Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo án phát triển năng lực môn Toán lớp 6 – Tài liệu text

Đăng ngày 16 May, 2023 bởi admin

Giáo án phát triển năng lực môn Toán lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 394 trang )

Giáo án Số học 6

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ
NHIÊN
TIẾT 1 – §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thơng qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết
được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.
2. Kĩ năng
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí
hiệu ∈ (thuộc), ∉(khơng thuộc).
3. Thái độ
u thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chun biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài
luyện tập.
2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học

1

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I
– Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần
– Kiểm tra đồ dùng học tập
thiết cho bộ môn.
sách vở cần thiết cho bộ môn.
– Giới thiệu nội dung của chương I như SGK:
– Lắng nghe và xem qua
“ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở
SGK.
vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên
– Ghi đầu bài.
cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học
ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng
lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và
bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng
này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới
mẻ và thú vị.”

– GV giới thiệu bài mới:
Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thơng qua các ví dụ về tập hợp
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực sử dụng ngơn ngữ,…
-HS: Trên bàn có 1.Các ví dụ
– GV: Hãy quan sát hình 1 SGK
sách bút.
– SGK
? Trên bàn có gì?
– Lắng nghe GV
– Tập hợp :
– GV : Ta nói sách, bút là tập hợp giới thiệu về tập
+ Những chiếc bàn trong lớp.
các đồ vật đặt trên bàn.
hợp.
+ Các cây trong trường.
– GV lấy một số ví dụ về tập hợp
+ Các ngón tay trong bàn tay.
ngay trong lớp học.
– Xem ví dụ
– Cho HS đọc ví dụ SGK.
SGK.
– Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập
– Tự lấy ví dụ tập
hợp ở trong trường, gia đình.
hợp trong trường
và ở gia đình.

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu ∈ (thuộc), ∉(không
thuộc).
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
– Nghe GV giới
2. Cách viết. Các kí hiệu
– GV nêu qui ước đặt tên tập
thiệu.
-Tên tập hợp: chữ cái in hoa.
hợp : Người ta thường đặt tên tập
A, B, C,……..
hợp bằng chữ cái in hoa.
– viết theo GV.
– Cách viết 1: Liệt kê
– GV giới thiệu cách viết tập hợp
VD:
2
? Nêu VD .tập
1 hợp
. 0 A.
. 3
– Đọc ví dụ SGK. *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3
– Cho đọc SGK cách
. 2 viết tâp
là các phần tử của tập hợp
hợp B các chữ cái a, b,c.

HS lên bảng viết A

Giáo án Số học 6

Giáo án Số học 6

Nội dung bảng phụ phần luyện tập:
Bài tập 1: a) viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
Cách 1: Liệt kê
A = {……………………………}.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng
A = {……………………………….}.
2.
b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12
A ; 9
A
.c
.A
D
Bài tập 2: Viết tập hợp B chữ cái và chữ số trong cụm từ “LỚP 6A4”.
B = {……………………………….}
d

Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D.
C = {…… ,…….}; D = {……,……,……}.

. 10
C

3

.

16 .

Giáo án Sớ học 6

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các qui ước về thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số
nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ ,
biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ : HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Phấn màu, mơ hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 (SGK/7) và ghi đề bài
tập.

2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập – HS:
sau:
+ Phát biểu hai cách viết một tập hợp
+ Nêu các cách viết một tập hợp.
+ Làm BT: cách 1: A = { 4;5;6;7;8;9 }
+ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn
cách 2: A = { x ∈ N/ 3< x<10 }.
hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
* ĐVĐ: Phân biệt tập N và N*.
– Ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
? Tại sao người ta lại viết kí
1. Tập hợp N và tập hợp N*
4

Giáo án Số học 6

hiệu N và N* ?
– GV nhắc lại: Tập hợp các số
tự nhiên được kí hiệu là N.
? Tập hợp số tự nhiên gồm
những phần tử nào?
– GV giới thiệu:
– GV treo bảng phụ vẽ tia số
giới thiệu: Các số tự nhiên
được biểu trên một tia số. Mỗi
mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số. Điểm
biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số được gọi là điểm a. Trên tia
số ta có các điểm: điểm 0,
điểm 1, điểm 2, điểm 3,….
– GV thực hiện vẽ trên bảng và
yêu cầu học sinh “? Hãy biểu
diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia
số. ”
– GV tiếp tục giới thiệu: Tập
hợp các số tự nhiên khác 0
được kí hiệu là N*. Hãy liệt kê
các phần tử của tập N*

– Tập hợp các số tự nhiên
Kí hiệu : N = { 0;1; 2;3……..}

– C¸c sè 0;
1;2 ;3 là các
phần tử của
tập hợp N.
– HS tip thu kiến
thức.

0

1

2

3

4

– Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a
? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5
trên tia số.

– HS quan sát và
thao tác theo GV.
– Tập hợp N* gồm
các phần tử: 1, 2,
3, 4,…

– Tập hợp các số tự nhiên khác 0:
Kí hiệu : N * = { 1; 2;3……..}

– Tập N có p.tử 0
cịn tập N* thì
Bảng phụ ghi :
khơng có
Điền vào ô vuông các kí hiệu ∈
và ∉cho đúng.
– Học sinh lắng
3
– Củng cố : bài tập (bảng phụ)
12 ∈ N ;
∉ N ; 5 ∈ N*
nghe.
GV yêu cầu HS lên bảng điền
4
– HS điền vào bảng
– GV gọi HS nhận xét và chốt
5 ∈ N ; 0 ∉ N* ; 0 ∈ N
phụ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18′)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
– GV yêu cầu HS quang sát tia – HS trả lời 2< 4
2. Thứ tự trong tập hợp N
số và trả lời
( điểm 2 ở bên trái – Với a,b ∈ N, a < b hoặc b>a trên
? Sự khác nhau giữa tập N và

tập N* ở điểm nào ?
– GV chốt lại.

5

Giáo án Số học 6

? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 4 hay 2 nhỏ
tia số (nằm ngang) điểm a nằm
điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? hơn 4 hoặc 4 lớn
bên trái điểm b.
– GV giới thiệu tổng quát
hơn 2 )
– a ≤ b nghĩa là a< b hoặc a = b
– Củng cố bài tập
– HS : 2<4 ; 4<6
– b ≥ a nghĩa là b> a hoặc b = a
?Em hãy lấy vd về t/c bắc
thì 2<6
– a< b ; bcầu ?
– Số liền sau số 4
– Mỗi số tự nhiên có một số liền
? Tìm số tự nhiên liền sau số 4 là số 5
sau duy nhất
? Số 4 có mấy số 4 có mấy số
– Số 4 có một số
– Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên
liền sau ?

liền sau
liên tiếp.
– GV chốt lại vấn đề
– Số liền sau số 5
– Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
? Số liền sau số 5 là số nào ?
là số 4
kém nhau 1 đơn vị
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn – HS suy nghĩ trả
– Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
kém nhau mấy đơn vị ?
lời
– Tập hợp số tự nhiên có vơ số
? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất,
phần tử
lớn nhất không ?
– HS trả lời
?1 (SGK/7). 28 ; 29 ; 30
– GV nhÊn m¹nh: TËp
+ Khơng có số tự
99 ; 100 ; 101
nhiên lớn nhất.
hỵp số tự nhiên có vô
– 1HS lm ?1
số phần tử.
– 2HS lên bảng
Y/c HS làm ?1
HS còn lại nhận xét
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài

toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
– Cho làm bài tập 6, 7 SGK.
– HS chữa bài tập
Bài 8 (SGK/8):
GV treo bảng phụ ghi nội dung 6, 7 theo chỉ định
A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả của GV.
A={ x ∈ N/ x ≤ 5 }
lời.
– HS hoạt động nhóm bài 8
-Thảo luận nhóm
(SGK-8)
Bài 8 (SGK/9)
Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều
– Đại diện nhóm
biểu diễn bằng một điểm trên
lên chữa, các
tia số, nhưng khơng phải mỗi
nhóm khác nhận
điểm trên tia số đều biểu diễn
xét chéo lẫn nhau.
một số tự nhiên.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
– GV gọi HS nêu cac kiến thức – HS phát biểu
– Phân biệt tập hợp N và N*, biết
6

Giáo án Số học 6

trọng tâm của bài học.
– GV hướng dẫn HS học và
chuẩn bị bài

– HS lắng nghe,
ghi chú.

7

cách biểu diễn một số tự nhiên
trên tia số, và nắm chắc quan hệ
thứ tự trong tập hợp các số tự
nhiên.
Làm các bài tập 6, 7, 10.(SGK8)
HD bài 10 : chú ý : a + 2; a + 1; a

Giáo án Sớ học 6

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số

trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay
đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính tốn.
2. Kỹ năng :
HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không q 30.
3. Thái độ
u thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng các chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ có ghi số la
mã…
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nháp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài 11/5 (SBT)
– HS1: viết tập hợp N và N*, làm bài tập 11/5 SBT ? A = { 19; 20} ; B = { 1; 2;3}
viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∉ N*
C = 55;36;37;38

{

A = { 0}

}

– HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt 6
bằng hai cách và biểu diễn trên tia số.
HS 2: C1 : B = { 0;1; 2;3; 4;5;6}
– GV gọi HS nhận xét
C2 : B = { x ∈ N / x ≤ 6}
– GV nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số
0
3 4 5
1 2
6
trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn
về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (5’)
Mục tiêu: HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
– Cho HS lấy vd về số tự nhiên và
-Hs lấy vd về số tự 1. Số và chữ số

8

Giáo án Sớ học 6

chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số?
Là những chữ số nào?
– Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ
số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi
trước)
? với 10 chữ số trên ta ghi được mọi
số tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thể
có bao nhiêu chữ số? Vd?

nhiên, chỉ rõ số chữ
số, chữ số cụ thể.
– Nêu các chữ số đã
biết.
-Theo dõi GV giới
thiệu.
-Mỗi số tự nhiên có
thể có 1; 2; 3 ….
chữ số.
– Đọc chú ý phần
– Hs trả lời

– Có 10 chữ số:
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
– Vdụ: SGK
– Chú ý:
a) viết thành nhóm:
VD: 4 712; 5 123 314.
b) Phân biệt chữ số và số
VD: 3895 có
+ Chữ số chục là 9, chữ số trăm

là 8.
+ Số chục là 389 chục, số trăm là
38 trăm.
Bài 11 (SGK-10)
(Bảng phụ)

Yêu cầu hs đọc chú ý SGK phần a)
vd
? Hãy cho biết các chữ số của số
3895? Chữ số hàng chục? Chữ số
hàng trăm?
-Nghe giới thiệu.
Giới thiệu số trăm(38), số
– Đại diện lớp đọc
chục(389).
kết quả.
– Củng cố: BT 11 (SGK-10)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10′)
Mục tiêu: Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị
của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
– GV giới thiệu lại 10 chữ số
– HS nghe và ghi
2. Hệ thập phân
bài
+ Cách ghi số nói trên gọi là cách
– GV tượng tự hãy biểu diễn các số
– HS thảo luận

ghi trong hệ thập phân
nhóm

đại
diện
Vd : 222= 200+ 20 + 2
ab ; abc ; abcd
lên bảng
= 2.100 + 2.10 + 2
– HS trả lời
Kí hiệu : ab chỉ số tự nhiên có hai
? Em hãy chỉ ra chữ số hàng
chữ số
nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng
abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số
đơn vị ?
HS
nhận
xét
– GV chốt lại
abcd chỉ số tự nhiên có bốn chữ
2
HS
đứng
tại
chỗ
– Yêu cầu HS làm ?1 SGK
số
trả
lời

– GV gọi HS nhận xét
?1.
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số là: 999.
-Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số khác nhau là: 987.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (10’)
Mục tiêu: Học biết cách viết các số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi số
trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

9

Giáo án Số học 6

Cho HS xem mặt đồng hồ có 12 số
-Xem mặt đồng hồ 3. Chú ý
La Mã.
hình7, tự xác định
Cách ghi số la mã
– Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các các số từ 1 đến 12.
số trên là: I, V, X.
-Lắng nghe qui ước – Các chữ: I, V, X:
-Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc
dùng chữ số La Mã. tương ứng:1; 5; 10
biệt. IV, IX.
? Yêu cầu viết số 9; 11 ?

– viết IV: tương ứng 6;
– Gv. Mỗi chữ số I, X có thể viết
-Tự viết từ 1 đến
IV: ………… 5.
liền nhau, nhưng không qua 3 lần.
10.
XI: ………… 11;
-Yêu cầu HS lên bảng viết các số
IX: ………… 9.
La Mã từ 1 đến 10.
– Nghe chú ý.
– Giá trị số La Mã là tổng các
-Nêu chú ý: ở số La Mã những chữ
thành phần của nó
số ở các vị trí ≠ vẫn có giá trị như -Hoạt độngnhóm.
Ví dụ
XIVII =10+5+1+1+1= 18
nhau. vd XXX (30)
-Hs sửa chữa
XXIV =10+10+4= 24
– Cho Hoạt độngnhóm viết lên
bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30.
GV chữa lên bảng
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (8’)
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng kiến thức bài học vào
giải bài tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
-Yêu cầu nhắc lại chú ý SGK

– Nêu lại chú ý
BT 13/SGK/10: a) 1000
SGK.
b) 1023
– Cho làm các BT 14; 15a, b SGK
-Làm BT theo yêu
BT 15a, b/SGK/10:
cầu.
a) 14, 26
b) XVII, XXV
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
– GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị – HS lắng nghe,
– HS phân biệt được số và chữ số
bài
ghi chú
trong hệ thập phân, đọc và viết
được các chữ số la mã không
vượt quá 30.
– BTVN: Bài 11, 15c SGK/10,
đọc phần có thể em chưa biết
– Đọc trước bài Số phần tử của
tập hợp, tập hợp con.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..

10

Giáo án Số học 6

Bảng phụ
Bài 1. a) Điền vào bảng
Số đã cho

Số trăm

3895

38

Chữ số hàng
tram
8

Số chục
389

1425
2307
b) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.

11

Chữ số hàng
chục
9

Các chữ số
3; 8; 9; 5

Giáo án Sớ học 6

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP,
TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,
có thể có vơ số phần tử cũng có thể khơng có phần tử nào. Phát biểu được khái niệm tập hợp
con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng các kí hiệu ⊂ và ∅ .
3. Thái độ
u thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (8’)
* Kiểm tra bài cũ:
– GV đưa bài tập lên (bảng phụ )
– GV gọi 2HS lên bảng:
+ HS1: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 10 bằng 2 cách
+ HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn
hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.

HS 1 : viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn
10 bằng 2 cách

– GV gọi HS nhận xét bài của bạn
– GV chốt
? Hãy cho biết tập hợp A, B có bao nhiêu
phần tử ?
* Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử? Để biết được về vấn đề này,

A = { x ∈ N / 4 < x < 13} 12
A = { 0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9}

A = { x ∈ N / x < 10} HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn
4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.
A = { 5; 6; 7;8;9;10;11;12}

Giáo án Số học 6

chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Số phần tử của một tập hợp (18’)
Mục tiêu: HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vơ
số phần tử cũng có thể khơng có phần tử nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợp
rỗng
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
– GV đưa các VD (sgk) bảng phụ
– HS ghi bài
1. Số phần tử của một tập hợp
? Hãy quan sát và cho biết số phần
– HS quan sát
tử trong mỗi tập hợp?
– HS ghi 4 vd vào
vở
– Yêu cầu HS làm ?1
– Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.

– HS thảo luận ?1
3HS trả lời.

– Yêu cầu HS làm tiếp ?2

– HS thảo luận và
làm ?2
– HS nghe và ghi
bài
– HS đọc chú ý sgk

?1. Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
Tập hợp H có ba phần tử.

?2. Khơng có số tự nhiên x nào
– GV giới thiệu tập rỗng
mà x + 5 = 2
=> Tập hợp A các số tự nhiên x
– GV gọi HS đọc nội dung phần chú
mà x+5 = 2 khơng có phần tử
ý trong SGK
nào.
+ Gọi A là tập rỗng.
Kí hiệu : A = ∅
– Chú ý
+Tập hợp rỗng là tập hợp khơng
có phần tử nào. Kí hiệu: ∅
+ Ví dụ: A={x Є N / x+5=2}= ∅
? Vậy một tập hợp có thể có bao

* KL (Về số phần tử của tập
nhiêu phần tử?
– HS trả lời
hợp) (SGK/12)
– GV gọi HS đọc kết luận SGK/12
– HS đọc bài.
Bài 17 (SGK/13):
– Yêu cầu HS làm bài 17(sgk)
– HS làm bài 17 sgk
a) A={0;1;2;3;……;19;20},
GV gọi 2 HS lên bảng
Hai học sinh lên
A có 21 phần tử.
bảng thực hiện, HS
b) B = ∅ ;B khơng có phần tử
khác làm vào vở,
nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp con (10′)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng
nhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài
tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu ⊂ .
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…

13

Giáo án Số học 6

– GV yêu cầu HS quang sát hình 11
sgk/13
? Hãy viết các tập hợp E, F ?
? Em có nhận xét gì về các phần tử
của tập hợp E và tập hợp F
– GV chốt, giới thiệu: Tập hợp E là
một tập con của tập hợp F
– Vậy khi nào.xtập A là tập con của
tập B ?. c .y
– Yêu cầu.dHS đọc đ/n sgk
– GV giới thiệu kí hiệu tập hợp con
– GV yêu cầu HS phân biệt

∈ và ⊂

– HS ghi bài
– HS quan sát hình
11
– HS lên bảng viết
– HS mọi phần tử
của tập E đều thuộc
tập hợp F
– HS nghe
– HS thảo luận và
trả lời

2. Tập hợp con

F

E

– HS đọc và ghi bài
– HS thảo luận và
trả lời
E = { x, y}

F = { x, y, c, d }

– Yêu cầu HS làm ?3
– GV giới thiệu hai tập hợp bằng
nhau.
– Gv nêu phần chú ý

– HS thực hiện ?3.
– Một HS lên bảng
chữa bài
– HS nghe và ghi
bài.

* Định nghĩa (SGK/13)
+ Kí hiệu tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B: A ⊂ B hoặc
B⊃ A
+ Còn đọc : A là con của B
A được chứa trong B
B chứa A
?3
M ⊂A ;M ⊂ B

B ⊂ A;A ⊂ B

* Chú ý
A ⊂ B hay B ⊃ A ⇒A = B
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố – Luyện tập (8′)
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học
vào giải bải tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
* Củng cố:
Bài 16 (SGK/13)
? Khi nào tập A là tập con của tập
– HS phát biểu
A = { 20}, có một phần tử
B?
B = { 0}, có một phần tử
? Khi nào tập A bằng tập B?
A = N, có vơ số phần tử
? Nêu nhận xét về số phần tử của
D = ∅, khơng có phần tử nào.
một tập hợp?
* Luyện tập: HS Hoạt động nhóm

14

Giáo án Số học 6

làm BT 16 sgk

– HS làm Việc nhóm
GV lưu ý HS:
– Đại diện 1 lên
+ Bước 1: Giải tìm x.
bảng trình bày, các
+ Bước 2: Viết tập hợp các giá trị x
nhóm khác nhận xét
tìm được
chéo.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2′)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
– HS nắm chắc một phần tử có
thể có bao nhiêu phần tử, phát
biểu được định nghĩa tập hợp con
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về
– HS lắng nghe, ghi và hai tập hợp bằng nhau.
nhà cho HS
chú.
– Làm BT 17,18,19,20 (SGK-13);
HD Bài 17a/ :
A = { 0;1; 2;…………; 20}

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..

