Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo trình sửa chữa tivi tại nhà áp dụng cho màn hình LCD

Đăng ngày 05 July, 2022 bởi admin

–    Nhiệm vụ của các linh kiện.

· CN1 : đầu nối cấp điện áp AC vào .· F101 : cầu chì bảo vệ khi quá dòng / áp .

·         TH101: hạn chế dòng.

· C101, R01, R02, R03, LF101, C103, C104 : mạch lọc nhiễu đường dây .· D101, C105 : Nắn và lọc áp DC 300V .· T101 : Biến áp ngắt mở .· IC101 : PWM và chuyển mạch ngắt mở· R04, R05, R06 : lấy điện áp mồi _start .· C106, R101, D102 : Thoát xung dương > áp 300V tại thởi điểm Fet out ngắt bảo vệ cho Fet out .· D103, R07, C107, C02 : nắn, hạn dòng và lọc áp Vcc cho IC101 .· ZD102 : ghim áp bảo vệ quá áp nguồn cấp Vcc cho IC101. Khi áp Vcc tăng cao quá mức được cho phép thì ZD102 chập à mất Vcc làm ngắt xê dịch à bảo vệ .· ZD101 : OCP, bảo vệ quá dòng tải, chập tải. Khi dòng tải tăng cao hoặc chập tải thì áp tại Pin 4 IC101 tăng cao nên ZD101 sẽ ghim ở mức 27V, nếu tăng cao quá mức ZD chập à ngắt giao động để bảo vệ .· C01 : lọc nhiễu .· PC101 : IC quang hồi tiếp cách ly .· IC102, R13 R14, R15, R11, C114, C05, R12 : hồi tiếp so sánh dò xô lệch .· D105, r102, c113 : Nắn và lọc áp ra 15V cấp cho mạch Invert .· D106, C109, L101, C111 : nắn và lọc điện áp ra 5V cấp cho mainbo và panel lcd .

 –    Nguyên lý hoạt động: giải thích trong các TH

· Khi áp AC vào tăng cao hoặc dòng tải giảm thấp à áp ra tăng cao : hoạt động giải trí ổn áp của mạch diễn ra ntn ? Giải thích chi tiết cụ thể .· Khi áp AC vào giảm hoặc dòng tải tăng à áp ra giảm thấp : hoạt động giải trí ổn áp của mạch diễn ra ntn ? Giải thích chi tiết cụ thể .

–    Pan thông dụng đối với mạch nguồn này:

·         Hiện tượng hư hỏng:

– Không có đèn báo nguồn .– Đèn báo nguồn chớp tắt .– Cắm điện 1 hồi mới có đèn báo nguồn .– Hiện tượng áp ra tăng cao hoặc giảm thấp :

2.       Mạch nguồn cấp của màn hình lcd LG _W1953T_W1953SE: Tham khảo

–    Sơ đồ mạch điện :

3. Mạch nguồn cấp của màn hình lcd AOC 931SWL:

–    Sơ đồ mạch điện :

1.       Một số IC nguồn thông dụng dùng trong màn hình lcd & cách tra cứu:

– FM300N : PWM và SW
– DM0365, 0465, 0565 : PWM và SW …

2.       Một số schematic nguồn thông dụng của các hãng: (ĐÍNH KÈM )

–    SAMSUNG: IP -Circuit Description (SEM2005-FSDM0565)-932NW-633NW.pdf

–    LG: IP board LG-W2053TQ_2253TQ .pdf

–    AOC: IP_led_ AOC-E960SWN(7576+tsum18+oz9998).PDF

–    HP: IP_ HP_LCD_L1908W_SM070727V01(OZ9938).PDF

–    ACER:IP_Acer  X223W_SG (SG5841 & 7N65C +OZ9938& AOP609+4Lamp+TSUMU58BWHL LF).PDF

–    ASUS: IP_ ASUS -VW193D(TSUM16AWK+TEA1530AT & TP10NK70+KA7500 &AM9945+4LAMP)_DS.PDF

– DELL : IP_ Dell – SE178WFPC – 2008. PDF
– PHILIP : IP_ PHILIPS – 191E2 SB 191EL2 SB – 2010 – DS.PDF
– BENQ : IP_ BENQ LED LCD _GL950A + Shematic. PDF

3.       Phương pháp độ nguồn khi gặp IC hiếm hoặc không có thay: (Tài liệu đính kèm).

– Thay bằng IC PWM và SW : dùng DM0565, sơ đồ cắt và đấu nối
– Thay bằng IC PWM : dùng ka3842. Sơ đồ cắt và đấu nối
– Thay bằng 1 bo nguồn khác loại có sẳn : Đấu ghép lại trạm dây .

             D.     Thực hành: Thực hành ngay tại phòng sửa chữa

1.       Ktra nắm hiện tượng và chẩn đoán:

– Hỏi thông tin từ người mua .
– Cắm nguồn thử máy ( nếu thiết yếu ) .
– Chẩn đoán

2.       Đo kiểm:

– Tháo máy .
– Tháo bo nguồn .
– Ktra nguội .
– Ktra nóng .
– Kết luận .

3.       Sửa chữa,Thay thế:

– Hút linh phụ kiện .
– Sửa hoặc thay lk hư .
– Thay vào và ktra nóng .

4.       Kết thúc:

– Vệ sinh mạch .
– Ktra lại lần cuối .
– Ráp bo nguồn vào máy .
– Ktra lại : OK àkết thúc .
– Không OK à liên tục ktra và Tóm lại hỏng nguồn hay có chập nguồn HV, hay mainbo. ( Xem những bài sau ) .

    BÀI 3 – MẠCH INVERT _LED DRIVE MÀN HÌNH LCD 

A.      Sơ đồ khối chức năng mạch Invert cho đèn cao áp CCFL:

sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà


B.      Nhiệm vụ của các khối chức năng:

+  ON/ OFF CONTROL: là mạch điều khiển cho phép mạch invert hoạt động hoặc không.

+  PWM CONTROL: là mạch tạo dao động và điều rộng xung và thực hiện các chức năng điều khiển, so sánh, giám sát.

+  Transformer: là biến áp xung tạo xung có điện áp cao(300V-1,6kV) ra cấp cho đèn cao áp. Ở trạng thái kích khởi hay Startic xung điện áp cấp cho lamp là cao nhất =1.6KV.

+  SW OUT: Cùng với biến áp xung chuyển đổi áp DC thành AC có tần số cao từ 30khz- 70khz. Thông thường các mạch Invert dùng 50Khz.

+  Output rectifier and filter:  là mạch nắn và lọc điên áp ra DC 5V cấp cho Mainbo  và 12V cấp cho mạch Invert.

+  C:  là tụ xuất áp cho đèn cao áp. Tùy vào cấu trúc cụ thể của mạch và tụ xuất này có hoặc không.

+  FB: là mạch hồi tiếp về khối PWM control để ổn định dòng cấp cho đèn cao áp, tức ổn định độ sáng (ABL), và cũng là mạch giám sát bảo vệ quá dòng, lamp bị chạm chập (SCP: Short Circuit Protection).

+  OVP: là mạch hồi tiếp bảo vệ quá áp và ổn định điện áp tại ngõ ra và cũng là mạch giám sát khi đèn bị hở (OLP:Open Lamp Protection).

A.      Phân loại mạch Invertor:

Tùy vào cấu trúc hay phong cách thiết kế của tầng hiệu suất ra ( SW out ) phối hợp với Biến áp cao áp mà ta có 2 loại mạch Invertor :

1.       Kiểu Buck – Royer: Loại này được dùng nhiều trong các máy đời cũ.

–    Sơ đồ khối chức năng:

sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà

Sơ đồ mạch ra Invertor kiểu Buck-Royer & dạng xung:

sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà


Đặc điểm của mạch là kết hợp 2 mạch lại với nhau:

–          Mạch Buck converter: là mạch chuyển áp DC cao à áp DC thấp hơn gọi là step down. Đây là mạch thực hiện thay đổi áp DC cấp cho mạch công suất cộng hưởng kiểu Royer làm thay đổi biên độ điện áp ra cấp cho đèn cao áp, tức thay đổi độ sáng cho đèn. Q3 là SW Buck, Lb là cuộn chỏm Buck, và D diode Buck xả điện qua Ls trong thời gian Q3 ngắt.

–          Mạch cộng hưởng LC kiểu Royer: là mạch cộng hưởng  trong đó Cr kết hợp Lm tạo thành khung cộng hưởng có tần số dao động riêng > tần số của mạch PWM. Đây là mạch có Q1 &Q2 có dạng đẩy – kéo.

– Dạng xung được biểu lộ rõ trên sơ đồ mạch .

2.  Kiểu Đẩy kéo (Push-pull): trong kiểu này ta có 2 loại mạch:

–    Loại đẩy –kéo nữa cầu (Half Bridge Pus-Pull):

Sơ đồ mạch kiểu Half Bridge Pus-Pull có dạng như sau :
sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà

A.              Phân tích 1 số mạch Invertor thông dụng của màn hình lcd:

1.       Mạch Invertor kiểu Buck-Royer: AOC_ EN7220, AOC LM-729.

*Sơ đồ mạch điện :

sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà

Nhiệm vụ của các linh kiện:

Ø Q201, Q202 : Mạch điều khiển và tinh chỉnh đóng / mở cao áp = Invert ON / OFF .
Ø U201 : IC xê dịch và điều rộng xung tinh chỉnh và điều khiển mạch cao áp .
Ø Q205-Q207, Q206-Q208 : Tầng thúc mạch Buck convert .
Ø Q203, D201, L201 – Q204, D202, L202 : Là 2 mạch Buck convert .
Ø Q209, Q210-Q211, Q212 : Là 2 tầng hiệu suất đẩy – kéo của mạch Royer .
Ø PT201-PT202 : là biến áp cao áp HV và cũng là Cuộn L cộng hưởng của mạc cộng hưởng Royer ;
Ø C213, C214 : Phần tử quyết định hành động tần số cộng hưởng riêng của mạch Royer .
Ø C215, C216, C217, C218 : Là những tụ xuất cấp xung HV cho 4 đèn cao áp .
Ø D203, R202, R222-D204, R221, R223 : Là 2 mạch bảo vệ quá áp hay cũng là mạch dò hở đèn ( OPL ) .
Ø R232, D209, D205, R234, R236, C219, D207, R238, R240. C221 : là mạch hồi tiếp không thay đổi dòng cấp cho 2 đèn cao áp phía trên hay là mạch hồi tiếp tự động hóa kiểm soát và điều chỉnh độ sáng ( ABL ) .

Ø  R233, D210, D206, R235, R237, C220, D207, R239, R241. C222: mạch ABL cho 2 đèn dưới.

*Nguyên lý hoạt động của mạch: Giải thích cho các th sau

Ø Cấu trúc bên trong của IC _U201_ PWM : ( xem datasheet ) .

Ø  Mạch ON/OFF : Để cấp nguồn cho IC hoạt động.

Ø  Mạch Buck-royer:  hoạt động của mạch này được giải thích như hình sau:

sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà


          – Mạch FB = mạch ABL: Khi áp FB về càng tăng tương đường dòng cấp cho lamp tăng à khối PWM comp bên trong IC sẽ tạo ra xung có độ rộng nhỏ lại à mạch Buck –Royer chạy yếu lại à xung HV cấp cho lamp giảm trở lại. Nếu tín hiệu FB giảm quá thấp tương đương bị ngắn mạch hay đèn quá già thì mạch sẽ đưa về chế độ bảo vệ (tín hiệu SCP).

  • Mạch OVP = OLP: Nếu vì lý do nào đó mà áp hối tiếp về quá lớn tương đương do Vcc tăng quá cao hoặc có 1 lamp hở mạch thì áp chân DCT tăng >2v IC sẽ ngắt dao động.

– Mạch DIM : tín hiệu này đưa vào chân 13, 4 = – IN, trải qua mạch dò xô lệch để đổi khác dòng FB tức đổi khác độ sáng. Tức áp DIM càng giảm thì càng tăng độ, ngược lại thì giảm độ sáng .

*Pan thông dụng đối với mạch Invert kiểu Buck-Royer:

  • Hiện tượng hư hỏng:

* Mất ánh.

*Đèn sáng rồi tắt.

*Chạy lâu mới sáng.

*Chạy lâu mới tắt:

*Chạy /Tắt ngẫu nhiên.

2. Mạch Invertor kiểu Half Bridge Push-pull :

*Sơ đồ mạch điện máy LG_W1953T_W1953SE : (Xem sơ đồ IP trang riêng).

Sơ đồ mạch ra :

 


U302: Mosfet kép dạng N-P, sơ đồ bên trong :

Sơ đồ khối chức năng của mạch:

sửa chữa màn hình tivi lcd tại nhà


*Chức năng của các pin của IC PWM:

*Pin 1 = VREF: Cấp điện áp chuẩn ra 6V.Cấp điện áp chuẩn ra 6V .

*P2 = ON/OFF: nhận lệnh mở/ Ngắt HV, Ven >1,6V mới ON.

*P3 = ADIM: Lệnh điều khiển độ sáng dạng analog.

*P4 = BDIM: Lệnh điều khiển độ sáng dạng Burst.

*P5 = RTS: Thiết lập tần số startic (striking)đèn HV.

*P6, P7 = RT, CT: R, C Thiết lập tần số dao động chính của mạch OSC (tần số xung cấp cho lamp).

*P8 = CTB: C thiết lập tần số Bust điều chỉnh sáng tối kiểu Burst.

*P9 = PROT: Thiết lập thời gian trễ bảo vệ khi đèn bị hở, chạm chập.

 

*P10 = IFB: hồi tiếp dòng để ổn định độ sáng.hồi tiếp dòng để không thay đổi độ sáng .

*P11 = VFB : Hồi tiếp ổn định điện áp bảo vệ khi đèn bị hở (OLP), hoặc bị quá áp ra (OVP).

*P12 = ICMP: Chân ra của Opamp tín hiệu dò lỗi dòng hồi tiếp (nối tụ triệt nhiễu bên ngoài).

*P13 = VCMP: Chân ra của Opamp tín hiệu dò lỗi áp hồi tiếp (nối tụ triệt nhiễu bên ngoài).

*P14, 15 = GND.

*P16 = LOUT: Ngõ ra tín hiệu thúc thấp (cổng cao thúc cho SW out dưới = Qn.

*P17 = HOUT : Ngõ ra tín hiệu thúc cao (cổng cao thúc cho SW out trên = Qp.

*P18 = Vcc : Chân nguồn cấp cho IC PWM (8-45)V.

 

*Nhiệm vụ của các linh kiện chính trong mạch:

Ø  U302: Mosfet kép công suất HV dạng đẩy kéo nữa cầu.

Ø  U301: IC tạo dao động điều rộng xung và điều khiển HV.

Ø  T301: Biến thế HV.

Ø  C316, C317: Tụ xuất, ngăn thành phần DC.

Ø  C401, 402: Tụ kích cho xuất xung cao áp cấp cho 2 đèn HV.

Ø  C403, C404, C405, C406, R401, R402 & D301: Thành phần mạch hồi tiếp điện áp (OVP).

Ø  D401, D402, R403, R404, R405, R406, C407, C408: Thành phần mạch hồi tiếp dòng điện (FB).

Ø  C309:Quyết định thời gian duy trì chế độ bảo vệ. khi điện áp chân này nạp cho tụ tăng cao tới 3V thì mạch sẽ ngắt dao động ra. Bình thường = 0V.

*Nguyên lý hoạt động của mạch:

Ø Nguồn cấp cho IC từ ( 8-45 ) V, mạch này Vcc = 12V .
Ø Tín hiệu EN phải có > 1.6 V thì IC mới hoạt động giải trí .
Ø Điện áp VREF được không thay đổi cấp ra tại chân này là 6V .

Ø  Hoạt động của tầng công suất ra:

*ở bán ky 1: Qp dan, Qn ngắt, dong chạy từ Vcc qua Qp qua tụ xuất C316, 317 qua cuôn sơ cấp biến HV T301 về mass. (chiều a)

*ở bán kỳ 2: Qp ngắt, Qn dẫn, dòng nạp cho tụ xuất trước đó xả qua Qn, về mass rồi về lại cực kia của tụ (chiều b).

*xung 2 bán kỳ này được ghép qua cuộn thứ cấp của T301 có biên độ lớn 300V-1.6KV như hình vẽ.

Ø  Hoạt động của mạch VFB (OVP) và IFB (FB):

Sơ đồ tóm tắt nguyên lý của mạch VFB & IFB:

Ø Xung điện áp hồi về chân VFB có dạng như hình vẽ và được lọc bởi mạch RC. Khi áp về chân này > 2.0 V thì mạch sẽ về chính sách bảo vệ, ngắt xê dịch ra. TH có 1 lamp bị hở sẽ làm áp hối tiếp ứng với lamp đó tăng cao quá mức 2V à mạch sẽ ngắt HV .
Ø Xung điện áp hồi về chân IFB có dạng như hình vẽ và được lọc bởi mạch RC. Khi áp về chân này < 0.75 V thì mạch sẽ về chính sách bảo vệ, ngắt xê dịch ra. TH lamp bị chập mass, ve mass tại đầu nóng hoặc lạnh sẽ làm xung hồi tiếp giảm rất thấp à áp tại chân IFB của IC PWM cũng giảm thấp, nếu < 0.75 V thì mạch sẽ ngắt HV. TH chập nhẹ Vifb > 0.75 V thì HV vẫn chạy nhưng độ rộng xung sẽ tăng lớn tức làm cho Mosfet out rất nóng hoàn toàn có thể gây chập Mosfet .

Ø  Hoạt động của mạch ADIM và BDIM:

*ADIM:

Như vậy: Đối với mạch T.kế trong máy LG thì Mode điểu chỉnh ADIM là nghịch hay âm tức khi tăng áp ADIM thì đèn càng tối tức dòng cấp cho đèn HV giảm và ngược lại. Nói cách khác, tùy vào thiết kế mà có mạch chỉnh ADIM nghịch (âm)hay thuận (dương).

        B-DIM

Từ dạng xung ra cấp cho đèn HV ta thấy sự độc lạ giữa ADIM và BDIM. Khi dùng tính năng BDIM thì xung điều chế lúc này là những chuổi xung có dạng đường viền sin của ADIM nhưng có tần số của Burst DIM. Cách kiểm soát và điều chỉnh này có tính năng tăng tuổi thọ cho đèn và tiết kiệm ngân sách và chi phí năng lương hơn. Tần số BDIM được thiết lập bởi tụ C nối tại chân 8 = CTB, thường Burst có tần số 300H z .
Nếu không dùng công dụng BDIM thì bỏ tụ nối tại chân 8 = CTB .
Trong mạch máy LG thì công dụng BDIM không sử dụng .

TÓM TẮT: từ phân tích trên ta thấy, tùy vào chức năng nhiệm vụ của mạch mà ta có thể chẩn đoán vùng mạch hư hỏng theo hiện tượng của máy. Ví dụ thực tế Pan đã gặp ở dòng LG loại này.

Ø  PAN 1: Máy chạy lên logo LG 1 chút là tắt, vẫn có đèn báo nguồn, nhìn kỹ hoặc dùng đèn ngoài chiếu vào panel thấy có hình ảnh, tức mất HV.

Tháo máy  test:

*      Nguồn cấp 12V cho IC_ DT8211 –OK.

*      Lệnh EN –OK.

*      Mosfet out U302 –OK.

*      Thay thử đèn HV bên ngoài lần lượt từng bóng, bóng dưới OK. Thử bóng trên HV chạy OK à Chết bóng trên.

Thay thế:

*      Tháo panel à tháo bóng trên thấy 1 đầu lạnh bị cháy. Khi bị phóng điện ra mass quá nặng làm dòng hồi tiếp giảm thấp à áp chân IFB < 0.75V à về chế độ bảo vệ quá dòng. Nếu đo tại chân IFB thì sẽ thấy áp chân này <0.75V thi đèn HV tắt.

*      Thay đèn khác, hoặc hàn lại và cách ly kỷ = keo cao áp à máy OK.

Ø  PAN 2: Pan trên máy LG –W1943S, cũng chạy IC_DT8211, mạch Invert tương tự, nguồn chạy Adaptor. Đây là Pan gặp rất nhiều trên các máy LG.

o   Hiện tượng: Bật máy thấy có ánh sáng yếu rồi mất ngay, đèn Power vẫn sáng, có hình.

o   Sơ đồ mạch Invert như sau:

Tháo máy  test:

*      Quan sát thấy bo mạch in quanh biến áp HV xám, đen.

*      Nhìn kỹ thấy có R408 _smd = 1K cháy nám.

*      Nguồn cấp 12V cho IC_ DT8211 –OK.

*      Lệnh EN –OK.

*      Mosfet out U302 –OK.

*      Thay R408 khác, rồi  thay thử đèn HV bên ngoài lần lượt từng bóng trên, bóng dưới. Vấn thấy chớt sáng yếu rồi tắt.

*      Tháo biến HV ra, nhìn bên dưới thấy cuộn sơ cháy nám đen à chập sơ cấp biến HV.

Thay thế:

*      Tháo Biến HV đếm sơ được 8 vòng, quấn lại đúng 8 vòng, đổ keo cao HV. Để khô 1 tý.

*      Đóng biến HV vào  à thử lại HV có nhưng chạy 1 lúc thấy R408 bốc khói, cháy cháy, HV tắt. Tắt máy. Ktra R408 vẫn còn đủ 1K.

*      Thay thử bóng HV lần lượt dưới, thấy R408 nóng hổi, và đèn sáng lóa (sáng hơn bình thường).

*      Thay bóng trên thấy R408  không nóng và HV chạy OK à Vậy là hư bóng trên.

*      Tháo panel à tháo bóng trên thấy 1 đầu lạnh bị cháy. Tức phóng điện ra mass (sườn máy).

*      Thay đèn khác, hoặc hàn lại và cách ly kỷ = keo cao áp à máy OK.

Kết luận: Máy hư 1 lúc 3 vị trí, chập sơ biến HV, cháy R408/ 1k, chập mối lạnh đèn HV. Câu hỏi phân tích:

*      Tại sao cuộn sơ biến HV chập, nguyên nhân chính ?

*      R408 là thuộc đèn HV bên dưới, tại sao cháy xám ?

*      Tại sao đèn HV trên bị phóng điện (đây là Pan đặc chủng của LCD LG) ?

*      Câu trả lời được thảo luận trong buổi học.

3.   Mạch Invertor kiểu Full Bridge Pus-Pull:

Mạch Full Bridge nguyên lý hoạt động hoàn toàn giống mạch Half Bridge, nhưng có đặc điểm:

* Mạch dùng đến 4 Mosfet out = 2 mạch đẩy – kéo.

* Nguồn cấp = 2Vcc (gấp đôi mạch Half Bridge), nên công suất gấp đôi.

* Áp giữa 2 cầu = nhau à có thể không cần tụ xuất.

* Các mạch hồi tiếp điện áp (OVP, OLP) và hồi tiếp dòng điện IFB tương tự nhau.

4k tivi - thay màn hình board tivi

Source: https://vh2.com.vn
Category: Sửa Chữa