Simulacrum, từ simulacrum Latin, là một sự bắt chước, giả mạo hoặc hư cấu. Khái niệm này được liên kết với mô phỏng, đó là hành động mô phỏng .Một...
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal để xuất giá trị của x ra màn hình ta dùng lệnh
Câu 1:Hãy chọn phương án ghép sai. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ
A.Thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào vào những máy tính đơn cử
B.Mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy
C.Có thể diễn đạt được mọi thuật toán
D.Sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên ( tiếng Anh )
Trả lời:
Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên ( 1 số ít từ viết tắt của tiếng Anh ), có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào vào loại máy đơn cử. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch sang ngôn ngữ máy, máy mới hiểu và triển khai được. Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao : FORTRAN, COBOL, PASCAL, C …
Đáp án : D
Câu 2:Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu dưới đây?
A.Chương trình dịch được cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy hoàn toàn có thể thực thi được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn
B.Chương trình dịch giúp người lập trình hoàn toàn có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình
C.Chương trình dịch giúp tìm ra tổng thể những lỗi của chương trình
D.Một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch
Trả lời:
Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính triển khai trên máy tính đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch. Chương trình dịch giúp người lập trình hoàn toàn có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình. Có hai chương trình dịch : thông dịch và biên dịch .
Đáp án : A
Câu 3:Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch?
A.Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ
B.Một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch
C.Thông dịch lần lượt dịch và triển khai từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước hàng loạt chương trình sang mã nhị phân thì mới hoàn toàn có thể triển khai được
D.Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh
Trả lời:
Mỗi ngôn ngữ lập trình hoàn toàn có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch vì thế ngôn ngữ bậc cao và hợp ngữ đều có chương trình thông dịch và biên dịch .
Đáp án : A
Câu 4:Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch
B. Chương trình dịch, bảng vần âm, cú pháp, ngữ nghĩa
C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa
Trả lời:
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là :
+ Bảng vần âm là tập những kí tự được dùng để viết chương trình .
+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình .
+ Ngữ nghĩa xác lập ý nghĩa thao tác cần phải thực thi, ứng với tổng hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó .
Đáp án : C
Câu 5:Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng
A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt
B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình pháp luật dùng với ý nghĩa riêng xác lập, không được sử dụng với ý nghĩa khác
C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình lao lý đúng với ý nghĩa riêng xác lập, hoàn toàn có thể được định nghĩa lại
D. Tên dành riêng là những hằng hay biến
Trả lời:
Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình pháp luật dùng với ý nghĩa riêng xác lập, không được sử dụng với ý nghĩa khác .
Ví dụ :
+ Trong Pascal : program, use, type …
+ Trong C + + : main, if, while …
Đáp án : B
Câu 6:Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?
A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt
B. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình lao lý dùng với ý nghĩa riêng xác lập, không được sử dụng với ý nghĩa khác
C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình lao lý dùng với ý nghĩa riêng xác lập, hoàn toàn có thể được định nghĩa lại
D. Tên chuẩn là những hằng hay biến
Trả lời:
Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình pháp luật dùng với ý nghĩa riêng xác lập, hoàn toàn có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục tiêu khác .
Ví dụ :
+ Trong Pascal : abs, sqr, sqrt …
+ Trong C + + : cin, cout, getchar …
Đáp án : C
Câu 7:Chọn câu phát biểu hợp lí nhất?
A. Trong Pascal, toàn bộ những biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và Open nhiều lần trong chương trình
B. Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời gian triển khai chương trình
C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để tàng trữ và xử lí
D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng
Trả lời:
Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời gian triển khai chương trình được gọi là biến đơn .
Trong Pascal, tổng thể những biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để tàng trữ và xử lí. Biến thường có giá trị biến hóa và Open nhiều lần trong chương trình .
Đáp án : B
Câu 8:Xét chương trình Pascal dưới đây:
PROGRAM vi_du ;
BEGIN Writeln ( ‘ Xin chao cac ban ‘ ) ;
Writeln ( ‘ Moi cac ban lam quen voi Pascal ‘ ) ;
END .
Chọn phát biểu sai ?
A. Khai báo tên chương trình là vi du
B. Khai báo tên chương trình là vi_du
C. Thân chương trình có hai câu lệnh
D. Chương trình không có khai báo hằng
Trả lời:
Khai báo tên chương trình là vi_du. Có hai câu lệnh để đưa ra màn hình hiển thị hai câu :
‘ Xin chao cac ban
‘ Moi cac ban lam quen voi Pascal ’
Chương không có khai báo hằng, biến, thư viện …
Đáp án : A
Câu 9:Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để tiện ghi nhớ nội dung chương trình
B. Dòng khai báo tên chương trình cũng là một dòng lệnh
C. Để sử dụng những chương trình lập sẵn trong những thư viện do ngôn ngữ lập trình cung ứng, cần khai báo những thư viện này trong phần khai báo
D. Ngôn ngữ lập trình nào có mạng lưới hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình
Trả lời:
+ Trong phần khai báo, không nhất thiết phải khai báo tên chương trình và dòng khai báo tên chương trình không là một dòng lệnh vì những lệnh được thực thi trong thân chương trình → loại A. B .
+ Chưa chắc ngôn ngữ lập trình nào có mạng lưới hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình vì nó còn phụ thuộc vào vào ngôn ngữ, câu lệnh, từ khóa … của ngôn ngữ đó → loại D
+ Để sử dụng những chương trình lập sẵn trong những thư viện do ngôn ngữ lập trình phân phối, cần khai báo những thư viện này trong phần khai báo
Đáp án : C
Câu 10:Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?
A. var X : Boolean ;
B. var X : real ;
C. var X : char ;
D. A và B đúng
Trả lời:Biến X nhận giá trị là 0.7 (là số thực)→ X nhận kiểu thực (real).
Đáp án : B
Câu 11:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?
A. Byte
B. Longint
C. Word
D. Integer
Trả lời:
+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255 .
+ Integer có miền giá trị từ – 32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ – 2147483648 đến 2147483647
Đáp án : B
Câu 12:Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:
A. Từ 0 đến 255
B. Từ – 215 đến 215 – 1
C. Từ 0 đến 216 – 1
D. Từ – 231 đến 231 – 1
Trả lời:
Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ – 215 ( = – 32768 ) đến 215 – 1 ( = 32767 ) .
Đáp án : B
Câu 13:Hãy chọn phát biểu đúng về biến trong ngôn ngữ lập trình?
A. Biến là đại lượng có giá trị không đổi
B. Biến phải được khai báo trước khi sử dụng
C. Tên biến được đặt tùy ý
D. Tên biến hoàn toàn có thể được mở màn bằng chữ số
Trả lời: Trong ngôn ngữ lập trình biến làđại lượng có giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình và được khai báo trước khi sử dụng. Tên biến phải đặt theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
Đáp án : B
Câu 14:Biến là …
A. Là đại lượng có giá trị không đổi khác trong suốt quy trình thực thi chương trình
B. Là đại lượng có giá trị hoàn toàn có thể được biến hóa trong quy trình thực thi chương trình
C. Tên không cần theo nguyên tắc đặt tên
D. Không cần khai báo trước khi sử dụng
Trả lời: Trong ngôn ngữ lập trình biến làđại lượng có giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình và được khai báo trước khi sử dụng.
Đáp án : B
Câu 15:Đại lượng dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình gọi là:
A. Hằng
B. Biến
C. Hàm
D. Biểu thức
Trả lời:Đại lượng dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình gọi là biến. Mọi biến dùng trong chương trình đều cần khai báo tên và kiểu dữ liệu. Mỗi biến chỉ được khai báo một lần.
Đáp án : B
Câu 16:Để thực hiện gán giá trị 10 cho biến X. Phép gán nào sau đây là đúng ?
A. X = 10 ;
B. X : = 10 ;
C. X = : 10 ;
D. X : = 10 ;
Trả lời:
Để thực thi gán giá trị 10 cho biến X làX : = 10 ;
Cấu trúc câu lệnh gán là :
Đáp án : B
Câu 17:Hàm cho giá trị bằng bình phương của x là :
A. Sqrt ( x ) ;
B. Sqr ( x ) ;
C. Abs ( x ) ;
D. Exp ( x ) ;
Trả lời:Trong Pascal:
+ Hàm cho giá trị bằng bình phương của x là Sqr ( x ) .
+ Hàm Sqrt ( x ) là hàm căn bậc hai
+ Hàm Abs ( x ) là hàm giá trị tuyệt đối
+ Hàm exp ( x ) là hàm lũy thừa của số e .
Đáp án : B
Câu 18:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, biểu thức số học nào sau đây là hợp lệ ?
A. 5 a + 7 b + 8 c ;
B. 5 * a + 7 * b + 8 * c ; ( * )
C. { a + b } * c ;
D. X * y ( x + y ) ;
Trả lời:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, không được bỏ dấu nhân (*) trong tích và chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện phép toán → loại A. C. D.
Đáp án : B
Câu 19:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với câu lệnh như sau (a là một biến kiểu số thực):
a : = 2345 ;
Writeln ( ‘ a = ‘, a : 8 : 3 ) ;
Sẽ ghi ra màn hình hiển thị ?
A. a = 2.345
B. a = 2.345 E + 01
C. Không đưa ra gì cả
D. a = 2345.000
Trả lời:LệnhWriteln(‘a = ‘, a:8:3);là đưa ra màn hình giá trị của a với độ rộng là 8 (tính cả dấu chấm) và số chữ số thập phân là 3. Vì giá trị của a là số nguyên nên phần thập phân là 3 chữ số 0.
Đáp án : D
Câu 20:Để in giá trị lưu trong 2 biến a và b ra màn hình ta dùng lệnh:
A. Write ( a, b ) ;
B. Real ( a, b ) ;
C. Readln ( a, b ) ;
D. Read ( ‘ a, b ’ ) ;
Trả lời:Trong Pascal để in giá trị lưu trong 2 biến a, b ra màn hình ta dùng lệnh write() hoặc writeln(). Trong ngoặc là danh sách các biến được cách nhau bởi dấu phảy.
Đáp án : A
Câu 21:Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x
A. Writeln ( ‘ Nhap x = ’ ) ;
B. Writeln ( x ) ;
C. Readln ( x ) ;
D. Read ( ‘ X ’ ) ;
Trả lời:Trong Pascal để nhập giá trị cho biến từ bàn phím ta dùng lệnh Read() hoặc Readln(). Trong ngoặc là danh sách các biến được cách nhau bởi dấu phảy.
Đáp án : C
Câu 22:Trong Turbo Pascal, để đóng cửa sổ chương trình:
A. Nhấn tổng hợp phím Alt + F5
B. Nhấn tổng hợp phím Alt + F3
C. Nhấn phím F3
D. Nhấn phím F5
Trả lời:Trong Turbo Pascal, để đóng cửa sổ chương trình nhấn tổ hợp phím Alt + F3. Để thoát khỏi phần mềm ta nhấn tổ hợp Alt + X.
Đáp án : B
Câu 23:Cấu trúc của chương trình được mô tả như sau :
A. [
B. [
C. [
D.
[
Trả lời:Cấu trúc của chương trình như sau :
[
Trong đó :
+ Phần khai báo hoàn toàn có thể có hoặc không .
+ Phân thân bắt buộc phải có và được bao bởi cặp Begin và End .
Đáp án : A
Câu 24:Câu lệnh xóa màn hình trong thư viện CRT có dạng :
A. Clear screen ;
B. Clear scr ;
C. Clrscr ;
D. Clr scr ;
Trả lời:Trong pascal, sau khi khai báo thư viện CRT, ta dùng lệnh Clrscr; để xóa màn hình.
Đáp án : C
Câu 25.Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp cách viết các câu lệnh ghép nào sau đây là đúng:
A. Begin :
A : = 1 ;
B : = 5 ;
End ;
B. Begin ;
A : = 1 ;
B : = 5 ;
End ;
C. Begin
A : = 1 ;
B : = 5 ;
End :
D. Begin
A : = 1 ;
B : = 5 ;
End ;
Trả lời:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh ghép là:
Begin
End ;
Đáp án : D
Câu 26.Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, muốn kiểm tra đồng thời cả ba giá trị của A. B. C có cùng lớn hơn 0 hay không ta viết câu lệnh If thế nào chođúng?
A. If A. B. C > 0 then … …
B. If ( A > 0 ) and ( B > 0 ) and ( C > 0 ) then … …
C. If A > 0 and B > 0 and C > 0 then … …
D. If ( A > 0 ) or ( B > 0 ) or ( C > 0 ) then … …
Trả lời:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, muốn kiểm tra đồng thời cả ba giá trị của A. B. C có cùng lớn hơn 0 hay không ta viết câu lệnh If như sau:
If ( A > 0 ) and ( B > 0 ) and ( C > 0 ) then … …
Đáp án : B
Câu 27. Cho đoạn chương trình:
x : = 2 ;
y : = 3 ;
IF x > y THEN F : = 2 * x – y ELSE
IF x = y THEN F : = 2 * x ELSE F : = x * x + y * y ;
Sau khi thực thi đoạn chương trình trên, giá trị F là :
A. F = 13 .
B. F = 1 .
C. F = 4 .
D. Không xác lập
Trả lời: Câu lệnhx:=2;gán cho x giá trị bằng 2
Câu lệnhy : = 3 ; → gán cho y giá trị bằng 3 .
Vì x
Câu 28:Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:
A. for < biến đếm > = < Giá trị cuối > downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh > ;
B. for < biến đếm > : = < Giá trị cuối > downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh > ;
C. for < biến đếm > = < Giá trị cuối > down < Giá trị đầu > do < câu lệnh > ;
D. for < biến đếm > : = < Giá trị đầu > to < Giá trị cuối > do < câu lệnh > ;
Trả lời:
+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi :
For < biến đếm > : = < Giá trị cuối > downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh > ;
+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến :
For < biến đếm > : = < Giá trị đầu > to < Giá trị cuối > do < câu lệnh > ;
Đáp án : D
Câu 29:Trong vòng lặp For – do dạng tiến. Giá trị của biến đếm
A. Tự động giảm đi 1
B. Tự động kiểm soát và điều chỉnh
C. Chỉ tăng khi có câu lệnh đổi khác giá trị
D. Được giữ nguyên
Trả lời:Trong vòng lặpFor – dodạng tiến. Giá trị của biến đếm lần lượt nhận giá trị liên tiếp tằng từ giá trị đầu đến giá trị cuối. Giá trị của biến đếm được điề chỉnh tự động vì vậy câu lệnh sauDokhông được thay đổi gía trị biến đếm.
Đáp án : B
Câu 30: Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do:
A. Cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối
B. Chỉ cần khác kiểu với giá trị đầu
C. Cùng kiểu với những biến trong câu lệnh
D. Không cần phải xác định kiểu dữ liệu
Trả lời:Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối. Biến đếm là biến đơn, thường là kiểu nguyên.
Đáp án : A
Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học