15

Giáo án Số học 6

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 5: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Củng cố lại lí thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn nữa về các khái niệm “tập
con”, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho
trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ⊂; ∅ ; ∉; ∈.Vận dụng kiến thức toán học vào
một số bài toán thực tế.
3. Thái độ
u thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, phấn màu .
2. Học sinh : Bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (7’)
* Khởi động
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp Bài 18 (SGK/13)
rỗng là tập hợp ntn ?
Khơng thể nói A là tập hợp rỗng vì
– Làm bài 18 (SGK/13)
A có một phần tử.
HS2 : Khi nào tập A được gọi là con của tập hợp B
– Chữa bài tập 20 (SGK/18)
– Gọi HS nhận xét

16

Bài 20 (SGK/32

15 ∈ A; { 15} ⊂ A; { 15; 24} ⊂ A

Giáo án Số học 6

– GV nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta vừa nghiên cứu
xong định nghĩa về tập hợp con, tập hợp rỗng, hai tập
hợp bằng nhau. Để củng cố về các kiến thức đó, hơm
nay chúng ta cùng đi chữa 1 số bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (33’)

Mục tiêu: HS được rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho
trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ⊂; ∅ ; ∉; ∈.Vận dụng kiến thức toán học vào một
số bài toán thực tế.trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập
hợp.
hợp.
– GV cùng học sinh ôn tập công thức – HS phát biểu
I. Kiến thức cần nhớ
tìm số số hạng của một dãy số cách theo chỉ định của a. Ơn tập: Cơng thức tính số số
đều.
GV.
hạng của một dãy số cách đều:
– Vận dụng: Tìm số phần tử của một
SSH = ( Số lớn nhất- số bé nhất):
tập hợp biết các phần tử tạo thành
khoảng cách +1
một dãy số cách đều
b. Áp dụng: Tìm số phần tử của
một tập hợp biết các phần tử tạo
thành một dãy số cách đều
Bài 21 (SGK-14)
– GV cho HS đọc ví dụ tập hợp A,
– HS cùng GV
Bài 21 (SGK-14)
xác định phần tử lớn nhất, bé nhất
phân tích ví dụ a. T.quát: Tập hợp các số tự nhiên từ

và khoảng cách giữa hai phần tử liên
a đến b có : b – a + 1 phần tử
tiếp
B = { 10;11;12;……..;99}
– GV gọi 1 HS lên bảng tìm số phần – Một HS lên
Có 99 – 10 +1 =90 phần tử
tử của tập hợp B.
bảng thực hiện
Bài 23 (SGK-14)
Tương tự bài tập 21, HS phân tích ví
Bài 23 (SGK-14)
dụ tìm số phần tử của tập hợp C.
Nhóm 1+2:
– u cầu HS làm nhóm
+ Nhóm 1+2: Nêu cơng thức tổng – HS Hoạt động E = { 32;34;36;………;96}
quát tính tính số phần tử của tập hợp nhóm
Có (99 − 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
các số chẵn a đến số chẵn b( a < b ), - Đại diện 2 T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử
tìm số phần tử của tập hợp E
nhóm trình bày.
+ Nhóm 3+4: Nêu cơng thức tổng Các nhóm khác Nhóm 3+4 :
qt tính tính số phần tử của tập hợp đổi chéo bảng D = { 21; 23; 25;…….;99}
các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
phụ và nhận xét
Có (96 − 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
( m < n ), tính số phần tử của tập hợp chéo lẫn nhau.
T.quát: (n-m): 2 + 1 ph.tử
D.
– GV gọi đại diện nhóm trình bày
– Gọi HS nhận xét

17

Giáo án Số học 6

Bài 22(SGK- 14)
? Số tự nhiên chẵn là số tự nhiên
– HS trả lời
chữ số tận cùng ntn?
? Hai số chẵn liên tiếp hay hai số lẻ – HS trả lời
liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
– GV chốt và y/c HS làm Bài 22
– 4 HS lên bảng
(mỗi HS làm 1 ý)
– Gọi HS nhận xét
– Hs nhận xét
– Nghe và làm
bài tập 24
– GV đặt vấn đề và yêu cầu HS làm – 1HS thực hiện
bài tập 24: GV gợi ý
+ Viết các tập hợp A, B, N* bằng
cách liệt kê các phần tử
+ Sử dụng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối
quan hệ giữa mỗi tập hợp trên với
tập N
– Gọi 1 HS lên bảng
Bài 25 (SGK-14)
– Đọc bài
– Gọi 1 HS đọc đề

? Hãy viết tập hợp A bốn nước có
– HS 1
diện tích lớn nhất (ĐNA)?
? Hãy viết tập hợp B ba nước có
– HS 2
diện tích nhỏ nhất (ĐNA)?
Gọi HS nhận xét
– HS nhận xét

Dạng 2: viết tập hợp, viết tập
hợp con.
Bài 22 (SGK-14)
C = { 0; 2; 4;6;8}

L = { 11;13;15;17;19}

A = { 18; 20; 22}

B = { 25; 27; 29;31}
Bài 24 (SGK-14)

A = { 0; 2; 4;6;8} ⊂ N

B = { 0; 2; 4;6;8;….} ⊂ N

N * = { 1; 2;3; 4;5;….} ⊂ N

Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 (SGK-14)
A = { In, Mianma, Thái lan, VN}

B = { Xingapo, Brunay, Campuchia}
Bài tập trò chơi:
Đáp án

– Hai nhóm, mỗi
nhóm gồm 3 HS
lên bảng làm vào
bảng nhóm
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’)
Mục tiêu: + HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
* Củng cố:
– HS phát biểu
– Xem các bài tập đã chữa. Ôn lại
GV gọi HS phát biểu các kiến thức
Định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp
trọng tâm của bài học.
bằng nhau và số phần tử của một
* GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ – HS lắng nghe,
tập hợp.
về nhà cho HS
ghi chú.
– Làm hoàn thiện các bài trong
SGK, làm bài tập sau: Cho A các
số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các
tập hợp con của A sao cho mỗi tập
hợp con đó có hai phần tử.
– GV tổ chức trò chơi
– GV nhận xét và ghi điểm

18

Giáo án Số học 6

{ 1;3} ; { 1;5} ; { 1;7} ; { 1;9}
Đáp án: 3;5 ; 3;7 ; 3;9 ; 5;7
{ } { } { } { }
{ 5;9} ; { 7;9}
– Đọc trước bài : Phép cộng và
phép nhân
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hốn, kết hợp của
phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất của phép nhân đối với phép cộng; biết
viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
2. Kỹ năng : HS được rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, biết vận dụng các t/c
của phép cộng, phép nhân để giải bài toán một cách hợp lí nhất.
3. Thái độ

u thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên như SGK trang 15, bảng phụ ghi bài tập nhằm giới thiệu phép cộng và phép nhân,
bảng phụ ghi nội dung ?1/ SGK/15.
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài (2’)
– GV giới thiệu bài:

HS cả lớp nghe

19

Giáo án Số học 6

Ở tiểu học, ta đã biết đến phép cộng và phép
nhân các số tự nhiên. Vậy phép cộng và phép
nhân các số tự nhiên có các tính chất gì giống
nhau? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội
dung bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Tổng và tích của hai số tự nhiên (10’)
Mục tiêu: HS nắm được công thức của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên, chú ý tính chất
nhân với 0.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
1. Tổng và tích của hai số tự
– GV giới thiệu phép cộng và phép – HS lắng nghe ghi
chú.
nhiên
nhân, viết công thức tổng quát.
a
+
b = c
– Giáo viên giới thiệu: Trong một
Số
hạng
+
Số
hạng
= Tổng
tích mà các thừa số bằng chữ hoặc
a
.

b = c
chỉ có một thừa số bằng số, ta có
Thừa số. thừa số = tích
thể khơng cần viết dấu nhân giữa
* Chú ý: a.b = ab; 4.x.y = 4xy
các số. Ví dụ: a.b=ab, 4.x.y=4xy
?1.
– HS quan sát bảng
a
12 21 1
0
– GV đưa ?1 lên bảng phụ
phụ
b
5
0
48 15
– HS lần lượt trả lời
– GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
a + b 17 21 49 15
HS
khác
nhận
xét
– GV gọi HS khác nhận xét
a.b 60 0
48 0
– GV chốt lại
– GV gọi 2 HS lên bảng trả lời ?2
?2. a) Tích của một số với số 0 thì

– GV yêu cầu HS áp dụng ?1 để trả
bằng 0
2
HS
trả
lời
?2
lời
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0
thì ít nhất có một thừa số bằng 0
– GV yêu cầu HS tìm x trong bài 30 – HS q/sát tìm x
Bài 30: Tìm x, biết:
HS
trao
đổi

trả
a/ Tìm x biết: (x-34).15=0
(x – 34). 15 = 0
– Em hãy nhận xét kết quả của tích lời
x – 34
= 0 : 15
– HS thừa số cịn lại
và thừa số của tích
x – 34
=0
bằng
0
(x-34).15=0
x

= 34 + 0
? Vậy thừa số còn lại phải ntn?
x
= 34.
? Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên (16′)
Mục tiêu: HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng và
phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công
thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
2. Tính chất phép cộng và phép

20

Giáo án Số học 6

– GV treo bảng phụ ( các t/c )
? Phép cộng các số tự nhiên có t/c
gì?
Phát biểu các t/c đó ?
– GV gọi 2 HS phát biểu
– Phép nhân có t/ gì ?
GV gọi 2 HS phát biểu ?
? T/ c nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân ?Phát biểu t.c
đó?

– HS số bị trừ = số
trừ + hiệu
– HS nhìn vào bảng
phụ và phát biểu
thành lời
– HS thảo luận và
trả lời
– 2HS phát biểu
– HS thảo luận và
trả lời
– HS : Tính chất
phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng.
– HS phát biểu

nhân số tự nhiên
* T/C của phép cộng
– T/c kết hợp ( a + b) + c = a + (b + c )
– T/c giao hoán : a + b = b + a
– Cộng với số 0 : a + 0 = 0 + a = a
* T/c của phép nhân
– T/c kết hợp : (a.b).c = a.(b.c)
– T/c giao hoán : a.b = b.a
– Nhân với số 1 : a.1 = 1.a = a
– Phép nhân phân phối phép cộng :
(a + b)c = a.c + b.c

– Yêu cầu HS lấy vd minh họa cho
các t/c đó?

– GV nhận xét và sửa
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập (10’)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài tốn thực tế và bài tập tính hợp lí.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
– GV u cầu HS phát biểu t/c phép – HS phép cộng và
cộng và phép nhân? Hai t/c này có
phép nhân đều có
gì giống nhau?
t/c giao hoán và kết
hợp.
– Yêu cầu HS làm Bài 26
– HS đọc đề và tìm Bài 26 (SGK-16)
? Em nào có cách giải khác?
ra cách giải
YB
HN
VY
– Gọi HS nhận xét
– HS thảo luận
VT
– GV chốt lại
– HS nhận xét bài
của bạn
54km 19km
82km
Quãng đường HN, Yên Bái là
54 + 19 + 82 = 155(km)

Bài 27
– Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài
27
– Gọi đại diện trình bày

Cách khác:

(54 + 1) + (19 + 81) = 55 + 100 = 155( km)

– HS hoạt động
nhóm tìm cách giải
bài 27
– HS trình bày

21

Bài 27 (SGK-16) Tính nhanh
86+357+14= (86+14)357
= 100+ 357 = 457
72+69+128= (72+128)+69
= 200+69 = 269
25.5.427.2= (25.4).(5.2).27
= 100.10.27 = 27000

Giáo án Số học 6

28.64+28.36 = 28(64+36)
= 28.100 = 2800
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’)

Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
* Củng cố: Để tính nhanh các bài
– HS tiếp thu kiến
toán ta vận dụng các tính chất đã
thức.
học.
* GV hướng dẫn học và chuẩn bị
+ Tính chất giao hoán
bi
+ Tính chất kết hợp
– Hc thuc các t/c của phép cộng
+ TÝnh chÊt ph©n phèi cđa
và phộp nhõn.
phép nhân đối với phép
– Lm cỏc bi tp 28,29,30,31 (sgk)
– HS lắng nghe, ghi – Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
céng.
chú.
* GV hướng dẫn học và chuẩn bị
bài
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 7: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
2. Kỹ năng :
– HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các
bài tập tính nhẩm, tính nhanh
– HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
3. Thái độ
Yêu thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chun biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, Hoạt động nhóm nhỏ.
1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, SGK, đồ dùng học tập
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

22

Nội dung kiến thức cần đạt

Giáo án Số học 6

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’)

– Hs đứng tại chỗ:
? Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c giao hoán của
phép cộng?
? Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c kết hợp của phép
cộng?
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (40’)
Mục tiêu: – HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các
bài tập tính nhẩm, tính nhanh
– HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái qt
hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ,…
Bài 31 (SGK-17)
Dạng 1: Tính nhanh
– GV hướng dẫn HS làm
– HS làm theo GV
Bài 31 (SGK-17)
a ) 135 + 360 + 65 + 140
– Gọi 3HS lên bảng
– 3 HS thực hiện
– Hãy liệt kê tất cả các số hạng của
– HS có 10 số hạng
= (135 + 65) + (360 + 140)
tổng từ 20 đến 30 xem có bao nhiêu
= 200 + 400 = 600
số hạng?
b) 463 + 318 + 137 + 22
– Tổng này có những t/c nào?
– HS t/c giao hoán
= (463 + 137) + (318 + 22)

– Yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn
– HS đọc phần
= 600 + 340 = 940
– GV hướng dẫn HS cách tách
hướng dẫn
c) 20 + 21 + 22 + …… + 29 + 30
? Em hãy cho biết em đó vận dụng
– HS làm theo
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)
t/c nào của phép cộng để tính
– HS áp dụng t/c
+ (23 + 27) + (24 + 25)
nhanh ?
giao hoán và kết
hợp.
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275
Bài 32 (SGK-17)
– Yêu cầu HS tự đọc phần hướng
dẫn sau đó vận dụng cách tính.
– Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết
hợp ra số chẵn chục.
? Hãy cho biết đã vận dụng t/c nào
của phép cộng để tính nhanh?
– GV yêu cầu hs sử dụng máy tính
– GV hướng dẫn hs cách sử dụng
– GV tổ chức trò chơi theo nhóm:
dùng máy tính ,tính nhanh ý c
– GV chia lớp làm 4 tổ
– GV nhận xét và khen thưởng cho
từng nhóm.

– HS đọc
-Hai HS lên bảng
làm
– HS t/c giao hốn
và kết hợp để tính
nhanh.
– Hs lấy máy tính ra
và quan sát
– Hs làm theo
– Từng nhóm dùng
máy tính thực hiện
– Hs nhận xét

23

Bài 32: (SGK-17) Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41=1000+ 41 = 1041
b) 37+198 = (35+2)+198
= 35+(2+198) = 35+200 =235
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 34 (SGK-17)
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185

Giáo án Số học 6

– GV yêu cầu hs sử dụng máy tính
bỏ túi
– Yêu cầu hs đọc hướng dẫn sử
dụng(sgk).
– Gọi 3 hs lên bảng làm
– Giới thiệu tiểu sử nhà tốn học
Đức Gau-Xơ

– HS sử dụng máy
tính bỏ túi
– Hs làm theo hướng
dẫn
– 3 hs thực hiện
– Một hs đọc câu
chuyện “cậu bé giỏi
tính tốn”/18,
– Tìm qui luật tổng
dãy số TN từ 26 đến
33? dãy số lẻ từ 1
đến 2007

Bài 38 (SGK-20)
375.376=141000
624.625=428571
13.81.215=226395

Dạng 3: Tốn nâng cao
1. Tính nhanh:

* A = 26+27+……..+32+33
Dãy có 33-26+1= 8 số, 4 cặp, mỗi
cặp có tổng bằng 26+33=59 ⇒
– Cho áp dụng tính nhanh
A=59.4 = 236
– Gợi ý: tìm số số hạng, tìm số cặp
* B = 1+3+5+7+……+2007
có tổng giống nhau
Có: (2007-1):2+1=1004 số
Có 1004:2= 502 cặp số
⇒ B= (2007).502= 1008016
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu:
+ HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
* Củng cố:
– HS phát biểu
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
GV gọi HS nhắc lại cách làm bài
– Học thuộc các tính chất của phép
vừa thực hiện trong các bài tập ở
cộng và phép nhân đã học.
trên.
– Làm bài tập: 35; 36; 37SGK và
– GV: Để tính nhanh các tổng ta vận – HS lắng nghe.
chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2.
dụng các tính chất giao hoán kết
hợp của phép cộng.
– GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ
về nhà cho HS.

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..

24

Giáo án Số học 6

Ngày soạn…../……/…….
Ngày dạy :…../…../……..

Tiết 8: LUYỆN TẬP (TIẾP)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
– Tiếp tục củng cố cho học sinh biết cách vận dụng các tính chất của phép nhân và phép
cộng để giải nhanh nhiều bài tập.
– Làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:
a(b – c) = ab – ac.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng,
tích nhiều số.
3. Thái độ
Yêu thích mơn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chun biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn.

II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
2. HS: Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.

