Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo án Tin học lớp 8 tuần 4: Hệ điều hành MS-DOS – Giáo Án Điện Tử

Đăng ngày 03 October, 2022 bởi admin

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học lớp 8 tuần 4: Hệ điều hành MS-DOS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Khối 8
Ngày soạn: 08/09/2014
Ngày dạy: 09/09/2014
Tuần: 4 Tiết: 7
Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG.
Tên bài: Bài 4: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
Phần mục đích yêu cầu:
Kiến Thức: HS nắm được khái niệm về Hệ điều hành MSDOS.
Kỹ Năng: HS biết cách đặt tên tập tin, thư mục.
Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài.
Phần Chuẩn bị:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
Phần quy trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
- Giữ trật tự.
- Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp bài mới.
Tiến hành bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Theo em, hệ điều hành MS-DOS thuộc loại giao diện nào?
-Đây là hệ điều hành do công ty Microsoft sản xuất.
- Hãy kể tên 3 tập tin quan trọng trong hệ điều hành MSDOS?
-Lệnh DOS là gì?
-Mời HS khác nhận xét, GV sửa chữa
-Nêu khái niệm lệnh nội trú?
-Mời HS khác nhận xét, GV sửa chữa.
-Nêu khái niệm lệnh nội trú?
-Mời HS khác nhận xét, GV sửa chữa.
-Em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa lệnh nội trú và lệnh ngoại trú?
-GV cần nhấn mạnh sự khác biệt này cho HS ghi nhớ.
-Hệ điều hành MS-DOS thuộc loại giao diện chế độ văn bản.
-HS lắng nghe, ghi nhận.
-HS trả lời: MSDOS.SYS, IO.SYS và COMMAND.COM
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS trả lời: lệnh nội trú được lưu trong bộ nhớ, lệnh ngoại trú được lưu trên đĩa.
-HS ghi nhận.
1.Giới thiệu:
-Hệ điều hành MS-DOS thuộc loại giao diện chế độ văn bản.
-Do công ty Microsoft sản xuất.
-Ba tập tin quan trọng của hệ điều hành MSDOS là MSDOS.SYS, IO.SYS và COMMAND.COM
2.Lệnh DOS:
Là chuỗi kí tự được nhập từ bàn phím, có cú pháp nhất định và kết thúc bằng phím Enter (8)
3.Lệnh nội trú:
-Là thành phần của bộ xử lý lệnh (COMMAND.COM) được đưa vào bộ nhớ của máy và lưu lại đó cho đến khi tắt máy.
4.Lệnh ngoại trú:
-Là các tập tin lệnh được lưu trên đĩa. Trước khi MSDOS thực hiện một lệnh ngoại trú, lệnh đó phải được đọc vào từ đĩa.
4.Củng cố:
MS-DOS là gì?
Lệnh nội trú là như thế nào?
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Khối 8
Ngày soạn: 08/09/2014
Ngày dạy: 09/09/2014
Tuần: 4 Tiết: 8
Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG.
Tên bài: Bài 4: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
Phần mục đích yêu cầu:
Kiến Thức: HS nắm được khái niệm về Hệ điều hành MSDOS.
Kỹ Năng: HS biết cách đặt tên tập tin, thư mục.
Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài.
Phần Chuẩn bị:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
Phần quy trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
- Giữ trật tự.
- Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp bài mới.
Tiến hành bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Tập tin là gì?
-GV nhận xét, sửa chữa.
-Tên tập tin có mấy phần?
-Tên chính được đặt theo quy ước nào?
-Các qui định cho tên mở rộng?
-GV: lưu ý HS một số kí tự được phép đặt tên: AàZ, aàz, 0à9, _, $,@,!,#, ‘’,&,(),{}
Các kí tự không được phép đặt tên: khoảng trắng, dấu phẩy,\,/,;,^,”,=,+,-,,[],
-Để an toàn không nên dùng kí tự đặc biệt
-Có thể dùng kí tự thay thế để gọi tên nhiều tập tin hay thư mục cùng lúc. 
-Em hãy cho biết các kí tự đó?
-GV đặc biệt nhấn mạnh sự khác nhau giữa cách dùng dấu ? và dấu *. Dấu * có thể đại diện cho 0, 1, 2, ,8 kí tự bất kì. Nhưng dấu ? thì chỉ đại diện cho 1 kí tự bất kì.
-Thư mục là gì?
-GV nhận xét, sửa chữa.
-GV dùng một cuốn sách, kẹp một cuốn tập để ví dụ minh họa về thư mục, tập tin.
-Cách đặt tên thư mục?
-GV nói thêm: tên thư mục không có phần tên mở rộng.
-Khi em chỉ đường cho bạn đến một nơi, em thường làm gì?
-Đường dẫn trong tin học cũng tương tự như vậy.
-Ví dụ khi Thầy có dòng lệnh sau:
A:\Toan\Daiso\Baitap.txt
cho em biết điều gì?
-HS trả lời.
-HS ghi nhận.
-Tên tập tin có hai phần: tên chính và tên mở rộng.
-Tên chính có không quá 8 kí tự, không trùng tên thiết bị.
-Tên mở rộng không quá 3 kí tự, có thể có, có thể không.
-HS lắng nghe, ghi nhận.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe, ghi nhận.
-HS quan sát, lắng nghe.
-Tương tự như cách đặt tên tập tin.
-HS lắng nghe.
-Em sẽ vẽ sơ đồ, và ghi tên các con đường dẫn đến nơi cần đến.
-HS lắng nghe, ghi nhận.
-Dòng lệnh trên cho ta biết muốn đến tập tin Baitap.txt cần phải đi qua hai thư mục là Toan, sau đó là Daiso.
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
1.Tập tin:
- Tập tin là tập hợp các thông tin có quan hệ với nhau được lưu trên đĩa.
-Tên tập tin có 2 phần: tên chính và tên mở rộng.
-Tên chính: được đặt sao cho có tính gợi nhớ, không quá 8 kí tự, không trùng tên thiết bị.
-Tên mở rộng không quá 3 kí tự, không bắt buộc phải có.
* Chú ý: 
	Trong tên không được có khoảng trắng
	Không được bắt đầu bằng số
2.Các kí tự thay thế:
-Dấu ? chỉ thay thế cho 1 kí tự bất kì
Ví dụ: tên tập tin baitap.doc được viết bằng kí tự thay thế như sau: ??????.???
-Dấu * có thể đại diện cho một nhóm kí tự bất kì, không bắt buộc số lượng kí tự.
Ví dụ: tên tập tin baitap.doc được viết bằng kí tự thay thế như sau: *.*
3.Thư mục:
-Là nơi chứa các tập tin và các thư mục con của chính thư mục đó.
-Cách đặt tên thư mục tương tự như cách đặt tên tập tin.
4.Đường dẫn:
-Là dãy tên các thư mục, tập tin chỉ đến tập tin hay thư mục cần sử dụng.
5.Thư mục hiện hành:
-Là thư mục mà chúng ta đang làm việc trên đó.
6.Cây thư mục:
-HS quan sát và vẽ hình vào tập.
-HS nêu ý kiến: Cây thư mục là một tổ chức phân cấp các thư mục, gồm có thư mục gốc, thư mục cha, thư mục con và các tập tin.
4.Củng cố:
Thư mục là gì?
Nêu đường dẫn đến các tập tin là như thế nào?
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài.
IV/ Rút kinh nghiệm:

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng