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
b. Báo cáo nghiệm thu từng hạng mục: Sau mỗi công đoạn thi công phải
thực hiện công tác nghiệm thu bộ phận, hạng mục công trình đã hoàn thành để
đánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng cũng như khối lượng công việc đã hoàn
6
thành, nhận xét và đưa ra phương hướng thực hiện các công đoạn tiếp theo.
c. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bên giao thầu.
Điều 6. CHẤT LƯỢNG, SẢN PHẨM CỦA TVGS
6.1. Bên B thực hiện việc giám sát trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công
xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công
việc, công trình xây dựng; Đảm bảo việc thi công công trình đúng theo Hồ sơ
thiết kế và Phương án tự thực hiện được Cấp thẩm quyền Bên A phê duyệt, các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây
dựng, thiết bị và các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan.
6.2. Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc
của Bên B thực hiện hợp đồng:
a. Nhân lực của Bên B phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn,
kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ như
được quy định cụ thể tại Nhiệm vụ, Đề cương tư vấn giám sát do Bên B lập, được
Bên A chấp thuận;
Xem thêm: camera tiếng Trung là gì?
b. Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong
khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. Bên B không được thay đổi
bất kỳ Nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Bên A;
c. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người
đó được cho là quản lý kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cẩn trọng trong
công việc hoặc vắng mặt quá 3 (ba) ngày mà không có lý do và chưa được sự
chấp thuận của Bên A. Khi đó, Bên B phải cử người khác có đủ năng lực thay thế
trong vòng 3 (ba) ngày khi nhận được yêu cầu của Bên A; Chi phí thay thế nhân
sự này do Bên B tự chịu và trong trường hợp này Bên B không được trì hoãn công
việc của mình;
d. Trước khi thay đổi nhân sự Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A
trước 03 (ba) ngày để Bên A xem xét chấp thuận;
e. Nhân lực của Bên B được hưởng các chế độ theo đúng quy định của Bộ
luật Lao động của Việt Nam và chi phí cho các chế độ này do Bên B chi trả.
Điều 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Bắt đầu từ ngày Bên A bàn giao mặt bằng cho Đơn vị thi công đến ngày
hạng mục công trình mà Bên B giám sát hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký hợp đồng, Bên B có trách nhiệm
lập Đề cương giám sát thi công xây dựng trình Bên A chấp thuận để thực hiện
việc giám sát.
Điều 8. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
8.1. Giá Hợp đồng:
Giá hợp đồng (đã bao gồm thuế VAT):
đồng.
(Bằng chữ: – Có Bảng tính chi tiết kèm theo)
Giá hợp đồng đã bao gồm:
7
+ Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi
phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị giá tăng.
+ Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo.
+ Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại tham gia vào quá trình nghiệm thu các
giai đoạn tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao.
+ Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn,…
8.2. Hình thức Hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
8.3. Tạm ứng: Không tạm ứng.
8.4 Thanh toán: Định kỳ, Bên A thanh toán cho Bên B đến 90% chi phí giám sát
tương ứng với giá trị của khối lượng xây lắp từng đợt nghiệm thu giữa Bên A và
Nhà thầu thi công xây dựng
8.5. Quyết toán: Khi hạng mục được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và
Bên A phê duyệt quyết toán chi phí xây lắp, hai Bên tiến hành nghiệm thu thanh
quyết toán Hợp đồng, Bên A thanh toán đến 100% giá trị quyết toán cho Bên B.
8.6. Hồ sơ thanh quyết toán:
a) Hồ sơ thanh toán bao gồm:
– Văn bản đề nghị thanh toán gửi Bên A.
– Hồ sơ nghiệm thu, xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành (kèm theo bản
phô tô các biên bản nghiệm thu khối lượng thi công được ký giữa 03 Bên: Bên A,
Nhà thầu thi công xây dựng và Bên B.
– Hóa đơn tài chính tương ứng với giá trị thanh toán của từng đợt.
b) Hồ sơ quyết toán bao gồm:
– Văn bản đề nghị quyết toán gửi Bên A.
– Hồ sơ nghiệm thu, xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành (kèm theo bản
sao: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành; Biên bản nghiệm thu bàn giao
hạng mục công trình đưa vào sử dụng; Quyết định phê duyệt quyết toán xây lắp
của Bên A).
– Hóa đơn tài chính tương ứng với giá trị thanh quyết toán.
8.7. Thời hạn thanh toán: Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
hồ sơ thanh quyết toán được cấp thẩm quyền Bên A phê duyệt.
8.8. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%.
8.9. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 9. THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a. Phát sinh khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng.
b. Do nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Điều 14 [Rủi ro và bất khả
kháng].
Các trường hợp điều chỉnh tại mục a, b trên chỉ được thực hiện và thanh toán
khi được cấp thẩm quyền của Chủ đầu tư phê duyệt chủ trương và giá trị thực hiện.
8
Điều 10. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
10.1. Đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng này phải tuân
thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định về tiêu chuẩn Việt Nam.
10.2. Tổ chức giám sát, đảm bảo việc thực hiện thi công xây dựng hạng mục San
nền giai đoạn 1 công trình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án Khu tái định cư
khu công nghiệp ###### hoàn thành đúng tiến độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất
lượng và an toàn.
10.3. Lập đề cương giám sát thi công xây dựng để trình Bên A chấp thuận trước
khi thực hiện việc giám sát.
10.4. Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình.
Công việc được thực hiện bởi Bên B phải do các chuyên gia có đủ điều kiện năng
lực theo quy định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
10.5. Thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong
Hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và
thích ứng với các yêu cầu của Bên A để hoàn thành gói thầu. Bên B sẽ luôn luôn
thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc giám sát
thi công xây dựng theo Hợp đồng này cho Bên A.
10.6. Có trách nhiệm thường xuyên quản lý, giám sát, đôn đốc các nhà thầu thi công
xây dựng, nhà thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã
được đề ra, đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình, hạng mục công trình.
10.7. Sắp xếp, bố trí nhân lực của mình có năng lực cần thiết để phục vụ công việc
của mình.
10.8. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng tại bất kỳ thời điểm nào (kể cả ngày
nghỉ) khi có yêu cầu của Bên A, Bên B sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực
để giải quyết các công việc còn vướng mắc.
10.9. Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bên A, ngoại trừ những hướng dẫn
hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
10.10. Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo,
thẩm định với số lượng theo yêu cầu của Bên A.
10.11. Chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực
của mình thực hiện.
10.12. Bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Bên A trong quá trình thực hiện
các công việc của mình.
10.13. Tự thu xếp phương tiện đi lại, ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình.
10.14. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A về quan hệ giao dịch, thực hiện
công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Bên A.
10.15. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc.
10.16. Có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Bên A chứng minh,
bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng
của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc
9
theo Hợp đồng này.
10.17. Có trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tất
cả các tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do Bên A trang bị cho và có trách
nhiệm hoàn trả cho Bên A khi hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng trong tình
trạng hoạt động tốt.
10.18. Có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
đối với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành
nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế.
10.19. Có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án.
10.20. Phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của Bên A trong vòng 03
(Ba) ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
Điều 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A
11.1. Thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công
xây dựng cho Đơn vị thi công biết để phối hợp thực hiện.
11.2. Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng xây dựng của nhà thầu thi công
xây dựng thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả.
11.3. Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu liên quan đến hạng mục công trình
mà Bên A có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Bên B và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, hợp pháp của tất cả các tài liệu, hồ sơ đó.
11.4. Cùng hợp tác với Bên B và tạo điều kiện thuận lợi đến mức tối đa cho Bên B
trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
11.5. Thanh toán: Bên A hoặc đại diện của Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ
giá Hợp đồng theo đúng các quy định được thỏa thuận trong Hợp đồng này.
11.6. Thông tin: Bên A sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B
trong vòng 03 (Ba) ngày làm việc.
11.7. Cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan
trọng liên quan đến phạm vi công việc của Bên B.
11.8. Cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho
Bên B. Tuy nhiên tất cả việc phê duyệt hay cấp bất kỳ văn bản nào cho Bên A
không làm giảm trách nhiệm của Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
Điều 12. NHÂN LỰC CỦA BÊN B
12.1. Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc
thay mặt cho Bên B.
12.2. Nhân lực của Bên B phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ
năng, kinh nghiệm phù hợp theo quy định của pháp luật.
12.3. Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong
khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của công trình. Bên B không được
thay đổi bất kỳ nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước
của Bên A.
12.4. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó
10
được cho là quản lý kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cẩn trọng trong công
việc hoặc vắng mặt quá 03 (Ba) ngày mà không có lý do và chưa được sự chấp
thuận của Bên A. Khi đó Bên B phải cử người khác có đủ năng lực thay thế trong
vòng 02 (Hai) ngày khi nhận được yêu cầu của Bên A, chi phí thay thế nhân sự
này do Bên B tự chịu và trong trường hợp này Bên B không được trì hoãn công
việc của mình.
12.5. Trước khi thay đổi nhân sự Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A trước
02 (Hai) ngày để Bên A xem xét chấp thuận.
12.6. Nhân lực của Bên B được hưởng các chế độ theo đúng quy định của Bộ
Luật Lao động, chi phí cho các chế độ này do Bên B chi trả.
Điều 13. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
13.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A:
13.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A:
Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Bên A có thể ra thông
báo tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa
các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
13.1.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên A:
Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:
– Bỏ dở công việc.
– Chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu.
– Bị phá sản hoặc vỡ nợ.
Nếu có một trong những trường hợp này, Bên A có thể, bằng cách thông
báo cho Bên B trước 05 ngày chấm dứt hợp đồng.
Sự lựa chọn của Bên A trong việc quyết định chấm dứt hợp đồng sẽ không
làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên A theo hợp đồng.
Sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục hoàn thành công trình
và/ hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể
sử dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B hoặc do đại diện Bên B thực hiện hợp đồng.
13.1.3. Quyền chấm dứt hợp đồng của Bên A:
Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên
A, bằng cách thông báo cho Bên B việc chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt này có
hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày mà Bên B nhận được thông báo này của Bên A.
13.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
13.2.1. Quyền tạm ngừng công việc của Bên B:
Nếu Bên A không tuân thủ Điều 8 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]
Bên B có thể, sau khi thông báo cho Bên A không muộn hơn 10 ngày sẽ tạm ngừng
công việc trừ khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh toán theo các điều
khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã được mô tả trong thông báo.
13.2.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
11
Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước
cho Bên A tối thiểu là 10 ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
– Bên A không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo
hợp đồng này.
– Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
– Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Bên B không thể thực hiện một
phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 10 ngày.
– Bên A bị phá sản, vỡ nợ.
13.3. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng:
– Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên
có thể thông báo cho bên kia về việc về việc chấm dứt hợp đồng trước 05 ngày.
– Bên B phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm
chấm dứt hợp đồng cho Bên A.
– Sau khi chấm dứt hợp đồng Bên A có thể tiếp tục thực hiện công việc
hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. Bên A và đơn vị này khi đó có thể sử
dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B đã được thực hiện.
– Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn
hơn 10 ngày sau đó, Bên A và Bên B sẽ xác định giá trị của công việc và các tài
liệu của Bên B đã thực hiện theo hợp đồng (giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm
dứt). Trong vòng 15 ngày sau khi xác định giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm
dứt, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền này.
Điều 14. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Bất khả kháng:
Bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm
kiểm soát của các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn,
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường
hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan thẩm quyền.
14.2. Thông báo về tình trạng bất khả kháng:
Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần
hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả hoặc do bị
ảnh hưởng bởi một bên khác theo Hợp đồng thì trong vòng 07 (Bảy) ngày sau khi
sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản toàn
bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ
thanh toán của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
Một bên phải gửi thông báo cho bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi
tình trạng bất khả kháng.
14.3. Trách nhiệm của các bên trong trường hợp bất khả kháng:
12
Xem thêm: camera tiếng Trung là gì?
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả
kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng thời gian thực hiện Hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện được các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình, sự cố này
sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với sự nỗ lực của cả hai bên.
14.4. Chấm dứt Hợp đồng có lựa chọn và thanh toán:
Nếu trong trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc
các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm
bất kỳ. Bên có thông báo về tình trạng bất khả kháng sẽ gửi thông báo về việc chấm
dứt Hợp đồng bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng
05 (Năm) ngày sau khi bên kia nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng theo khoản này, Bên B sẽ được thanh toán các
khoản thanh toán cho sản phẩm đã hoàn thành và đã được Bên A xác nhận.
