7 THÓI QUEN CỦA BẠN TRẺ THÀNH ĐẠT Tác giả : Sean CoveyChịu trách nhiệm xuất bản: Giám đốc - Tổng Biên tập :ĐINH THỊ THANH THỦY Bạn đang đọc:...
Giáo án Vật Lí lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất | Giáo án Vật Lí 9 theo hướng phát triển năng lực hay nhất
Giáo án Vật Lí lớp 9 theo hướng phát triển năng lực hay nhất
Với mục tiêu giúp những Thầy / Cô giảng dạy môn Vật Lí thuận tiện biên soạn Giáo án Vật Lí lớp 9, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Vật Lí 9 vừa đủ Học kì 1 và Học kì 2 chiêu thức mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục đào tạo. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 9 này sẽ được Thầy / Cô đảm nhiệm và góp phần những quan điểm quí báu .
Giáo án Vật Lí 9
Giáo án Vật Lí 9 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Bạn đang đọc: Giáo án Vật Lí lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất | Giáo án Vật Lí 9 theo hướng phát triển năng lực hay nhất
– Nêu được cách sắp xếp TN và triển khai TN khảo sát sự nhờ vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
– Vẽ và sử dụng đồ thị màn biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm .
– Nêu được Kết luận sự phụ thuộc vào của I vào U .
2. Kĩ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng những dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
4. Định hướng phát triển năng lực :+ Năng lực chung : Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn : Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 – SGK ) ,
2. HS : 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 – 1,5 A ), 1 vôn kế ( 0,1 – 6V ), 1 công tắc nguồn, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối .III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
ĐVĐ:GV: – ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng điện I qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu ánh đèn không?” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: – Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
– Vẽ và sử dụng đồ thị trình diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm .
– Nêu được Kết luận sự phụ thuộc vào của I vào U .Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây – Yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu cong dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt ( +), (-) vào mạch điện.
– Yêu cầu HS đọc mục 2 – Tiến hành TN, nêu những bước triển khai TN .
GV : Hướng dẫn cách làm biến hóa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách đổi khác số pin dùng làm nguồn điện .
– Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN triển khai TN theo nhóm, ghi tác dụng vào bảng .
– GV kiểm tra những nhóm triển khai Tn, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra những điểm tiếp xúc trên mạch .
– GV gọi đại diện thay mặt một nhóm đọc tác dụng TN, GV ghi lên bảng phụ .
– Gọi những nhóm khác vấn đáp C1. – GV nhìn nhận hiệu quả TN của những nhóm. Yêu cầu ghi câu vấn đáp C1 vào vởHS vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra vào vở HS đọc mục 2 trong SGK, Hiểu được những bước triển khai TN :
Nghe
Nhận dụng cụ và thực thi thí nghiệm theo nhóm .
Ghi hiệu quả vào bảng 1 .
Đại diện HS những nhóm đọc hiệu quả TN. Nêu nhận xét của nhóm mình .
Trả lời C1I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện
2. Tiến hànhTN .
C1 : Khi tăng giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng ( giảm ) bấy nhiêu lần2.Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận – Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1 – Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc thù đường trình diễn sự phụ thuộc vào của I vào U ?
? Dựa vào đồ thị cho biết :
+ U = 1,5 V → I = ?
+ U = 3V → I = ?
+ U = 6V → I = ?
– GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị của mình, GV lý giải : Kết quả đo còn sai số, do đó đường trình diễn đi qua gần toàn bộ những điểm trình diễn .
– Nêu Tóm lại về mqh giữa I và UHS Hiểu được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là:
– Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
+ U = 1,5 V → I = 0,3 A
+ U = 3V → I = 0,6 A
+ U = 6V → I = 0,9 A
– Cá nhân HS vẽ đồ thị quan hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình .
– Cá nhân HS vấn đáp C2 .
– Nêu Tóm lại về mqh giữa I và U :II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Dạng đồ thị
C2 : : Đồ thị cũng là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U = 0 ; I = 0 )
Kết luận :
Khi tăng ( giảm ) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng ( giảm ) bấy nhiêu lần .HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10′) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS vận dụng hoàn thành C3; C4; C5
Tổ chức HS tranh luận C3 ; C4 ; C5 .
Gọi học viên lần lượt trả lờ
Gọi học viên khác nhận xét
GV chốt lạiTừng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. Từng HS thực thi C3 ; C4 ; C5 và Tham gia luận bàn lớp, ghi vở .
Trả lời
Học sinh nhận xét
Ghi vởC3: + U= 2,5V → I = 0,5A;
+ U = 3,5 V → I = 0,7 A ;
+ Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I ; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế làU → điểm M ( U ; I )
C4 : U = 2,5 V → I = 0,125 A
U = 4V → I = 0,2 A
U = 5V → I = 0,5 A
U = 6V → I = 0,3 A
C5HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ở hình 5.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt
Đọc và nghiên cứu và điều tra trước bài sau .
* Rút kinh nghiệm tay nghề :
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..Giáo án Vật Lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Nhận biết được đơn vị chức năng điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
– Phát biểu và viết được mạng lưới hệ thống của định luật Ôm2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U / I theo SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
HS1 : Nêu Kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ?
– Từ bảng hiệu quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác lập thương số U / I : Từ hiệu quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét .
3. Bài mới .
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
– Để hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó, điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
– Phát biểu được định luật ôm so với một đoạn mạch có điện trở .
– Chúng ta cùng khám phá bài học kinh nghiệm thời điểm ngày hôm nayHOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: – Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
– Phát biểu và viết được mạng lưới hệ thống của định luật Ôm
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu khái niệm điện trở Y/ C hs làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 1 và bảng 2 của thí nghiệm ở bài trước. Y / C hs dựa tác dụng C1 để vấn đáp C2- GV hướng dẫn HS tranh luận để vấn đáp C2 .- Yêu cầu HS vấn đáp được C2 và ghi vở :+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U / I có giá trị xác lập và không đổi .+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U / I có giá trị khác nhau .- Yêu cầu HS đọc phần thông tin của mục 2 và vấn đáp thắc mắc : Nêu công thức tính điện trở ?- GV ra mắt kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị chức năng tính. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác lập điện trở của dây dẫn và nêu cách tính điện trở .- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ dồ mạch điện, HS khác nhận xét GV sửa sai .- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị chức năng điện trở .- So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 → Nêu ý nghĩa của điện trở .
Học sinh thực hành cùng giáo viên
Dựa vào hiệu quả C1 vấn đáp C2Ghi vở C2Đọc thông tin mục 2Trả lờiNghe và nêu đơn vị chức năng tính điện trở- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng những dụng cụ đo xác lập điện trở của dây dẫnNhận xétSo sánh và nêu ý nghĩaI. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U / I so với mỗi dây dẫn .C1:
Xem thêm: Tổ Chức Giáo Dục Pti Lừa Đảo, Đánh Giá Trường Doanh Nhân Pti Có Lừa Đảo Không – Thánh chiến 3D
C2 : Thương số U / I so với mỗi dây dẫn có giá trị như nhau và không đổi. Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số U / I có giá trị khác nhau .
2. Điện trở .
Công thức :
– Công thức tính điện trở là ôm, kớ hiệu Ω
.
Kilôoát ; 1 kΩ = 1000 Ω ,
Mêgaoat ;
1M Ω = 1000 000 Ω .
– ý nghĩa của điện trở : Biểu thị mức độ cản trở dũng điện nhiều hay ít của dây dẫn .2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm – GV hướng dẫn HS từ công thức và thông báo định luật Ôm. Yêu cầu HS phát biểu định luật Ôm.
– Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật vào vở, lý giải rõ từng kí hiệu trong công thứcChú ý lắng nghe
– HS phát biểu định luật Ôm : và ghi vởII. Định luật Ôm Định luật:
Trong đó : I là cường độ dòng điện .
U là hiệu điện thế .
R là điện trở
2. Phát biểu định luậtHOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10′) Mục tiêu:Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1 : Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây .
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây .
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây .Đáp án : C
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Câu 2 : Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
… … … …. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt .
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thếĐáp án : A
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt
Câu 3 : Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
Đáp án : B
Biểu thức đúng của định luật Ôm là :
Câu 4 : Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V
B. 15V
C. 60V
D. 6VĐáp án : B
Hiệu điện thế lớn nhất : U = I.R = 0,3. 50 = 15V
Câu 5 : Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vôn
D. AmpeĐáp án : A
Ôm là đơn vị chức năng của điện trở
Câu 6 : Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 1,5 A
C. 2A
D. 2,5 AĐáp án : B
Điện trở dây dẫn:
Cường độ dòng điện:
Câu 7 : Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. tăng 5V
B. tăng 3V
C. giảm 3V
D. giảm 2VĐáp án : B
Từ định luật Ôm ta có điện trở của bóng đèn:
Khi tăng thêm cường độ dòng điện là I ‘ = 1,5 A thì U ‘ = 1,5. 10 = 15V
Vậy ta phải tăng U thêm ΔU = U ‘ – U = 15 – 12 = 3VHOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
– Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. C3 / SGK
+ Đọc và tóm tắt C3 ? Nêu cách giải ?
Gv hướng dẫn hs vấn đáp câu C4+ 1 đại diện HS đọc và tóm tắt.
+ 1 dại diện nêu cách giải .
Trả lời câu C4C3:
Tóm tắt :
R = 12 Ω
I = 0,5 A
U = ?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật ôm
Thay số : U = 12 Ω. 0,5 A = 6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V .
C4 : Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu những đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2 .HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5 A. Nếu thay R1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ 1,25 A. Hãy so sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không biến hóa .4. Hướng dẫn về nhà:
ôn lại bài 1 học kĩ bài 2
Chuẩn bị mẫu báo cáo giải trình thực hành thực tế
Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 sbt
* Rút kinh nghiệm tay nghề :
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..Giáo án Vật Lí 9 Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
– Hiểu được cách xác lập điện trở từ công thức tính điện trở .
– Mô tả được cách sắp xếp và triển khai thí nghiệm, xác lập điện trở bằng am pekế và vôn kế .
2. Kĩ năng : Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3. Thái độ : Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động giải trí nhóm .
4. Định hướng phát triển năng lực :+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : 1 đồng hồ đeo tay đa năng .
2. HS : 1 dây dẫn có điện trở chưa xác lập, 1 ampe kế ( 0,1 – 1,5 A ), 1 vôn kế ( 0,1 – 6V ), 1 công tắc nguồn, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối .III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra .
3. Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế, ta tìm hiểu bài thực hành hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: – Hiểu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
– Mô tả được cách sắp xếp và triển khai thí nghiệm, xác lập điện trở bằng am pekế và vôn kế .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh – Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
– Gọi 1 HS lên bảng vấn đáp :
? Câu hỏi của mục 1 trong báo cáo giải trình thực hành thực tế .
? Vẽ mạch điện TN xác lập điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế ?
– GV kiểm tra phần sẵn sàng chuẩn bị bài của HS .
– Gọi HS nhận xét câu vấn đáp của bạn → GV nhìn nhận .– Lớp phó báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
– 1 HS lên bảng vấn đáp theo nhu yếu của GV .
– Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở .1. Trả lời câu hỏi 2. Thực hành theo nhóm – GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn mình trong nhóm.
– GV nêu nhu yếu chung của tiết học về thái độ học tập, ý thức kỉ luật .
– Giao dụng cụ TN cho HS .
– Yêu cầu những nhóm triển khai TN theo nội dụng mục II .
– GV theo dõi, giúp sức những nhóm mắc mạch điện, kiêm tra những điểm tiếp xúc, đặc biệt quan trọng là cách mắc am pe kế, vônkế vào mach trước khi đóng công tắc nguồn. Lưu ý cách đọc hiệu quả đo, đọc trung thực ở những lần đo khác nhau .
– Yêu cầu HS những nhóm đều phải tham gia thực hành thực tế .
– Hoàn thành báo cáo giải trình. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên do gây ra sự khác nhau của những trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo .– Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
– Các nhóm triển khai TN .
– Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của những bạn trong nhóm .
– Đọc hiệu quả đo đúng quy tắc .
– Cá nhân HS triển khai xong bản báo cáo giải trình thực hành thực tế mục a ) ; b ) .
– Trao đổi nhóm triển khai xong nhận xét .2. Kết quả đo
a. Tính điện trở
b. Trung bình cộng của điện trở .
c. Nguyên nhân gây ra những chỉ số điện trở khác nhau là có sự sai số, không đúng mực trong gách đo và đọc tác dụng. Dòng điện chạy trong dây dẫn không đều .3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS – GV thu báo cáo thực hành.
– Nhận xét, rút kinh nghiệm tay nghề về :
+ Thao tác TN .
+ Thái độ học tập của HS .
+ ý thức kỉ luật .Chú ý lắng nghe * Rút kinh nghiệm tay nghề
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..Mã giảm giá Shopee mới nhất Mã code
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Vật Lí 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân