Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Hệ điều hành thực hiện ở chế độ nào dưới đây

Đăng ngày 04 October, 2022 bởi admin

1.1. Nạp hệ điều hành

  • Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong.
  • Muốn nạp hệ điều hành cần:
    • Có đĩa khởi động – đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành;
    • Thực hiện một trong các thao tác sau:
      • Cách 1: Bật nguồn (khi máy đang ở trạng thái tắt);
      • Cách 2: Nhấn nút Reset (nếu máy đang ở trạng thái hoạt động và trên máy có nút này);
      • Cách 3: Nhấn đồng thời 3 phím: Ctrl+Alt+Delete.

Nội dung chính

  • 1.1. Nạp hệ điều hành
  • 1.2. Cách làm việc với hệ điều hành
  • 1.3. Ra khỏi hệ thống
  • Video liên quan

Hình 1. Sơ đồ minh họa hoạt động của việc nạp hệ điều hành

Khi bật nguồn, chương trình sẵn có trong ROM sẽ :

  • Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang được nối với máy tính. 
  • Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động, nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó.
  • Chương trình khởi động sẽ tìm các môđun cần thiết của hệ điều hành trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong.

1.2. Cách làm việc với hệ điều hành

Có 2 cách để người sử dụng đưa ra nhu yếu hay thông tin cho mạng lưới hệ thống :

  • Cách 1: Sử dụng các lệnh (Command)
  • Cách 2: Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra:
    • Bảng chọn (Menu).
    • Nút lệnh (Button).
    • Hộp thoại (Dialog box).

a. Sử dụng các lệnh

  • Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.
  • Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy tính.

Ví dụ 1: Gõ lệnh DIR D: để xem nội dung ổ đĩa D

Hình 2. Gõ lệnh DIR D: để xem nội dung ổ đĩa D

b. Sử dụng bảng chọn

  • Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp.
  • Bảng chọn có thể là dạng văn bản (hình 3), dạng biểu tượng (hình 4) hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng.
  • Khi sử dụng cửa sổ hộp thoại hoặc bảng chọn, người dùng không cần biết quy cách câu lệnh cụ thể (mặc dù luôn có những câu lệnh tương ứng) và cũng không cần biết trước là hệ thống có những khả năng chi tiết cụ thể nào. 

Hình 3. Cửa sổ hộp thoại dạng văn bản

Hình 4. Cửa sổ chứa các biểu tượng 

1.3. Ra khỏi hệ thống

Một số hệ điều hành lúc bấy giờ có ba chính sách chính để ra khỏi mạng lưới hệ thống :

  • Tắt máy (Shut Down hoặc Turn off)
  • Tạm ngừng (Stand By)
  • Ngủ đông (Hibernate)

Trong đó:

  • Shut Down: Ta thường chọn chế độ này trong trường hợp kết thúc phiên làm việc. Khi đó hệ điều hành sẽ dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn. Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.
  • Stand By: Ta chọn chế độ này trong trường hợp cần tạm nghỉ một thời gian ngắn, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím.
  • Hibernate: Khi chọn chế độ này máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó.

Hình 5. Các chế độ để ra khỏi hệ thống

  • Tải app VietJack. Xem giải thuật nhanh hơn !
  • Lý thuyết Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (hay, chi tiết)

Câu 1: Hãy chọn phương án đúng. Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận:

A. Tên máy tính và mật khẩu ;B. Họ tên người dùng và tên máy tính ;C. Tên và mật khẩu của người dùng đăng kí trong thông tin tài khoản .D. Họ tên người dùng và mật khẩu ;
Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Để đăng nhập vào mạng lưới hệ thống, người dùng phải được mạng lưới hệ thống xác nhận tên ( user ) và mật khẩu ( password ) của người dùng đăng kí trong thông tin tài khoản .

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(……..)

Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình ………….A. Cần thiết cho việc nạp chương trình pascalB. Cần thiết cho việc nạp Micsoft WordC. Cần thiết cho việc nạp ExcelD. Cần thiết cho việc nạp hệ điều hành
Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình thiết yếu cho việc nạp hệ điều hành .

Câu 3: Chọn cách tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành:

A. Nhấp chọn Start / Shut down ( hoặc Turn Off ) / OKB. Tắt nguồn điện bằng cách nhấn vào nút Power trên thân máyC. Nhấp chọn Start / Shut down ( hoặc Turn off ) / Shut Down ( hoặc Turn Off )D. Nhấp chọn Start / Shut down / Stand by / OK
Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Nhấp chọn Start / Shut down ( hoặc Turn off ) / Shut Down ( hoặc Turn Off ) trên bảng chọn là các tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành .

Câu 4: Chế độ ra khỏi hệ thống nào là an toàn cho máy nhất?

A. HibernateB. Stand ByC. RestartD. Turn off
Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Chế độ ra khỏi mạng lưới hệ thống bảo đảm an toàn cho máy nhất là tắt máy trọn vẹn ( Turn off ) .

Câu 5: Phát biểu nào là chưa chính xác khi nói về chế độ Hibernate?

A. Chọn Hibernate, hệ điều hành sẽ sao lưu hàng loạt thông tin trong RAMB. Hibernate được cho phép người sử dụng trong thời điểm tạm thời không dùng máy trong thời hạn 2 – 5 giờC. Muốn sử dụng tính năng Hibernate, ổ cứng phải có dung tích lớn hơn hoặc bằng RAMD. Hibernate là công dụng của hệ điều hành nhưng có một số ít máy không có công dụng này
Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Chọn Hibernate để tắt máy hệ điều hành sẽ sao lưu hàng loạt trạng thái đang thao tác hiện thời trong RAM. Khi khởi động lại, máy tính nhanh gọn thiết lập lại hàng loạt trạng thái đang thao tác trước đó như các chương trình đang thực hiện, tài liệu đang mở …

Câu 6: Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):

A. RestartB. Shut downC. Stand byD. Restart in MS DOS Mode
Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Chế độ Stand by ( Sleep ) dùng để tạm dừng thao tác với máy tính trong một khoảng chừng thời hạn ( khi cần thao tác trở lại chỉ cần chuyển dời chuột hoặc ấn phím bất kể ) .

Câu 7: Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị “treo”), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện:

A. Ấn nút công tắc nguồn nguồn ( Power )B. Ấn tổng hợp phím CTRL + ALT + DELETE ( hoặc nút RESET trên máy tính )C. Rút dây nguồn điện nối vào máy tínhD. Ấn phím F10
Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động giải trí ( hoặc bị ” treo ” ), để nạp lại mạng lưới hệ thống ( khởi động lại ) ta thực hiện ấn tổng hợp phím CTRL + ALT + DELETE khi bàn phím chưa bị phong tỏa ( hoặc nút RESET trên máy tính ) .

Câu 8: Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện:

A. Ấn công tắc nguồn nguồn ( nút Power ) để tắt máy tínhB. Chọn tùy chọn STAND BYC. Chọn tùy chọn SHUT DOWND. Chọn tùy chọn RESTART
Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Để tránh mất mát tài nguyên và sẵn sàng chuẩn bị cho lần thao tác tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi mạng lưới hệ thống ( kết thúc công việc ). Người sử dụng thực hiện chọn SHUT DOWN vì mọi đổi khác trong thiết đặt mạng lưới hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt .

Câu 9: Để khởi động lại máy tính ta thực hiện:

A. Ấn nút Reset trên máy tínhB. Gõ tổng hợp phím CTRL – ALT – DELC. Cả hai câu A, B đều đúngD. Cả hai câu A, B đều sai
Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Để khởi động lại máy tính ta thực hiện chọn Start → chọn Restart .

Câu 10: Hãy sắp xếp thứ tự các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành.

1. Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong .2. Kiểm tra các thiết bị liên kết với máy tính .3. Cắm nguồn và Bật máy .4. Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động .A. 1 – 3 – 2 – 4B. 2 – 4 – 1 – 3C. 3 – 2 – 4 – 1D. 4 – 1 – 3 – 2
Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành :+ Cắm nguồn và Bật máy .+ Kiểm tra các thiết bị liên kết với máy tính .+ Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động .+ Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong .
Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 tinh lọc, có đáp án hay khác : Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack vấn đáp không tính tiền !

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-12-giao-tiep-voi-he-dieu-hanh.jsp

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng