Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giao trinh tin hoc ung dung hay – Tài liệu text

Đăng ngày 04 November, 2022 bởi admin

Giao trinh tin hoc ung dung hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 14 trang )

Bài giảng Tin học Ứng dụng

CHƯƠNG 1: TÌM KIẾM TRÊN INTERNET
1.1. CÁC TRANG WEB CÓ CHƯƠNG TRÌNH TÌM KIẾM
Trên thế giới có rất nhiều website chuyên tìm kiếm, trong đó có những trang web
nổi tiếng như:
Google: www.google.com
Yahoo: www.yahoo.com
Msn: www.msn.com
Ở Việt nam, có một số website hỗ trợ các tính năng tìm kiếm Tiếng Việt như:
VinaSeek: www.vinaseek.com
Panvietnam: www.panvietnam.com
Để sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, nhập địa chỉ của website tìm kiếm
tương ứng vào thanh địa chỉ của trình duyệt và nhấn Enter.

1.2.TÌM KIẾM VỚI GOOGLE
Nhập địa chỉ http://www.google.com vào ô địa chỉ (address) của trình duyệt, ấn Enter
sẽ xuất hiện như hình 1.1.

Hình 1.1. Giao diện Google Tiếng Việt
Google hỗ trợ giao diện thao các ngôn ngữ rất tốt và có khả năng nhận biết theo khu
vực. Nếu người dùng tại Việt Nam truy xuất vào Google theo địa chỉ
http://www.google.com địa chỉ này sẽ tự động đổi thành http://www.google.com.vn và
người dùng có thể dễ dàng thao tác hơn với giao diện Tiếng Việt.

1

Bài giảng Tin học Ứng dụng

1.2.1. Sử dụng từ khóa để tìm kiếm

Tìm kiếm thông theo yêu cầu của người dùng trên internet, người dùng chỉ việc gõ
từ khóa liên quan đến vấn đề đó vào ô tìm kiếm. Ví dụ Tin học, chứng chỉ A tin học,…rồi
ấn nút Search (hoặc Tìm kiếm) hoặc chức năng tương đương tùy vào từng website. Hoặc
có thể ấn Enter thay cho nút chức năng này.
Ví dụ: để tìm kiếm thông tin có liên quan đến chủ đề Y học dự phòng, tại trang giao
diện của google gõ từ khóa Y học dự phòng vào ô nhập từ khóa tìm kiếm, kết quả trả về có
dạng như hình 1.2.

Hình 1.2. Kết quả tìm kiếm với từ khóa của người dùng
1.2.2. Tìm kiếm hình ảnh
Để sử dụng chức năng tìm kiếm hình ảnh click chọn mục hình ảnh và gõ từ khóa tìm kiếm
vào ô nhập để tìm được các hình ảnh thể hiện như hình 1.2. Các hình ảnh sau khi tìm thấy có thể
tải về máy tính của người dùng.

2

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 1.2. Giao diện tìm kiếm hình ảnh của Google
Gõ từ khóa Cần Thơ vào ô nhập khóa tìm kiếm, click chuột vào nút tìm kiếm các
bức ảnh có liên quan đến chủ đề Cần Thơ hiển thị như hình 1.3.

Hình 1.3. Kết quả tìm kiếm hình ảnh về chủ đề Cần Thơ

1.2.3. Một số cú pháp tìm kiếm nâng cao
 Cú pháp “+”
Dùng kết hợp để tìm cụ thể một từ khóa nào đó và bắt buộc có trong kết quả tìm kiếm.
Lưu ý, phải đặt dấu + sát từ khóa, không có khoảng trắng.
Ví dụ: cú pháp trên Google: Bài tập+Tin học thì kết quả trả về là những trang web nói

về Bài tập và có chữ Tin học.

3

Bài giảng Tin học Ứng dụng

 Cú pháp “ -”
Sử dụng dấu trừ (-) vào trước một từ sẽ cho kết quả từ đó không được xuất hiện
trong kết quả tìm kiếm.
Ví dụ: tìm trên Google: Bài tập tin học-Excel. Kết quả trả về là các trang web nói
về Bài tập tin học và trừ Excel.
 Cú pháp “…”:
Cú pháp “…” dùng để tìm kiếm chính xác một cụm từ.
Ví dụ: để tìm chính xác cụm từ bài tập tin học thì đặt cụm từ này trong cập dấu
nháy đôi là “Bài tập tin học”. Nếu không bỏ cụm từ Bài tập tin học vào trong dấu nháy
“…” thì Google sẽ tìm tất cả các trang web có chứa đủ 4 từ “Bài” “tập” “tin” “học” không
tính thứ tự xuất hiện.
 Cú pháp Allinurl:
Dùng để tìm tất cả các tên miền có chứa từ khóa cần tìm.
Ví dụ: để tìm tất cả các tên miền có chứa từ cantho thì nhập cú pháp tìm kiếm là
allinurl:cantho. Kết quả trả về như hình 1.4.

Hình 1.4. Kết quả trả về khi tiềm kiếm theo từ khóa chứa trong tên miền
 Cú pháp Filetype:“loại file”:
Dùng để tìm chính xác loại tập tin định dạng trong kết quả trả về.
Ví dụ: để tìm tài liệu Tin học đại cương với định dạng PDF thì cú pháp tìm kiếm là
filetype:pdf Tin học đại cương. Kết quả trả về như hình 1.5.

4

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 1.5. Kết quả trả về khi tìm kiếm theo loại tập tin
 Cú pháp Allintext:
Dùng để tìm tất cả các từ có khóa tìm kiếm và chỉ có chứa trong nội dung của
website (phần text).
Ví dụ: tìm kiếm với cú pháp allintext:bài tập sinh học thì kết quả trả về là các trang
web trong nội dung có chứa từ “bài tập sinh học”.
 Cú pháp Allintitle:
Dùng để tìm tất cả các từ có trong khóa tìm kiếm và chỉ ở trong tiêu đề của website
(title).
Ví dụ: tìm kiếm với cú pháp allintitle:bài tập tin học thì kết quả trả về là các
website mà trong title có từ “bài tập tin học”.
1.3. GOOGLE SCHOLAR
Google có một chức năng được gọi là Google Scholar, nhờ đó người dùng có thể
tìm kiếm trong nhiều cơ sở dữ liệu miễn phí, bao gồm Medline và cơ sở dữ liệu của các
nhà xuất bản. Sử dụng Scholar có thể giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian. Danh sách
kết quả tìm kiếm từ Scholar bao gồm cả các đường dẫn tới các trang của nhà xuất bản, nơi
có thể có các bài báo toàn văn miễn phí.
Để sử dụng google scholar, nhập địa chỉ http://scholar.google.com vào trình duyệt.
Ví dụ: để tìm kiếm các đường dẫn của các trang tài liệu có liên quan đến bệnh tiểu
đường của các nhà xuất bản, thì trong google schoolar nhập từ khóa bệnh tiểu đường. Kết
quả trả về tương tự như hình 1.6.

5

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 1.6. Kết quả tìm kiếm với google scholar theo từ khóa của người dùng
CÂU HỎI
Câu 1: Có thể tìm kiếm thông tin trên internet thông qua các công cụ tìm kiếm
a. www.google.com
b. www.yahoo.com
c. www.msn.com
d. Các câu a, b và c đều đúng
Câu 2: Để truy cập vào công cụ tìm kiếm google, có thể gõ địa chỉ là
a. google.com
b. google.com.vn
c. Các câu a và b đều đúng
d. Các câu a và b đều sai
Câu 3: Trong google, người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin dưới dạng
a. Văn bản
b. Hình ảnh
c. Các câu a và b đều đúng
d. Các câu a và b đều sai
Câu 4: Trong google, cú pháp nào sau đây cho phép tìm kiếm tất cả các tên miền có chứa
từ cantho
a. inurlall:cantho
b. allurlin:cantho
c. urlallin:cantho
d. Các câu a, b và c đều sai
Câu 5: Trong google, cú pháp nào sau đây cho phép tìm kiếm tất cả các văn bản có định
dạng lưu trữ là PDF và liên quan đến khóa tìm kiếm là tin học
a. filetype:pdf tin hoc
b. pdf:filetype tin hoc
c. filetypepdf:tin hoc
d. Các câu a, b và c đều sai

Câu 6: Trong google, cú pháp nào sau đây cho phép tìm kiếm thông tin mà khóa tìm kiếm
có chứa trong nội dung của website
a. allinurl
b. filetype
c. allintitle
d. Các câu a, b và c đều sai
Câu 7: Trong google, cú pháp nào sau đây cho phép tìm kiếm thông tin mà khóa tìm kiếm
có chứa tiêu đề của website
a. allinurl
b. filetype
c. allintitle
d. Các câu a, b và c đều sai
6

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Câu 8: Kết quả trả về của công cụ tìm kiếm Google scholar là
a. Trang chứa đầy đủ thông tin tin cần tìm
b. Trang chứa đường dẫn đến các nhà xuất bản nơi có chứa thông thông tin cần tìm
c. Các câu a và b đều đúng
d. Các câu a và b đều sai
Câu 9: Trong google, có thể nhập khóa tìm kiếm hình ảnh bằng
a. Văn bản
b. Hình ảnh
c. Các câu a và b đều đúng
d. Các câu a và b đều sai
Câu 10: Trong google, đối với một ảnh trả về trong tìm kiếm hình ảnh, người sử dụng có
thể
a. Lưu ảnh

b. Sao chép ảnh
c. Gởi ảnh qua email
d. Các câu a, b và c đều đúng

7

Bài giảng Tin học Ứng dụng

CHƯƠNG 2. CÁC CHỦ ĐỀ POWERPOINT NÂNG CAO
2.1. TÙY BIẾN RIBBON
Ngoài giao diện ribbon như thông thường có thể tùy biến, thêm\xóa, thay đổi hay di
chuyển các công cụ tren thanh ribbon. Tuy nhiên có thể sự thay đổi này sẽ làm cho khó
sử dụng hơn.
Để tùy chỉnh ribbon, chọn tab File \ Options \ Customize Ribbon thể hiện qua hình
2.1. Click mũi tên trên danh sách trong mục “Choose Commands From” và chọn một hạnh
mục công cụ hoặc chỉ cần cuộn xuống và chọn mục Commands Not In The Ribbon.

Hình 2.1. Các chức năng nâng cao, tùy biến trong PowerPoint
Tiếp theo đó có thể gở bỏ hoặc sắp xếp lại các công cụ trên thanh Ribbon trong
phần customize Ribbon này.
2.2. ĐÓNG GÓI SANG CD
Trong trường hợp tập trình diễn có nhiều file âm thanh, video, hình ảnh để thuận
tiện hơn trong qua trình lưu trữ và sao chép file, ta cần tiến hành đóng gói tập trình diễn
thành một CD riêng, tất cả dữ liệu có trong tập trình diễn sẽ được lưu sẵn trong một thư
mục riêng biệt mà không cần phài sao chép riêng lẽ.
Để đóng gói thành CD trong menu File ta chọn mục Export \ Packge Presentation
for CD như hình 2.2 và tiếp tục chọn Package for CD trong màn hình bên cạnh

8

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 2.2. Chứcnaăng đóng gói file PowerPoint thành CD
Cửa sổ giao diện Package for CD hình 2.3 xuất hiện như sau:

Hình 2.3. Cửa sổ giao diện Package for CD
Trong phần này, cần đặt tên CD, sau đó tiếp tục chọn mục “ Copy to folder” trong
hình 2.4 để sang bước tiếp theo

Hình 2.4. Hộp thoại đặt tên và chọn vị trí lưu cho CD
9

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Tại giao diện Copy to folder ta chọn vị trí lưu folder CD này bằng cách chọn mục
“Browse…”. Nếu muốn mở liền folder CD này thì tích chọn mục “Open folder when
complete”. Ấn OK để hoàn tất.
2.3. TẠO MỘT VIDEO
Ngoài việc lưu file Powerpoint thành CD hay PDF có thể lưu thành một file Video
dưới dạng .mp4 để thực hiện các dạng trình chiếu quảng cáo.
Trong tab File ta chọn mục “Create a Video”, tiếp tục chọn “Create video” trong
màn hình bên cạnh của hình 2.5

Hình 2.5. Chức năng tạo video từ file PowerPoint
Sau đó thực hiện lưu trữ file video với tên và vị trí thích hợp trong máy tính.
2.4. TĂNG CƯỜNG BẢO MẬT CHO TẬP TIN POWERPINT VỚI CHỨC NĂNG FILE
BLOCK SETTINGS

File block settings giúp thiết lập cách thức khi mở các tập tin từ các phiên bản củ
hơn phiên bản 2013 hoặc các tập tin tải về từ internet (đôi khi không cho mở tập tin vì vị
khóa). File block settings cung cấp 3 tùy chọn như hình 2.6 sau:
Do not open selected file type: không cho phép mở tập tin
Open selected file types in Protected View: cho phép mở tập tin trong chế độ bảo vệ
nhưng không cho phép chỉnh sửa nội dung
Open selected file types in Protected View and allow editing: cho phép mở tập tin
trong chế độ bảo vệ và cho phép chỉnh sửa nội dung

10

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 2.6. Chức năng File block settings
Các bước thực hiện các tùy chọn cho kiểu bảo mật tập tin:
– Bước 1: Tại Tab File, chọn Option hộp thoại PowerPointOption xuất hiện chọn
mục Trust Center và ấn chọn Trust Center Setting
– Bước 2: Chọn File Block Setting từ danh sách bên trái của cửa sổ Trust Center
– Bước 3: ấn chọn hoặc bỏ vào Open hoặc Save cho các kiểu tập tin để khóa hoặc
cho phép kiểu tập tin này được mở trong Powerpoint
– Bước 4: Ấn OK để hoàn tất.
2.5. TRỘN SLIDE (SAO CHÉP) DÙNG CHỨC NĂNG COMPARE
Chức năng Compare cho phép trộn hoặc chèn slide từ tập tin khác một cách dễ
dàng, thao tác thực hiện như sau
– Bước 1: Mở sẵn tập tin cần chèn thêm slide hoặc trộn thêm slide vào
– Bước 2: Tại Tab Rewiew\Compare
– Bước 3: Trong hộp thoại Choose file To Merge with Current Presentation, chọn
tập tin cần chèn slide vào và ấn nút Merge.

11

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 2.7. Hộp thoại Choose file To Merge with Current Presentation
– Bước 4: Trong cửa sổ Slide hiện hành, trong slide thứ nhất trong khung slide click
chuột vào biểu tượng Compare như hình 2.8 để chọn nội dung slide cần chèn vào. Có thể
chèn tất cả side của tập tin cần chèn và xóa đi một số slide không cần thiết.

Hình 2.8. Chức năng Compare
2.6. THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ 2 MÀN HÌNH KHI THỰC HIỆN TRÌNH CHIẾU
Chế độ 2 màn hình trình chiếu sẽ giúp cho người thực hiện trình chiếu (báo cáo) sẽ
xem được phần ghi chú trên màn hình máy tính mà không cần phải ghi ra giấy. Sử dụng
chế độ 2 màn hình để vừa trình chiếu vừa có thể đọc được nội dung ghi chú thêm (Hoặc
làm gì trên máy tính mà người khác không biết, không chiếu lên màn hình Projector )
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Kết nối máy chiếu vào máy tính trước.
Bước 2: Click chuột phải vào màn hình Desktop và chọn Screen resolution

12

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 2.9. Chức năng Screen resolution
Bước 3: Chọn connect to a project (or press the Windows logo key + P) như hình
2.10

Hình 2.10. Cửa sổ thiết lập kết nối projector với máy tính

Bước 4: Chọn mục Extend
Bước 5: Vào lại chương trình Powerpoint chọn tab Slide Show trong phần Monitor
chọn mục Primary Monitor và đánh dấu tích vào Use Presenter view như hình 2.11

13

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Hình 2.11. Chức năng chọn chế độ 2 màn hình khi trình chiếu
Từ lúc này trên màn hình chiếu sẽ thấy nội dung slide, còn trên màn hình máy tính
sẽ thấy 3 nội dung bao gồm slide trình chiếu, phần slide tiếp theo và phần ghi chú cho slide
hiện tại.
CÂU HỎI
Câu 1: Trong Microsoft PowerPoint 2013, có thể gở bỏ hoặc sắp xếp lại các công cụ trên
thanh Ribbon.
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Trong Microsoft PowerPoint 2013, chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây
a. Không thể gở bỏ hoặc sắp xếp lại các công cụ trên thanh Ribbon.
b. Không thể tạo file video cho tập trình chiếu PowerPoint khi trong tập trình chiếu có
kèm video
c. Có thể thiết lập chế độ 2 màn hình trình chiếu cho PowerPoint
d. Tất cả các đáp án a, b, c đều đúng
Câu 3: Khi lưu tập tin PowerPoint có nhiều file âm thanh, phải chép tất cả file âm thanh
đi kèm khi mở file PowerPoint này
a. Đúng
b. Sai
Câu 4: Để thực hiện Chức năng Compare trong PowerPoint, ta thực hiện từ tab nào sau
đây

a. Tab Insert b.Tab Home
c. Tab Review
d. Tab View
Câu 5: Để thực hiện tạo chế độ 2 màn hình trong PowerPoint, ta thực hiện từ tab nào sau
đây
a. Tab Home b. Tab Slide Show c. Tab Insert
d. Tab Design
Câu 6: Để thực hiện chức năng tạo file Video cho tập tin PowerPoint ta thực hiện từ Tab
nào sau đây
a. Tab File
b. Tab Home
c. Tab Design
d. Tab View
Câu 7: Để thực hiện trình chiếu tập tin hiện hành trong PowerPoint ta chọn
a. Dùng tổ hơp phím Atl+ F5
b. Dùng tổ hơp phím Ctrl+ F5
c. Dùng tổ hơp phím Shift+ F5
d. Dùng tổ hơp phím F5
Câu 8: Trong PowerPoint ta có thể chèn thêm một tab lệnh mới
a. Đúng
b. Sai
Câu 9: Để thiết lập chế độ 2 màn hình khi trình chiếu ta phải kết nối mạng cho máy tính
a. Đúng
b. Sai
Câu 10: Để thiết lập chế độ 2 màn hình khi trình chiếu ta phải kết nối máy chiếu
(projector) cho máy tính
a. Đúng
b. Sai
14

Tìm kiếm thông theo nhu yếu của người dùng trên internet, người dùng chỉ việc gõtừ khóa tương quan đến yếu tố đó vào ô tìm kiếm. Ví dụ Tin học, chứng từ A tin học, … rồiấn nút Search ( hoặc Tìm kiếm ) hoặc công dụng tương tự tùy vào từng website. Hoặccó thể ấn Enter thay cho nút công dụng này. Ví dụ : để tìm kiếm thông tin có tương quan đến chủ đề Y học dự trữ, tại trang giaodiện của google gõ từ khóa Y học dự trữ vào ô nhập từ khóa tìm kiếm, hiệu quả trả về códạng như hình 1.2. Hình 1.2. Kết quả tìm kiếm với từ khóa của người dùng1. 2.2. Tìm kiếm hình ảnhĐể sử dụng tính năng tìm kiếm hình ảnh click chọn mục hình ảnh và gõ từ khóa tìm kiếmvào ô nhập để tìm được những hình ảnh biểu lộ như hình 1.2. Các hình ảnh sau khi tìm thấy có thểtải về máy tính của người dùng. Bài giảng Tin học Ứng dụngHình 1.2. Giao diện tìm kiếm hình ảnh của GoogleGõ từ khóa Cần Thơ vào ô nhập khóa tìm kiếm, click chuột vào nút tìm kiếm cácbức ảnh có tương quan đến chủ đề Cần Thơ hiển thị như hình 1.3. Hình 1.3. Kết quả tìm kiếm hình ảnh về chủ đề Cần Thơ1. 2.3. Một số cú pháp tìm kiếm nâng cao  Cú pháp “ + ” Dùng tích hợp để tìm đơn cử một từ khóa nào đó và bắt buộc có trong tác dụng tìm kiếm. Lưu ý, phải đặt dấu + sát từ khóa, không có khoảng chừng trắng. Ví dụ : cú pháp trên Google : Bài tập + Tin học thì tác dụng trả về là những website nóivề Bài tập và có chữ Tin học. Bài giảng Tin học Ứng dụng  Cú pháp “ – ” Sử dụng dấu trừ ( – ) vào trước một từ sẽ cho tác dụng từ đó không được xuất hiệntrong tác dụng tìm kiếm. Ví dụ : tìm trên Google : Bài tập tin học-Excel. Kết quả trả về là những website nóivề Bài tập tin học và trừ Excel.  Cú pháp “ … ” : Cú pháp ” … ” dùng để tìm kiếm đúng mực một cụm từ. Ví dụ : để tìm đúng mực cụm từ bài tập tin học thì đặt cụm từ này trong cập dấunháy đôi là “ Bài tập tin học ”. Nếu không bỏ cụm từ Bài tập tin học vào trong dấu nháy ” … ” thì Google sẽ tìm toàn bộ những website có chứa đủ 4 từ ” Bài ” ” tập ” ” tin ” ” học ” khôngtính thứ tự Open.  Cú pháp Allinurl : Dùng để tìm toàn bộ những tên miền có chứa từ khóa cần tìm. Ví dụ : để tìm tổng thể những tên miền có chứa từ cantho thì nhập cú pháp tìm kiếm làallinurl : cantho. Kết quả trả về như hình 1.4. Hình 1.4. Kết quả trả về khi tiềm kiếm theo từ khóa chứa trong tên miền  Cú pháp Filetype : “ loại file ” : Dùng để tìm đúng mực loại tập tin định dạng trong tác dụng trả về. Ví dụ : để tìm tài liệu Tin học đại cương với định dạng PDF thì cú pháp tìm kiếm làfiletype : pdf Tin học đại cương. Kết quả trả về như hình 1.5. Bài giảng Tin học Ứng dụngHình 1.5. Kết quả trả về khi tìm kiếm theo loại tập tin  Cú pháp Allintext : Dùng để tìm toàn bộ những từ có khóa tìm kiếm và chỉ có chứa trong nội dung củawebsite ( phần text ). Ví dụ : tìm kiếm với cú pháp allintext : bài tập sinh học thì tác dụng trả về là những trangweb trong nội dung có chứa từ “ bài tập sinh học ”.  Cú pháp Allintitle : Dùng để tìm tổng thể những từ có trong khóa tìm kiếm và chỉ ở trong tiêu đề của website ( title ). Ví dụ : tìm kiếm với cú pháp allintitle : bài tập tin học thì tác dụng trả về là cácwebsite mà trong title có từ “ bài tập tin học ”. 1.3. GOOGLE SCHOLARGoogle có một công dụng được gọi là Google Scholar, nhờ đó người dùng có thểtìm kiếm trong nhiều cơ sở tài liệu không lấy phí, gồm có Medline và cơ sở tài liệu của cácnhà xuất bản. Sử dụng Scholar hoàn toàn có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí được nhiều thời hạn. Danh sáchkết quả tìm kiếm từ Scholar gồm có cả những đường dẫn tới những trang của nhà xuất bản, nơicó thể có những bài báo toàn văn không tính tiền. Để sử dụng google scholar, nhập địa chỉ http://scholar.google.com vào trình duyệt. Ví dụ : để tìm kiếm những đường dẫn của những trang tài liệu có tương quan đến bệnh tiểuđường của những nhà xuất bản, thì trong google schoolar nhập từ khóa bệnh tiểu đường. Kếtquả trả về tương tự như như hình 1.6. Bài giảng Tin học Ứng dụngHình 1.6. Kết quả tìm kiếm với google scholar theo từ khóa của người dùngCÂU HỎICâu 1 : Có thể tìm kiếm thông tin trên internet trải qua những công cụ tìm kiếma. www.google.comb. www.yahoo.comc. www.msn.comd. Các câu a, b và c đều đúngCâu 2 : Để truy vấn vào công cụ tìm kiếm google, hoàn toàn có thể gõ địa chỉ làa. google.comb. google.com.vnc. Các câu a và b đều đúngd. Các câu a và b đều saiCâu 3 : Trong google, người sử dụng hoàn toàn có thể tìm kiếm thông tin dưới dạnga. Văn bảnb. Hình ảnhc. Các câu a và b đều đúngd. Các câu a và b đều saiCâu 4 : Trong google, cú pháp nào sau đây được cho phép tìm kiếm tổng thể những tên miền có chứatừ canthoa. inurlall : canthob. allurlin : canthoc. urlallin : canthod. Các câu a, b và c đều saiCâu 5 : Trong google, cú pháp nào sau đây được cho phép tìm kiếm tổng thể những văn bản có địnhdạng tàng trữ là PDF và tương quan đến khóa tìm kiếm là tin họca. filetype : pdf tin hocb. pdf : filetype tin hocc. filetypepdf : tin hocd. Các câu a, b và c đều saiCâu 6 : Trong google, cú pháp nào sau đây được cho phép tìm kiếm thông tin mà khóa tìm kiếmcó chứa trong nội dung của websitea. allinurlb. filetypec. allintitled. Các câu a, b và c đều saiCâu 7 : Trong google, cú pháp nào sau đây được cho phép tìm kiếm thông tin mà khóa tìm kiếmcó chứa tiêu đề của websitea. allinurlb. filetypec. allintitled. Các câu a, b và c đều saiBài giảng Tin học Ứng dụngCâu 8 : Kết quả trả về của công cụ tìm kiếm Google scholar làa. Trang chứa rất đầy đủ thông tin tin cần tìmb. Trang chứa đường dẫn đến những nhà xuất bản nơi có chứa thông thông tin cần tìmc. Các câu a và b đều đúngd. Các câu a và b đều saiCâu 9 : Trong google, hoàn toàn có thể nhập khóa tìm kiếm hình ảnh bằnga. Văn bảnb. Hình ảnhc. Các câu a và b đều đúngd. Các câu a và b đều saiCâu 10 : Trong google, so với một ảnh trả về trong tìm kiếm hình ảnh, người sử dụng cóthểa. Lưu ảnhb. Sao chép ảnhc. Gởi ảnh qua emaild. Các câu a, b và c đều đúngBài giảng Tin học Ứng dụngCHƯƠNG 2. CÁC CHỦ ĐỀ POWERPOINT NÂNG CAO2. 1. TÙY BIẾN RIBBONNgoài giao diện ribbon như thường thì hoàn toàn có thể tùy biến, thêm \ xóa, đổi khác hay dichuyển những công cụ tren thanh ribbon. Tuy nhiên hoàn toàn có thể sự biến hóa này sẽ làm cho khósử dụng hơn. Để tùy chỉnh ribbon, chọn tab File \ Options \ Customize Ribbon bộc lộ qua hình2. 1. Click mũi tên trên list trong mục “ Choose Commands From ” và chọn một hạnhmục công cụ hoặc chỉ cần cuộn xuống và chọn mục Commands Not In The Ribbon. Hình 2.1. Các công dụng nâng cao, tùy biến trong PowerPointTiếp theo đó hoàn toàn có thể gở bỏ hoặc sắp xếp lại những công cụ trên thanh Ribbon trongphần customize Ribbon này. 2.2. ĐÓNG GÓI SANG CDTrong trường hợp tập trình diễn có nhiều file âm thanh, video, hình ảnh để thuậntiện hơn trong qua trình tàng trữ và sao chép file, ta cần triển khai đóng gói tập trình diễnthành một CD riêng, tổng thể tài liệu có trong tập trình diễn sẽ được lưu sẵn trong một thưmục riêng không liên quan gì đến nhau mà không cần phài sao chép riêng lẽ. Để đóng gói thành CD trong menu File ta chọn mục Export \ Packge Presentationfor CD như hình 2.2 và liên tục chọn Package for CD trong màn hình hiển thị bên cạnhBài giảng Tin học Ứng dụngHình 2.2. Chứcnaăng đóng gói file PowerPoint thành CDCửa sổ giao diện Package for CD hình 2.3 Open như sau : Hình 2.3. Cửa sổ giao diện Package for CDTrong phần này, cần đặt tên CD, sau đó liên tục chọn mục “ Copy to thư mục ” tronghình 2.4 để sang bước tiếp theoHình 2.4. Hộp thoại đặt tên và chọn vị trí lưu cho CDBài giảng Tin học Ứng dụngTại giao diện Copy to thư mục ta chọn vị trí lưu thư mục CD này bằng cách chọn mục “ Browse … ”. Nếu muốn mở liền thư mục CD này thì tích chọn mục “ Open thư mục whencomplete ”. Ấn OK để hoàn tất. 2.3. TẠO MỘT VIDEONgoài việc lưu file Powerpoint thành CD hay PDF hoàn toàn có thể lưu thành một file Videodưới dạng. mp4 để thực thi những dạng trình chiếu quảng cáo. Trong tab File ta chọn mục “ Create a Video ”, liên tục chọn “ Create video ” trongmàn hình bên cạnh của hình 2.5 Hình 2.5. Chức năng tạo video từ file PowerPointSau đó thực thi tàng trữ file video với tên và vị trí thích hợp trong máy tính. 2.4. TĂNG CƯỜNG BẢO MẬT CHO TẬP TIN POWERPINT VỚI CHỨC NĂNG FILEBLOCK SETTINGSFile block settings giúp thiết lập phương pháp khi mở những tập tin từ những phiên bản củhơn phiên bản 2013 hoặc những tập tin tải về từ internet ( đôi khi không cho mở tập tin vì vịkhóa ). File block settings phân phối 3 tùy chọn như hình 2.6 sau : Do not open selected file type : không được cho phép mở tập tinOpen selected file types in Protected View : được cho phép mở tập tin trong chính sách bảo vệnhưng không được cho phép chỉnh sửa nội dungOpen selected file types in Protected View and allow editing : được cho phép mở tập tintrong chính sách bảo vệ và được cho phép chỉnh sửa nội dung10Bài giảng Tin học Ứng dụngHình 2.6. Chức năng File block settingsCác bước triển khai những tùy chọn cho kiểu bảo mật thông tin tập tin : – Bước 1 : Tại Tab File, chọn Option hộp thoại PowerPointOption Open chọnmục Trust Center và ấn chọn Trust Center Setting – Bước 2 : Chọn File Block Setting từ list bên trái của hành lang cửa số Trust Center – Bước 3 : ấn chọn hoặc bỏ vào Open hoặc Save cho những kiểu tập tin để khóa hoặccho phép kiểu tập tin này được mở trong Powerpoint – Bước 4 : Ấn OK để hoàn tất. 2.5. TRỘN SLIDE ( SAO CHÉP ) DÙNG CHỨC NĂNG COMPAREChức năng Compare được cho phép trộn hoặc chèn slide từ tập tin khác một cách dễdàng, thao tác triển khai như sau – Bước 1 : Mở sẵn tập tin cần chèn thêm slide hoặc trộn thêm slide vào – Bước 2 : Tại Tab Rewiew \ Compare – Bước 3 : Trong hộp thoại Choose file To Merge with Current Presentation, chọntập tin cần chèn slide vào và ấn nút Merge. 11B ài giảng Tin học Ứng dụngHình 2.7. Hộp thoại Choose file To Merge with Current Presentation – Bước 4 : Trong hành lang cửa số Slide hiện hành, trong slide thứ nhất trong khung slide clickchuột vào hình tượng Compare như hình 2.8 để chọn nội dung slide cần chèn vào. Có thểchèn toàn bộ side của tập tin cần chèn và xóa đi 1 số ít slide không thiết yếu. Hình 2.8. Chức năng Compare2. 6. THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ 2 MÀN HÌNH KHI THỰC HIỆN TRÌNH CHIẾUChế độ 2 màn hình hiển thị trình chiếu sẽ giúp cho người thực thi trình chiếu ( báo cáo giải trình ) sẽxem được phần ghi chú trên màn hình hiển thị máy tính mà không cần phải ghi ra giấy. Sử dụngchế độ 2 màn hình hiển thị để vừa trình chiếu vừa hoàn toàn có thể đọc được nội dung ghi chú thêm ( Hoặclàm gì trên máy tính mà người khác không biết, không chiếu lên màn hình hiển thị Projector ) Các bước triển khai như sau : Bước 1 : Kết nối máy chiếu vào máy tính trước. Bước 2 : Click chuột phải vào màn hình hiển thị Desktop và chọn Screen resolution12Bài giảng Tin học Ứng dụngHình 2.9. Chức năng Screen resolutionBước 3 : Chọn connect to a project ( or press the Windows logo key + P. ) như hình2. 10H ình 2.10. Cửa sổ thiết lập liên kết projector với máy tínhBước 4 : Chọn mục ExtendBước 5 : Vào lại chương trình Powerpoint chọn tab Slide Show trong phần Monitorchọn mục Primary Monitor và đánh dấu tích vào Use Presenter view như hình 2.1113 Bài giảng Tin học Ứng dụngHình 2.11. Chức năng chọn chính sách 2 màn hình hiển thị khi trình chiếuTừ lúc này trên màn hình chiếu sẽ thấy nội dung slide, còn trên màn hình hiển thị máy tínhsẽ thấy 3 nội dung gồm có slide trình chiếu, phần slide tiếp theo và phần ghi chú cho slidehiện tại. CÂU HỎICâu 1 : Trong Microsoft PowerPoint 2013, hoàn toàn có thể gở bỏ hoặc sắp xếp lại những công cụ trênthanh Ribbon. a. Đúngb. SaiCâu 2 : Trong Microsoft PowerPoint 2013, chọn câu vấn đáp đúng trong những câu sau đâya. Không thể gở bỏ hoặc sắp xếp lại những công cụ trên thanh Ribbon. b. Không thể tạo file video cho tập trình chiếu PowerPoint khi trong tập trình chiếu cókèm videoc. Có thể thiết lập chính sách 2 màn hình hiển thị trình chiếu cho PowerPointd. Tất cả những đáp án a, b, c đều đúngCâu 3 : Khi lưu tập tin PowerPoint có nhiều file âm thanh, phải chép tổng thể file âm thanhđi kèm khi mở file PowerPoint nàya. Đúngb. SaiCâu 4 : Để triển khai Chức năng Compare trong PowerPoint, ta triển khai từ tab nào sauđâya. Tab Insert b. Tab Homec. Tab Reviewd. Tab ViewCâu 5 : Để thực thi tạo chính sách 2 màn hình hiển thị trong PowerPoint, ta thực thi từ tab nào sauđâya. Tab Home b. Tab Slide Show c. Tab Insertd. Tab DesignCâu 6 : Để triển khai tính năng tạo file Video cho tập tin PowerPoint ta thực thi từ Tabnào sau đâya. Tab Fileb. Tab Homec. Tab Designd. Tab ViewCâu 7 : Để thực thi trình chiếu tập tin hiện hành trong PowerPoint ta chọna. Dùng tổ hơp phím Atl + F5b. Dùng tổ hơp phím Ctrl + F5c. Dùng tổ hơp phím Shift + F5d. Dùng tổ hơp phím F5Câu 8 : Trong PowerPoint ta hoàn toàn có thể chèn thêm một tab lệnh mớia. Đúngb. SaiCâu 9 : Để thiết lập chính sách 2 màn hình hiển thị khi trình chiếu ta phải liên kết mạng cho máy tínha. Đúngb. SaiCâu 10 : Để thiết lập chính sách 2 màn hình hiển thị khi trình chiếu ta phải liên kết máy chiếu ( projector ) cho máy tínha. Đúngb. Sai14

Source: https://vh2.com.vn
Category : Tin Học