14.5. Nghĩa vụ thực hiện theo quy định của pháp luật:
Bất kể mọi quy định khác của Điều này, nếu một sự việc hay trường hợp
ngoài khả năng kiểm soát của các bên (bao gồm, nhưng không giới hạn ở bất
khả kháng) xảy ra mà làm một hoặc hai bên hoặc không theo luật định để hoàn
thành nghĩa vụ theo Hợp đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh Hợp đồng, mà
các bên được quyền không phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng, trên cơ sở thông
báo của bên này cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp này, thì các bên sẽ hết
nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công việc này, mà không làm phương hại các quyền
của bất kể bên nào.
Điều 15. THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng xem như được thanh lý sau khi hai bên hoàn thành các nghĩa vụ
theo Hợp đồng đã ký.
Điều 16. VIỆC BẢO MẬT
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép
tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào
liên quan đến gói thầu do Bên B thực hiện theo Hợp đồng này mà không có sự
đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
Điều 17. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Nếu do lỗi của Bên B làm chậm tiến độ thi công xây lắp công trình, thì cứ
mỗi 10 (Mười) ngày chậm tiến độ Bên B bị phạt 05% giá trị hợp đồng phần bị vi
phạm. Tổng giá trị phạt vi phạm Hợp đồng không vượt quá 12% giá trị hợp đồng
phần bị vi phạm.
Điều 18. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến Hợp đồng này hoặc
bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải
quyết vấn đề. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 15 (Mười lăm)
13
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Tòa án nhân
dân Tp. Hồ Chí Minh để xử lý tranh chấp theo quy định của pháp luật. Quyết định
của Tòa án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc đối với các bên. Án
phí do bên thua kiện chịu.
Điều 19. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
19.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng.
19.2. Hợp đồng này bao gồm 13 (Mười ba) trang, được lập thành 06 (Sáu) bản có
giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 (Bốn) bản, Bên B giữ 02 (Hai) bản.
19.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN BÊN B
TỔNG GIÁM ĐỐC
(đã ký)
(đã ký)
######
######
14
– Nghị định số 37/2015 / NĐ-CP ngày 22/4/2015 của nhà nước pháp luật chitiết về hợp đồng thiết kế xây dựng ; – Nghị định số 46/2015 / NĐ-CP ngày 12/5/2015 của nhà nước về quản lýchất lượng và bảo dưỡng khu công trình kiến thiết xây dựng ; – Nghị định số 59/2015 / NĐ-CP ngày 18/6/2015 và Nghị định số42 / 2017 / NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Thủ tướng nhà nước lao lý về quản trị dựán góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình và sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của Nghị định số59 / năm ngoái / NĐ-CP ; – Thông tư số 08/2016 / TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướngdẫn 1 số ít nội dung về Hợp đồng tư vấn kiến thiết xây dựng ; – Biên bản thương thảo hợp đồng ngày 22/3/2018 giữa # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # và # # # # # # về việc giám sát kiến thiết khuôn khổ # # # # # # ; PHẦN II : CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNGHôm nay, ngày 28/3/2018, tại Văn phòng # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #, chúngtôi gồm những bên dưới đây : 1. Bên giao thầu ( gọi tắt là Bên A ) : Tên đơn vị chức năng : # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # ( # # # # # # ) Địa chỉ : # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # #. Điện thoại : # # # # # # Fax : 028 3931 2705S ố thông tin tài khoản : # # # # # #. Mã số thuế : # # # # # # Đại diện : Ông # # # # # # Chức vụ : Phó tổng giám đốc ( Theo Giấy ủy quyền số / UQ-TCT ngày 05/03/2017 của Tổng giám đốc # # # # # # ) 2. Bên nhận thầu ( gọi tắt là Bên B ) : Tên đơn vị chức năng : # # # # # # Địa chỉ : # # # # # # Điện thoại : # # # # # # Fax : # # # # # # Số thông tin tài khoản : # # # # # # tại Ngân hàng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV – CN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mã số thuế : # # # # # # Đại diện : Ông # # # # # # Chức vụ : Tổng Giám đốcCác Bên thống nhất thỏa thuận hợp tác như sau : Điều 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢICác từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo những định nghĩa và diễn giảisau đây : 1.1 Bên giao thầu ( Bên A ) là # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # # ( # # # # # # ). 1.2. Bên nhận thầu ( Bên B ) là # # # # # # 1.3. Công trình là Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án Bất Động Sản # # # # # #. 1.4. Gói thầu là gói thầu Giám sát kiến thiết khuôn khổ Đường số # # # # # #, đường liên kết với # # # # # # và mạng lưới hệ thống thoát nước thuộc khu công trình Hệ thốnghạ tầng kỹ thuật dự án Bất Động Sản Khu tái định cư khu công nghiệp # # # # # #. 1.5. Đại diện Bên A là Ban quản trị những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư khu công nghiệp # # # # # #. Địa chỉ liên hệ : Tòa nhà # # # # # #, Khu công nghiệp # # # # # # 1, huyện # # # # # #, tỉnh # # # # # #. Điện thoại : # # # # # # Fax : # # # # # # 1.6. Đại diện Bên B là người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủyquyền theo từng thời hạn và điều hành quản lý việc làm đại diện thay mặt cho Bên B. 1.7. Hợp đồng là hàng loạt hồ sơ Hợp đồng tư vấn theo pháp luật tại Điều 2 [ Hồ sơHợp đồng và thứ tự ưu tiên ]. 1.8. Bên là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh ( nhu yếu ) diễn đạt. 1.9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch. 1.10. Ngày thao tác là ngày dương lịch, trừ ngày lễ hội, tết theo pháp luật của pháp lý. 1.11. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 14 [ Bất khả kháng ]. 1.12. Luật là hàng loạt mạng lưới hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN2. 1. Hồ sơ Hợp đồng : Hồ sơ hợp đồng gồm có những địa thế căn cứ ký kết hợp đồng ; những lao lý và điều kiệncủa Hợp đồng này và những tài liệu sau : 2.1.1. Biên bản thương thảo hợp đồng ; 2.1.2. Quyết định phê duyệt hiệu quả chỉ định thầu ; 2.1.3. Bản vẽ phong cách thiết kế kiến thiết và Phương án tự thực thi của Bên A ; 2.1.4. Các tài liệu khác như những sửa đổi bổ trợ bằng văn bản và phụ lục hợpđồng ( nếu có ). 2.2. Thứ tự ưu tiên của những tài liệu : 2.2.1. Các pháp luật và điều kiện kèm theo của hợp đồng này ; 2.2.2. Biên bản thương thảo hợp đồng ; 2.2.3. Quyết định phê duyệt tác dụng chỉ định thầu ; 2.1.4. Bản vẽ phong cách thiết kế thiết kế và Phương án tự triển khai của Bên A ; 2.2.5. Các tài liệu khác ( những tài liệu, phụ lục bổ trợ trong quy trình triển khai Hợp đồng ) Điều 3. TRAO ĐỔI THÔNG TIN3. 1. Các thông tin, chấp thuận đồng ý, chứng từ, quyết định hành động … đưa ra phải bằng văn bảnvà được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địachỉ những bên đã pháp luật trong Hợp đồng. 3.2. Trường hợp bên nào biến hóa địa chỉ liên lạc thì phải thông tin cho bên kia đểđảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên biến hóa địa chỉ mà không thông tin chobên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc đổi khác địa chỉ mà không thông tin. Điều 4. LUẬT VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG4. 1. Hợp đồng này chịu sự kiểm soát và điều chỉnh của mạng lưới hệ thống pháp lý của Nước Ta. 4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được biểu lộ bằng tiếng Việt. Điều 5. NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN GIÁM SÁT5. 1. Bên A giao, Bên B nhận thực thi Giám sát kiến thiết thiết kế xây dựng những hạng mụcĐường # # # # # # và mạng lưới hệ thống thoát nước thuộc gói thầu Giám sát kiến thiết xây dựnghạng mục # # # # # #, đường liên kết với # # # # # # và mạng lưới hệ thống thoát nước thuộc côngtrình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án Bất Động Sản Khu tái định cư khu công nghiệp # # # # # # bảo vệ tương thích với tiến trình, quy phạm về quản trị chất lượng khu công trình hiệnhành của Nhà nước. Cụ thể như sau : a. Thông báo về trách nhiệm, quyền hạn của những cá thể trong mạng lưới hệ thống quảnlý chất lượng của chủ góp vốn đầu tư, nhà thầu giám sát, cho những nhà thầu có tương quan biếtđể phối hợp triển khai. b. Kiểm tra những điều kiện kèm theo thi công khu công trình thiết kế xây dựng theo quy địnhĐiều 107 của Luật Xây dựng ; c. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thiết kế của Đơn vị xây đắp đưa vào công trường thi công. d. Kiểm tra mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng của Đơn vị kiến thiết thiết kế xây dựng. – Kiểm tra giấy phép sử dụng những máy móc, thiết bị, vật tư có nhu yếu antoàn Giao hàng thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình. – Kiểm tra phòng thí nghiệm và những cơ sở sản xuất vật tư, cấu kiện, sảnphẩm thiết kế xây dựng ship hàng kiến thiết thiết kế xây dựng của Đơn vị kiến thiết. e. Kiểm tra giải pháp kiến thiết và lắp ráp thiết bị của Đơn vị xây đắp so vớiHồ sơ phong cách thiết kế và Phương án tự triển khai đã được phê duyệt ; f. Xem xét và chấp thuận đồng ý những nội dung do Đơn vị thi công trình pháp luật tạiKhoản 3 Điều 25 Nghị định 46/2015 / NĐ-CP ngày 12/5/2015 của nhà nước vềquản lý chất lượng và bảo dưỡng khu công trình thiết kế xây dựng, nhu yếu Đơn vị kiến thiết chỉnhsửa những nội dung này trong quy trình thiết kế kiến thiết xây dựng khu công trình cho phù hợpvới thực tiễn và lao lý của hợp đồng. g. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật tư và thiết bị lắp ráp vàocông trình do nhà thầu thiết kế kiến thiết xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiệntheo nhu yếu của phong cách thiết kế và Phương án tự triển khai được duyệt, gồm có : – Kiểm tra giấy ghi nhận chất lượng của Nhà sản xuất, hiệu quả thí nghiệmcủa những phòng thí nghiệm hợp chuẩn và hiệu quả kiểm định chất lượng thiết bị của cáctổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận so với vật tư, cấu kiện, mẫu sản phẩm thiết kế xây dựng, thiết bị lắp ráp cho khu công trình trước khi đưa vào khu công trình ; – Trường hợp hoài nghi những hiệu quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị lắpđặt vào khu công trình do nhà thầu kiến thiết thiết kế xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị thựchiện thì Bên B báo cáo giải trình Bên A để thực thi thực thi kiểm tra trực tiếp vật tư, vậtliệu và thiết bị lắp ráp vào khu công trình thiết kế xây dựng. h. Kiểm tra, đôn đốc Đơn vị xây đắp tiến hành việc làm tại hiện trườngtheo nhu yếu về quá trình kiến thiết và lắp ráp thiết bị khu công trình ; i. Giám sát việc thực thi những lao lý về bảo vệ thiên nhiên và môi trường ; Giám sát cácbiện pháp bảo vệ bảo đảm an toàn so với khu công trình lân cận, công tác làm việc quan trắc khu công trình ; j. Giám sát việc bảo vệ an toàn lao động theo lao lý của quy chuẩn, pháp luật của hợp đồng và lao lý của pháp lý về an toàn lao động ; k. Đề nghị chủ góp vốn đầu tư tổ chức triển khai kiểm soát và điều chỉnh phong cách thiết kế khi phát hiện sai sót, bấthợp lý về phong cách thiết kế ; l. Tạm dừng thiết kế so với Đơn vị thiết kế khi xét thấy chất lượng thicông không bảo vệ nhu yếu kỹ thuật, giải pháp xây đắp không bảo vệ bảo đảm an toàn ; chủ trì, phối hợp với những bên tương quan, xử lý những vướng mắc, phát sinhtrong quy trình xây đắp và phối hợp giải quyết và xử lý, khắc phục sự cố theo pháp luật về quảnlý chất lượng và bảo dưỡng khu công trình kiến thiết xây dựng. m. Kiểm tra tài liệu ship hàng nghiệm thu sát hoạch ; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn thành công việc ; n. Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận khu công trình, khuôn khổ khu công trình, khu công trình kiến thiết xây dựng theo pháp luật tại Điều 29 Nghị định46 / năm ngoái / NĐ-CP ngày 12/5/2015 của nhà nước ; o. Thực hiện nghiệm thu sát hoạch việc làm kiến thiết xây dựng để chuyển bước kiến thiết ; Nghiệm thu tiến trình xây đắp và lắp ráp thiết bị ; Nghiệm thu triển khai xong hạngmục khu công trình và khu công trình kiến thiết xây dựng theo lao lý ; Kiểm tra và xác nhận khốilượng thiết kế và lắp ráp thiết bị hoàn thành xong ; p. Tham gia giao ban nhằm mục đích xử lý những vướng mắc trong quy trình thicông trên công trường thi công. q. Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành xong khu công trình kiến thiết xây dựng. 5.2. Sản phẩm của hợp đồng : a. Báo cáo định kỳ : Cung cấp cho Bên A, Đơn vị xây đắp những Báo cáo địnhkỳ hàng tuần về những việc làm do bộ phận thiết kế đã và đang triển khai tại côngtrường, trong đó có báo cáo giải trình những việc làm đã triển khai xong và được nghiệm thutrong kỳ báo cáo giải trình, nhận xét, nhìn nhận của bộ phận giám sát thiết kế về chất lượng, khối lượng, quá trình, an toàn lao động và vệ sinh thiên nhiên và môi trường. b. Báo cáo nghiệm thu sát hoạch từng khuôn khổ : Sau mỗi quy trình kiến thiết phảithực hiện công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch bộ phận, khuôn khổ khu công trình đã triển khai xong đểđánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng cũng như khối lượng việc làm đã hoànthành, nhận xét và đưa ra phương hướng triển khai những quy trình tiếp theo. c. Báo cáo đột xuất theo nhu yếu của Bên giao thầu. Điều 6. CHẤT LƯỢNG, SẢN PHẨM CỦA TVGS6. 1. Bên B thực thi việc giám sát trong suốt quy trình xây đắp từ khi khởi côngxây dựng, trong thời hạn triển khai cho đến khi hoàn thành xong và nghiệm thu sát hoạch côngviệc, khu công trình thiết kế xây dựng ; Đảm bảo việc kiến thiết khu công trình đúng theo Hồ sơthiết kế và Phương án tự triển khai được Cấp thẩm quyền Bên A phê duyệt, cáctiêu chuẩn vận dụng, quy chuẩn kỹ thuật, lao lý về quản trị, sử dụng vật tư xâydựng, thiết bị và những hướng dẫn kỹ thuật tương quan. 6.2. Bên B phải cử người có đủ năng lượng để làm đại diện thay mặt và quản lý và điều hành công việccủa Bên B thực thi hợp đồng : a. Nhân lực của Bên B phải có chứng từ hành nghề, trình độ trình độ, kiến thức và kỹ năng, kinh nghiệm tay nghề tương thích, tương ứng về nghề nghiệp, việc làm của họ nhưđược pháp luật đơn cử tại Nhiệm vụ, Đề cương tư vấn giám sát do Bên B lập, đượcBên A chấp thuận đồng ý ; b. Nhân lực chính của Bên B phải triển khai những việc làm được giao trongkhoảng thời hạn thiết yếu để đạt được quy trình tiến độ của dự án Bất Động Sản. Bên B không được thay đổibất kỳ Nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận đồng ý trước của Bên A ; c. Bên A có quyền nhu yếu Bên B sửa chữa thay thế bất kể nhân lực nào nếu ngườiđó được cho là quản trị kém hoặc không đủ năng lượng, thiếu sự thận trọng trongcông việc hoặc vắng mặt quá 3 ( ba ) ngày mà không có nguyên do và chưa được sựchấp thuận của Bên A. Khi đó, Bên B phải cử người khác có đủ năng lượng thay thếtrong vòng 3 ( ba ) ngày khi nhận được nhu yếu của Bên A ; giá thành thay thế sửa chữa nhânsự này do Bên B tự chịu và trong trường hợp này Bên B không được trì hoãn côngviệc của mình ; d. Trước khi biến hóa nhân sự Bên B phải có văn bản đề xuất với Bên Atrước 03 ( ba ) ngày để Bên A xem xét đồng ý chấp thuận ; e. Nhân lực của Bên B được hưởng những chính sách theo đúng pháp luật của Bộluật Lao động của Nước Ta và ngân sách cho những chính sách này do Bên B chi trả. Điều 7. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNGBắt đầu từ ngày Bên A chuyển giao mặt phẳng cho Đơn vị thiết kế đến ngàyhạng mục khu công trình mà Bên B giám sát hoàn thành xong chuyển giao đưa vào sử dụng. Trong vòng 07 ( bảy ) ngày kể từ ngày ký hợp đồng, Bên B có trách nhiệmlập Đề cương giám sát thiết kế kiến thiết xây dựng trình Bên A đồng ý chấp thuận để thực hiệnviệc giám sát. Điều 8. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN8. 1. Giá Hợp đồng : Giá hợp đồng ( đã gồm có thuế Hóa Đơn đỏ VAT ) : đồng. ( Bằng chữ : – Có Bảng tính chi tiết cụ thể kèm theo ) Giá hợp đồng đã gồm có : + Ngân sách chi tiêu nhân công cho chuyên viên, ngân sách vật tư, vật tư, máy móc, chiphí quản trị, ngân sách khác, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị giá tăng. + giá thành thiết yếu cho việc hoàn hảo hồ sơ sau những cuộc họp, báo cáo giải trình. + Chi tiêu đi thực địa, ngân sách đi lại tham gia vào quy trình nghiệm thu sát hoạch cácgiai đoạn tại hiện trường và nghiệm thu sát hoạch chạy thử, chuyển giao. + Chi tiêu mua tài liệu tìm hiểu thêm Giao hàng cho việc làm tư vấn, … 8.2. Hình thức Hợp đồng : Hợp đồng trọn gói. 8.3. Tạm ứng : Không tạm ứng. 8.4 Thanh toán : Định kỳ, Bên A giao dịch thanh toán cho Bên B đến 90 % ngân sách giám sáttương ứng với giá trị của khối lượng xây lắp từng đợt nghiệm thu sát hoạch giữa Bên A vàNhà thầu xây đắp xây dựng8. 5. Quyết toán : Khi khuôn khổ được nghiệm thu sát hoạch chuyển giao đưa vào sử dụng vàBên A phê duyệt quyết toán ngân sách xây lắp, hai Bên thực thi nghiệm thu sát hoạch thanhquyết toán Hợp đồng, Bên A giao dịch thanh toán đến 100 % giá trị quyết toán cho Bên B. 8.6. Hồ sơ thanh quyết toán : a ) Hồ sơ thanh toán giao dịch gồm có : – Văn bản ý kiến đề nghị thanh toán giao dịch gửi Bên A. – Hồ sơ nghiệm thu sát hoạch, xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành xong ( kèm theo bảnphô tô những biên bản nghiệm thu sát hoạch khối lượng kiến thiết được ký giữa 03 Bên : Bên A, Nhà thầu thiết kế kiến thiết xây dựng và Bên B. – Hóa đơn kinh tế tài chính tương ứng với giá trị giao dịch thanh toán của từng đợt. b ) Hồ sơ quyết toán gồm có : – Văn bản đề nghị quyết toán gửi Bên A. – Hồ sơ nghiệm thu sát hoạch, xác nhận giá trị khối lượng triển khai xong ( kèm theo bảnsao : Biên bản nghiệm thu sát hoạch khối lượng hoàn thành xong ; Biên bản nghiệm thu sát hoạch bàn giaohạng mục khu công trình đưa vào sử dụng ; Quyết định phê duyệt quyết toán xây lắpcủa Bên A ). – Hóa đơn kinh tế tài chính tương ứng với giá trị thanh quyết toán. 8.7. Thời hạn giao dịch thanh toán : Trong vòng 15 ( mười lăm ) ngày thao tác kể từ ngàyhồ sơ thanh quyết toán được cấp thẩm quyền Bên A phê duyệt. 8.8. Hình thức thanh toán giao dịch : Chuyển khoản 100 %. 8.9. Đồng tiền thanh toán giao dịch : Đồng Nước Ta. Điều 9. THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNGGiá hợp đồng hoàn toàn có thể được kiểm soát và điều chỉnh trong những trường hợp sau : a. Phát sinh khối lượng việc làm ngoài khoanh vùng phạm vi hợp đồng. b. Do nguyên do bất khả kháng pháp luật tại Điều 14 [ Rủi ro và bất khảkháng ]. Các trường hợp kiểm soát và điều chỉnh tại mục a, b trên chỉ được thực thi và thanh toánkhi được cấp thẩm quyền của Chủ góp vốn đầu tư phê duyệt chủ trương và giá trị thực thi. Điều 10. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B10. 1. Đảm bảo rằng tổng thể những việc làm Bên B triển khai theo Hợp đồng này phải tuânthủ những quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và những pháp luật về tiêu chuẩn Nước Ta. 10.2. Tổ chức giám sát, bảo vệ việc thực thi thiết kế thiết kế xây dựng khuôn khổ Sannền quy trình tiến độ 1 khu công trình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án Bất Động Sản Khu tái định cưkhu công nghiệp # # # # # # hoàn thành xong đúng quy trình tiến độ, đúng phong cách thiết kế, bảo vệ chấtlượng và bảo đảm an toàn. 10.3. Lập đề cương giám sát thiết kế kiến thiết xây dựng để trình Bên A đồng ý chấp thuận trướckhi triển khai việc giám sát. 10.4. Thực hiện và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm so với những loại sản phẩm việc làm của mình. Công việc được thực thi bởi Bên B phải do những chuyên viên có đủ điều kiện kèm theo nănglực theo lao lý của pháp lý, trình độ triển khai, phân phối nhu yếu của gói thầu. 10.5. Thực hiện một cách chuyên nghiệp những việc làm được đề cập đến trongHợp đồng này bằng toàn bộ những kiến thức và kỹ năng tương thích, sự thận trọng, sự cần mẫn vàthích ứng với những nhu yếu của Bên A để triển khai xong gói thầu. Bên B sẽ luôn luônthông báo không thiếu và kịp thời tổng thể những thông tin tương quan đến việc làm giám sátthi công thiết kế xây dựng theo Hợp đồng này cho Bên A. 10.6. Có nghĩa vụ và trách nhiệm tiếp tục quản trị, giám sát, đôn đốc những nhà thầu thi côngxây dựng, nhà thầu cung ứng và lắp ráp thiết bị bảo vệ triển khai đúng tiến trình đãđược đề ra, bảo vệ chất lượng và bảo đảm an toàn của khu công trình, khuôn khổ khu công trình. 10.7. Sắp xếp, sắp xếp nhân lực của mình có năng lượng thiết yếu để ship hàng công việccủa mình. 10.8. Trong quy trình thực thi Hợp đồng tại bất kể thời gian nào ( kể cả ngàynghỉ ) khi có nhu yếu của Bên A, Bên B sẽ cử đại diện thay mặt có đủ thẩm quyền, năng lựcđể xử lý những việc làm còn vướng mắc. 10.9. Tuân thủ sự chỉ huy và hướng dẫn của Bên A, ngoại trừ những hướng dẫnhoặc nhu yếu trái với lao lý hoặc không hề triển khai được. 10.10. Có nghĩa vụ và trách nhiệm cung ứng hồ sơ, tài liệu ship hàng cho những cuộc họp, báo cáo giải trình, đánh giá và thẩm định với số lượng theo nhu yếu của Bên A. 10.11. Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước Bên A và pháp lý về mọi hoạt động giải trí do nhân lựccủa mình thực thi. 10.12. Bảo vệ quyền lợi và quyền hạn hợp pháp của Bên A trong quy trình thực hiệncác việc làm của mình. 10.13. Tự sắp xếp phương tiện đi lại đi lại, ăn ở khi phải thao tác xa trụ sở của mình. 10.14. Chịu trọn vẹn nghĩa vụ và trách nhiệm trước Bên A về quan hệ thanh toán giao dịch, thực hiệncông việc và giao dịch thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Bên A. 10.15. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quy trình thực thi việc làm. 10.16. Có nghĩa vụ và trách nhiệm cử người có đủ trình độ cùng với Bên A chứng tỏ, bảo vệ sự đúng mực không thiếu của những tài liệu tương quan đến khối lượng, chất lượngcủa khu công trình trước những cơ quan có tương quan trong quy trình thực thi công việctheo Hợp đồng này. 10.17. Có nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị, dữ gìn và bảo vệ, sử dụng có hiệu suất cao, đúng mục tiêu tấtcả những tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do Bên A trang bị cho và có tráchnhiệm hoàn trả cho Bên A khi hoàn thành xong những nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng trong tìnhtrạng hoạt động giải trí tốt. 10.18. Có nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai tổng thể những nghĩa vụ và trách nhiệm theo pháp luật của pháp luậtđối với hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của mình như : ĐK kinh doanh thương mại, ĐK hànhnghề, triển khai xong toàn bộ những nghĩa vụ và trách nhiệm thuế. 10.19. Có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mật thông tin những tài liệu, thông tin tương quan đến dự án Bất Động Sản. 10.20. Phúc đáp bằng văn bản những nhu yếu hoặc đề xuất của Bên A trong vòng 03 ( Ba ) ngày kể từ khi nhận được nhu yếu hoặc ý kiến đề nghị đó. Điều 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A11. 1. Thông báo quyết định hành động về trách nhiệm, quyền hạn của người giám sát thi côngxây dựng cho Đơn vị thiết kế biết để phối hợp thực thi. 11.2. Khi phát hiện những sai phạm về chất lượng thiết kế xây dựng của nhà thầu thi côngxây dựng thì phải buộc nhà thầu dừng thiết kế và nhu yếu khắc phục hậu quả. 11.3. Cung cấp cho Bên B những thông tin, tài liệu tương quan đến khuôn khổ công trìnhmà Bên A có được trong khoảng chừng thời hạn sớm nhất theo đề xuất của Bên B và hoàntoàn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính đúng đắn, hợp pháp của tổng thể những tài liệu, hồ sơ đó. 11.4. Cùng hợp tác với Bên B và tạo điều kiện kèm theo thuận tiện đến mức tối đa cho Bên Btrong quy trình triển khai Hợp đồng. 11.5. Thanh toán : Bên A hoặc đại diện thay mặt của Bên A sẽ giao dịch thanh toán cho Bên B toàn bộgiá Hợp đồng theo đúng những pháp luật được thỏa thuận hợp tác trong Hợp đồng này. 11.6. Thông tin : Bên A sẽ vấn đáp bằng văn bản những đề xuất hay nhu yếu của Bên Btrong vòng 03 ( Ba ) ngày thao tác. 11.7. Cùng bàn luận và đi tới thống nhất trước khi quyết định hành động những yếu tố quantrọng tương quan đến khoanh vùng phạm vi việc làm của Bên B. 11.8. Cấp biên bản xác nhận việc triển khai xong những nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng này choBên B. Tuy nhiên toàn bộ việc phê duyệt hay cấp bất kể văn bản nào cho Bên Akhông làm giảm nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B trong quy trình triển khai Hợp đồng này. Điều 12. NHÂN LỰC CỦA BÊN B12. 1. Bên B phải cử người có đủ năng lượng để làm đại diện thay mặt và quản lý công việcthay mặt cho Bên B. 12.2. Nhân lực của Bên B phải có chứng từ hành nghề, trình độ trình độ, kỹnăng, kinh nghiệm tay nghề tương thích theo pháp luật của pháp lý. 12.3. Nhân lực chính của Bên B phải triển khai những việc làm được giao trongkhoảng thời hạn thiết yếu để đạt được tiến trình của khu công trình. Bên B không đượcthay đổi bất kể nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự đồng ý chấp thuận trướccủa Bên A. 12.4. Bên A có quyền nhu yếu Bên B thay thế sửa chữa bất kể nhân lực nào nếu người đó10được cho là quản trị kém hoặc không đủ năng lượng, thiếu sự thận trọng trong côngviệc hoặc vắng mặt quá 03 ( Ba ) ngày mà không có nguyên do và chưa được sự chấpthuận của Bên A. Khi đó Bên B phải cử người khác có đủ năng lượng sửa chữa thay thế trongvòng 02 ( Hai ) ngày khi nhận được nhu yếu của Bên A, ngân sách thay thế nhân sựnày do Bên B tự chịu và trong trường hợp này Bên B không được trì hoãn côngviệc của mình. 12.5. Trước khi biến hóa nhân sự Bên B phải có văn bản ý kiến đề nghị với Bên A trước02 ( Hai ) ngày để Bên A xem xét chấp thuận đồng ý. 12.6. Nhân lực của Bên B được hưởng những chính sách theo đúng pháp luật của BộLuật Lao động, ngân sách cho những chính sách này do Bên B chi trả. Điều 13. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG13. 1. Tạm ngừng và chấm hết hợp đồng bởi Bên A : 13.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A : Nếu Bên B không thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng, Bên A hoàn toàn có thể ra thôngbáo tạm ngừng việc làm của Bên B và nhu yếu Bên B phải triển khai và sửa chữacác sai sót trong khoảng chừng thời hạn hài hòa và hợp lý đơn cử. 13.1.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên A : Bên A được quyền chấm hết hợp đồng nếu Bên B : – Bỏ dở việc làm. – Chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận hợp tác theo nhu yếu. – Bị phá sản hoặc vỡ nợ. Nếu có một trong những trường hợp này, Bên A hoàn toàn có thể, bằng cách thôngbáo cho Bên B trước 05 ngày chấm hết hợp đồng. Sự lựa chọn của Bên A trong việc quyết định hành động chấm hết hợp đồng sẽ khônglàm ảnh hưởng tác động đến những quyền lợi và nghĩa vụ khác của Bên A theo hợp đồng. Sau khi chấm hết hợp đồng, Bên A hoàn toàn có thể liên tục hoàn thành công trìnhvà / hoặc sắp xếp cho đơn vị chức năng khác thực thi. Bên A và những đơn vị chức năng này khi đó có thểsử dụng bất kỳ tài liệu nào của Bên B hoặc do đại diện thay mặt Bên B thực thi hợp đồng. 13.1.3. Quyền chấm hết hợp đồng của Bên A : Bên A có quyền chấm hết hợp đồng vào bất kỳ khi nào thuận tiện cho BênA, bằng cách thông tin cho Bên B việc chấm hết hợp đồng. Việc chấm hết này cóhiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày mà Bên B nhận được thông tin này của Bên A. 13.2. Tạm ngừng và chấm hết hợp đồng bởi Bên B : 13.2.1. Quyền tạm ngừng việc làm của Bên B : Nếu Bên A không tuân thủ Điều 8 [ Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán giao dịch ] Bên B hoàn toàn có thể, sau khi thông tin cho Bên A không muộn hơn 10 ngày sẽ tạm ngừngcông việc trừ khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh toán giao dịch theo những điềukhoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã được diễn đạt trong thông tin. 13.2.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B : 11B ên B hoàn toàn có thể chấm hết hợp đồng nhưng phải thông tin bằng văn bản trướccho Bên A tối thiểu là 10 ngày trong những trường hợp lao lý dưới đây : – Bên A không giao dịch thanh toán bất kể khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theohợp đồng này. – Bên A về cơ bản không thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng. – Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Bên B không hề thực thi mộtphần quan trọng việc làm trong thời hạn không dưới 10 ngày. – Bên A bị phá sản, vỡ nợ. 13.3. Thanh toán khi chấm hết hợp đồng : – Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm hết hợp đồng, một bêncó thể thông tin cho bên kia về việc về việc chấm hết hợp đồng trước 05 ngày. – Bên B phải chuyển những tài liệu mà mình đã thực thi được tại thời điểmchấm dứt hợp đồng cho Bên A. – Sau khi chấm hết hợp đồng Bên A hoàn toàn có thể liên tục triển khai công việchoặc sắp xếp cho đơn vị chức năng khác triển khai. Bên A và đơn vị chức năng này khi đó hoàn toàn có thể sửdụng bất kỳ tài liệu nào của Bên B đã được thực thi. – Sớm nhất hoàn toàn có thể sau khi thông tin chấm hết hợp đồng và không muộnhơn 10 ngày sau đó, Bên A và Bên B sẽ xác lập giá trị của việc làm và những tàiliệu của Bên B đã thực thi theo hợp đồng ( giá trị hợp đồng tại thời gian chấmdứt ). Trong vòng 15 ngày sau khi xác lập giá trị hợp đồng tại thời gian chấmdứt, Bên A sẽ thanh toán giao dịch cho Bên B hàng loạt số tiền này. Điều 14. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG14. 1. Bất khả kháng : Bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầmkiểm soát của những Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, cuộc chiến tranh hoặc có rủi ro tiềm ẩn xảy ra cuộc chiến tranh và những thảm họa khác chưa lườnghết được, sự đổi khác chủ trương hoặc ngăn cấm của cơ quan thẩm quyền. 14.2. Thông báo về thực trạng bất khả kháng : Nếu một trong hai bên vì điều kiện kèm theo bắt buộc không hề thực thi một phầnhoặc hàng loạt nghĩa vụ và trách nhiệm, việc làm của mình do trường hợp bất khả hoặc do bịảnh hưởng bởi một bên khác theo Hợp đồng thì trong vòng 07 ( Bảy ) ngày sau khisự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng tác động sẽ thông tin ngay cho bên kia bằng văn bản toànbộ vấn đề chi tiết cụ thể của trường hợp bất khả kháng. Bên đó, khi đã thông tin, phải được miễn cho việc triển khai việc làm thuộcnghĩa vụ trong thời hạn mà thực trạng bất khả kháng cản trở việc triển khai của họ. Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không vận dụng so với nghĩa vụthanh toán của bất kỳ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng. Một bên phải gửi thông tin cho bên kia khi không còn bị tác động ảnh hưởng bởitình trạng bất khả kháng. 14.3. Trách nhiệm của những bên trong trường hợp bất khả kháng : 12V iệc một bên không triển khai xong nghĩa vụ và trách nhiệm của mình do sự kiện bất khảkháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm hết Hợp đồng. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng thời hạn thực thi Hợpđồng sẽ được lê dài bằng thời hạn diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnhhưởng không hề thực thi được những nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng của mình, sự cố nàysẽ phải được xử lý càng sớm càng tốt với sự nỗ lực của cả hai bên. 14.4. Chấm dứt Hợp đồng có lựa chọn và thanh toán giao dịch : Nếu trong trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặccác bên không đem lại tác dụng và buộc phải chấm hết việc làm tại một thời điểmbất kỳ. Bên có thông tin về thực trạng bất khả kháng sẽ gửi thông tin về việc chấmdứt Hợp đồng bằng văn bản cho bên kia về việc chấm hết sẽ có hiệu lực hiện hành trong vòng05 ( Năm ) ngày sau khi bên kia nhận được thông tin chấm hết Hợp đồng. Sau khi chấm hết Hợp đồng theo khoản này, Bên B sẽ được thanh toán giao dịch cáckhoản thanh toán giao dịch cho loại sản phẩm đã hoàn thành xong và đã được Bên A xác nhận. 14.5. Nghĩa vụ thực thi theo pháp luật của pháp lý : Bất kể mọi lao lý khác của Điều này, nếu một vấn đề hay trường hợpngoài năng lực trấn áp của những bên ( gồm có, nhưng không số lượng giới hạn ở bấtkhả kháng ) xảy ra mà làm một hoặc hai bên hoặc không theo luật định để hoànthành nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh Hợp đồng, màcác bên được quyền không phải liên tục thực thi Hợp đồng, trên cơ sở thôngbáo của bên này cho bên kia về vấn đề hoặc trường hợp này, thì những bên sẽ hếtnghĩa vụ liên tục thực thi việc làm này, mà không làm phương hại những quyềncủa bất kể bên nào. Điều 15. THANH LÝ HỢP ĐỒNGHợp đồng xem như được thanh lý sau khi hai bên triển khai xong những nghĩa vụtheo Hợp đồng đã ký. Điều 16. VIỆC BẢO MẬTNgoại trừ những trách nhiệm được Bên A nhu yếu, Bên B không được phéptiết lộ cho bất kể bên thứ ba nào về việc làm của mình hoặc bất kỳ thông tin nàoliên quan đến gói thầu do Bên B thực thi theo Hợp đồng này mà không có sựđồng ý trước bằng văn bản của Bên A.Điều 17. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNGNếu do lỗi của Bên B làm chậm tiến trình thiết kế xây lắp khu công trình, thì cứmỗi 10 ( Mười ) ngày chậm quá trình Bên B bị phạt 05 % giá trị hợp đồng phần bị viphạm. Tổng giá trị phạt vi phạm Hợp đồng không vượt quá 12 % giá trị hợp đồngphần bị vi phạm. Điều 18. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤPNếu có phát sinh tranh chấp giữa những bên tương quan đến Hợp đồng này hoặcbất cứ yếu tố gì phát sinh, những bên phải lập tức triển khai thương lượng để giảiquyết yếu tố. Nếu thương lượng không có tác dụng thì trong vòng 15 ( Mười lăm ) 13 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, những bên sẽ đệ trình yếu tố lên Tòa án nhândân Tp. Hồ Chí Minh để giải quyết và xử lý tranh chấp theo pháp luật của pháp lý. Quyết địnhcủa Tòa án là quyết định hành động ở đầu cuối và có đặc thù bắt buộc so với những bên. Ánphí do bên thua kiện chịu. Điều 19. ĐIỀU KHOẢN CHUNG19. 1. Hai bên cam kết thực thi đúng những điều đã lao lý trong Hợp đồng. 19.2. Hợp đồng này gồm có 13 ( Mười ba ) trang, được lập thành 06 ( Sáu ) bản cógiá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 ( Bốn ) bản, Bên B giữ 02 ( Hai ) bản. 19.3. Hợp đồng này có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN APHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCĐẠI DIỆN BÊN BTỔNG GIÁM ĐỐC ( đã ký ) ( đã ký ) # # # # # # # # # # # # 14
Source: https://vh2.com.vn
Category : Nghe Nhìn