25

1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung kiến thức và kỹ năng cần đạtHoạt động 1 : Khởi động ( 5 ’ ) Mục tiêu : Giới thiệu nội dung của chương I – Dặn dò HS sẵn sàng chuẩn bị vật dụng học tập, sách vở cần – Kiểm tra vật dụng học tậpthiết cho bộ môn. sách vở thiết yếu cho bộ môn. – Giới thiệu nội dung của chương I như SGK : – Lắng nghe và xem qua “ Các kỹ năng và kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mởSGK. vào quốc tế của những số lượng. Trong chương I, bên – Ghi đầu bài. cạnh việc hệ thống hóa những nội dung về STN đã họcở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới : phép nânglên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung vàbội chung. Những kỹ năng và kiến thức nền móng và quan trọngnày, sẽ mang đến cho tất cả chúng ta nhiều hiểu biết mớimẻ và mê hoặc. ” – GV ra mắt bài mới : Tiết 1 : TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPHoạt động 2 : Hình thành kiến thứcMục tiêu : HS được làm quen với khái niệm tập hợp thơng qua những ví dụ về tập hợpPhương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, nănglực sử dụng ngơn ngữ, … – HS : Trên bàn có 1. Các ví dụ – GV : Hãy quan sát hình 1 SGKsách bút. – SGK ? Trên bàn có gì ? – Lắng nghe GV – Tập hợp : – GV : Ta nói sách, bút là tập hợp trình làng về tập + Những chiếc bàn trong lớp. những vật phẩm đặt trên bàn. hợp. + Các cây trong trường. – GV lấy một số ít ví dụ về tập hợp + Các ngón tay trong bàn tay.ngay trong lớp học. – Xem ví dụ – Cho HS đọc ví dụ SGK.SGK. – Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập – Tự lấy ví dụ tậphợp ở trong trường, mái ấm gia đình. hợp trong trườngvà ở mái ấm gia đình. Hoạt động 3 : Hoạt động luyện tậpMục tiêu : + HS biết dùng những thuật ngữ tập hợp, thành phần của tập hợp. + HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng những kí hiệu ∈ ( thuộc ), ∉ ( khôngthuộc ). Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, nănglực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn từ, … – Nghe GV giới2. Cách viết. Các kí hiệu – GV nêu quy ước đặt tên tậpthiệu. – Tên tập hợp : vần âm in hoa. hợp : Người ta thường đặt tên tậpA, B, C, … … .. hợp bằng vần âm in hoa. – viết theo GV. – Cách viết 1 : Liệt kê – GV trình làng cách viết tập hợpVD : ? Nêu VD. tập1 hợp. 0 A.. 3 – Đọc ví dụ SGK. * A = { 1 ; 2 ; 3 ; 0 } với 0 ; 1 ; 2 ; 3 – Cho đọc SGK cách. 2 viết tâplà những thành phần của tập hợphợp B những vần âm a, b, c. HS lên bảng viết AGiáo án Số học 6G iáo án Số học 6N ội dung bảng phụ phần rèn luyện : Bài tập 1 : a ) viết tập hợp A những số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Cách 1 : Liệt kêA = { … … … … … … … … … … … }. Cách 2 : Chỉ ra đặc thù đặc trưngA = { … … … … … … … … … … … …. }. 2. b ) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : 12A ; 9. c. ABài tập 2 : Viết tập hợp B vần âm và chữ số trong cụm từ “ LỚP 6A4 ”. B = { … … … … … … … … … … … …. } Bài tập 4 : Nhìn hình viết những tập hợp C, D.C = { … …, … …. } ; D = { … …, … …, … … } .. 1016. Giáo án Sớ học 6N gày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 2 : § 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊNI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : HS biết được tập hợp những số tự nhiên, biết những quy ước về thứ tự trongtập hợp số tự nhiên, biết màn biểu diễn 1 số ít tự nhiên trên tia số, biết được điểm màn biểu diễn sốnhỏ hơn ở bên trái điểm màn biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng : HS phân biệt được những tập N, N *, biết sử dụng những kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số ít tự nhiên. 3. Thái độ : HS hứng thú với môn học, nhiệt huyết phát biểu quan điểm thiết kế xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, phỏng vấn gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS1. Giáo viên : Phấn màu, mơ hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 ( SGK / 7 ) và ghi đề bàitập. 2. Học sinh : Ôn tập những kỹ năng và kiến thức của lớp 5. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của GVHoạt động củaHSNội dung kiến thức và kỹ năng cần đạtHOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động ( 7 ’ ) * GV gọi 1 HS lên bảng thực thi bài tập – HS : sau : + Phát biểu hai cách viết một tập hợp + Nêu những cách viết một tập hợp. + Làm BT : cách 1 : A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } + Viết tập hợp A những số tự nhiên lớncách 2 : A = { x ∈ N / 3 < x < 10 }. hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. * ĐVĐ : Phân biệt tập N và N *. - Ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kỹ năng và kiến thức ( 7 ’ ) Mục tiêu : HS phân biệt được những tập N, N * Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lựckhái qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … ? Tại sao người ta lại viết kí1. Tập hợp N và tập hợp N * Giáo án Số học 6 hiệu N và N * ? - GV nhắc lại : Tập hợp những sốtự nhiên được kí hiệu là N. ? Tập hợp số tự nhiên gồmnhững thành phần nào ? - GV ra mắt : - GV treo bảng phụ vẽ tia sốgiới thiệu : Các số tự nhiênđược biểu trên một tia số. Mỗimỗi số tự nhiên được biểu diễnbởi một điểm trên tia số. Điểmbiểu diễn số tự nhiên a trên tiasố được gọi là điểm a. Trên tiasố ta có những điểm : điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3, .... - GV thực thi vẽ trên bảng vàyêu cầu học viên “ ? Hãy biểudiễn điểm 6 và điểm 5 trên tiasố. ” - GV liên tục ra mắt : Tậphợp những số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N *. Hãy liệt kêcác thành phần của tập N * - Tập hợp những số tự nhiênKí hiệu : N = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ........ } - C ¸ c sè 0 ; 1 ; 2 ; 3 là cácphần tử củatập hợp N. - HS tip thu kiếnthức. - Điểm trình diễn số tự nhiên atrên tia số gọi là điểm a ? Hãy trình diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia số. - HS quan sát vàthao tác theo GV. - Tập hợp N * gồmcác thành phần : 1, 2,3, 4, ... - Tập hợp những số tự nhiên khác 0 : Kí hiệu : N * = { 1 ; 2 ; 3 ........ } - Tập N có p. tử 0 cịn tập N * thìBảng phụ ghi : khơng cóĐiền vào ô vuông những kí hiệu ∈ và ∉ cho đúng. - Học sinh lắng - Củng cố : bài tập ( bảng phụ ) 12 ∈ N ; ∉ N ; 5 ∈ N * nghe. GV nhu yếu HS lên bảng điền - HS điền vào bảng - GV gọi HS nhận xét và chốt5 ∈ N ; 0 ∉ N * ; 0 ∈ NphụHOẠT ĐỘNG 3 : Hoạt động rèn luyện ( 18 ' ) Mục tiêu : HS phân biệt được những tập N, N *, biết sử dụng những kí hiệu ≤ và ≥, biếtviết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của 1 số ít tự nhiên. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lựckhái qt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … - GV nhu yếu HS quang sát tia - HS vấn đáp 2 < 42. Thứ tự trong tập hợp Nsố và vấn đáp ( điểm 2 ở bên trái - Với a, b ∈ N, a < b hoặc b > a trên ? Sự khác nhau giữa tập N vàtập N * ở điểm nào ? – GV chốt lại. Giáo án Số học 6 ? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 4 hay 2 nhỏtia số ( nằm ngang ) điểm a nằmđiểm 2 và điểm 4 trên tia số ? hơn 4 hoặc 4 lớnbên trái điểm b. – GV ra mắt tổng quáthơn 2 ) – a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b - Củng cố bài tập - HS : 2 < 4 ; 4 < 6 - b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a ? Em hãy lấy vd về t / c bắcthì 2 < 6 - a < b ; bcầu ? - Số liền sau số 4 - Mỗi số tự nhiên có 1 số ít liền ? Tìm số tự nhiên liền sau số 4 là số 5 sau duy nhất ? Số 4 có mấy số 4 có mấy số - Số 4 có một số ít - Số 4 và số 5 là hai số tự nhiênliền sau ? liền sauliên tiếp. - GV chốt lại yếu tố - Số liền sau số 5 - Hai số tự nhiên liên tục hơn ? Số liền sau số 5 là số nào ? là số 4 kém nhau 1 đơn vị chức năng ? Hai số tự nhiên liên tục hơn - HS tâm lý trả - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhấtkém nhau mấy đơn vị chức năng ? lời - Tập hợp số tự nhiên có vơ số ? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất, phần tửlớn nhất không ? - HS vấn đáp ? 1 ( SGK / 7 ). 28 ; 29 ; 30 - GV nhÊn m¹nh : TËp + Khơng có số tự99 ; 100 ; 101 nhiên lớn nhất. hỵp số tự nhiên có vô - 1HS lm ? 1 số thành phần. - 2HS lên bảngY / c HS làm ? 1HS còn lại nhận xétHOẠT ĐỘNG 4 : Hoạt động vận dụng ( 8 ’ ) Mục tiêu : HS vận dụng được những kỹ năng và kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bàitoán cơ bảnPhương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động giải trí nhóm … Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lựckhái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn từ, … - Cho làm bài tập 6, 7 SGK. - HS chữa bài tậpBài 8 ( SGK / 8 ) : GV treo bảng phụ ghi nội dung 6, 7 theo chỉ địnhA = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } bài 6, 7 ( SGK / 7 ) rồi gọi HS trả của GV.A = { x ∈ N / x ≤ 5 } lời. - HS hoạt động giải trí nhóm bài 8 - Thảo luận nhóm ( SGK-8 ) Bài 8 ( SGK / 9 ) Chú ý : Mỗi số tự nhiên đều - Đại diện nhómbiểu diễn bằng một điểm trênlên chữa, cáctia số, nhưng khơng phải mỗinhóm khác nhậnđiểm trên tia số đều biểu diễnxét chéo lẫn nhau. 1 số ít tự nhiên. HOẠT ĐỘNG 5 : Hoạt động tìm tịi và lan rộng ra ( 2 ’ ) Mục tiêu : GV hướng dẫn và giao trách nhiệm về nhà cho HS - GV gọi HS nêu cac kiến thức và kỹ năng - HS phát biểu - Phân biệt tập hợp N và N *, biếtGiáo án Số học 6 trọng tâm của bài học kinh nghiệm. - GV hướng dẫn HS học vàchuẩn bị bài - HS lắng nghe, ghi chú. cách màn biểu diễn một số ít tự nhiêntrên tia số, và nắm chắc quan hệthứ tự trong tập hợp những số tựnhiên. Làm những bài tập 6, 7, 10. ( SGK8 ) HD bài 10 : chú ý quan tâm : a + 2 ; a + 1 ; aGiáo án Sớ học 6N gày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 3 : § 3. GHI SỐ TỰ NHIÊNI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ sốtrong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số ít thayđổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính tốn. 2. Kỹ năng : HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc những số La mã không q 30.3. Thái độu thích mơn học, nhiệt huyết phát biểu kiến thiết xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS1. Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng những chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ đeo tay có ghi số lamã … 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nhápIV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của HSHoạt động của GVNội dung kiến thức và kỹ năng cần đạtHOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động và đặt yếu tố vào bài mới ( 5 ’ ) * Kiểm tra bài cũ : HS1 : Bài 11/5 ( SBT ) - HS1 : viết tập hợp N và N *, làm bài tập 11/5 SBT ? A = { 19 ; 20 } ; B = { 1 ; 2 ; 3 } viết tập hợp A những số tự nhiên x mà x ∉ N * C = 55 ; 36 ; 37 ; 38A = { 0 } - HS2 : viết tập hợp B những số tự nhiên không vượt 6 bằng hai cách và trình diễn trên tia số. HS 2 : C1 : B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } - GV gọi HS nhận xétC2 : B = { x ∈ N / x ≤ 6 } - GV nhận xét và cho điểm * Đặt yếu tố : Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số3 4 51 2 trong 1 số ít đổi khác như thế nào ? Để hiểu rõ hơnvề yếu tố này, tất cả chúng ta cùng vào bài học kinh nghiệm hơm nay. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức và kỹ năng ( 5 ’ ) Mục tiêu : HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiqt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … - Cho HS lấy vd về số tự nhiên và-Hs lấy vd về số tự 1. Số và chữ sốGiáo án Sớ học 6 chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? - Dùng bảng phụ trình làng 10 chữsố dùng ghi số tự nhiên. ( hoàn toàn có thể hỏitrước ) ? với 10 chữ số trên ta ghi được mọisố tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thểcó bao nhiêu chữ số ? Vd ? nhiên, chỉ rõ số chữsố, chữ số đơn cử. - Nêu những chữ số đãbiết. - Theo dõi GV giớithiệu. - Mỗi số tự nhiên cóthể có 1 ; 2 ; 3 …. chữ số. - Đọc chú ý quan tâm phần - Hs vấn đáp - Có 10 chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9. - Vdụ : SGK - Chú ý : a ) viết thành nhóm : VD : 4 712 ; 5 123 314. b ) Phân biệt chữ số và sốVD : 3895 có + Chữ số chục là 9, chữ số trămlà 8. + Số chục là 389 chục, số trăm là38 trăm. Bài 11 ( SGK-10 ) ( Bảng phụ ) Yêu cầu hs đọc quan tâm SGK phần a ) vd ? Hãy cho biết những chữ số của số3895 ? Chữ số hàng chục ? Chữ sốhàng trăm ? - Nghe trình làng. Giới thiệu số trăm ( 38 ), số - Đại diện lớp đọcchục ( 389 ). hiệu quả. - Củng cố : BT 11 ( SGK-10 ) HOẠT ĐỘNG 3 : Hoạt động rèn luyện ( 10 ' ) Mục tiêu : Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trịcủa mỗi chữ số trong một số ít biến hóa theo vị trí. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiquát hóa, năng lực sử dụng ngôn từ, … - GV trình làng lại 10 chữ số - HS nghe và ghi2. Hệ thập phânbài + Cách ghi số nói trên gọi là cách - GV tượng tự hãy màn biểu diễn những số - HS thảo luậnghi trong hệ thập phânnhómvàđạidiệnVd : 222 = 200 + 20 + 2 ab ; abc ; abcdlên bảng = 2.100 + 2.10 + 2 - HS trả lờiKí hiệu : ab chỉ số tự nhiên có hai ? Em hãy chỉ ra chữ số hàngchữ sốnghìn, hàng trăm, hàng chục, hàngabc chỉ số tự nhiên có ba chữ sốđơn vị ? HSnhậnxét - GV chốt lạiabcd chỉ số tự nhiên có bốn chữHSđứngtạichỗ - Yêu cầu HS làm ? 1 SGKsốtrảlời - GV gọi HS nhận xét ? 1. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữsố là : 999. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữsố khác nhau là : 987. HOẠT ĐỘNG 4 : Hoạt động vận dụng ( 10 ’ ) Mục tiêu : Học biết cách viết những số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi sốtrong hệ thập phân. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động giải trí nhómĐịnh hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiquát hóa, năng lực sử dụng ngôn từ, … Giáo án Số học 6C ho HS xem mặt đồng hồ đeo tay có 12 số-Xem mặt đồng hồ đeo tay 3. Chú ýLa Mã. hình7, tự xác địnhCách ghi số la mã - Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi những những số từ 1 đến 12. số trên là : I, V, X. - Lắng nghe quy ước - Các chữ : I, V, X : - Giới thiệu cách ghi số La Mã đặcdùng chữ số La Mã. tương ứng : 1 ; 5 ; 10 biệt. IV, IX. ? Yêu cầu viết số 9 ; 11 ? - viết IV : tương ứng 6 ; - Gv. Mỗi chữ số I, X hoàn toàn có thể viết-Tự viết từ 1 đếnIV : … … … ... 5. liền nhau, nhưng không qua 3 lần. 10. XI : … … … ... 11 ; - Yêu cầu HS lên bảng viết những sốIX : … … … … 9. La Mã từ 1 đến 10. - Nghe quan tâm. - Giá trị số La Mã là tổng các-Nêu chú ý quan tâm : ở số La Mã những chữthành phần của nósố ở những vị trí ≠ vẫn có giá trị như - Hoạt độngnhóm. Ví dụXIVII = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18 nhau. vd XXX ( 30 ) - Hs sửa chữaXXIV = 10 + 10 + 4 = 24 - Cho Hoạt độngnhóm viết lênbảng phụ những số La Mã từ 1 đến 30. GV chữa lên bảngHOẠT ĐỘNG 5 : Hoạt động tìm tịi và lan rộng ra ( 8 ’ ) Mục tiêu : HS tổng kết được kỹ năng và kiến thức trọng tâm của bài học kinh nghiệm, vận dụng kiến thức và kỹ năng bài học kinh nghiệm vàogiải bài tập đơn thuần. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiqt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … - Yêu cầu nhắc lại chú ý quan tâm SGK - Nêu lại chú ýBT 13 / SGK / 10 : a ) 1000SGK. b ) 1023 - Cho làm những BT 14 ; 15 a, b SGK-Làm BT theo yêuBT 15 a, b / SGK / 10 : cầu. a ) 14, 26 b ) XVII, XXVHOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn học và sẵn sàng chuẩn bị bài ( 2 ’ ) Mục tiêu : GV hướng dẫn và giao trách nhiệm về nhà cho HS - GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị sẵn sàng - HS lắng nghe, - HS phân biệt được số và chữ sốbàighi chútrong hệ thập phân, đọc và viếtđược những chữ số la mã khôngvượt quá 30. - BTVN : Bài 11, 15 c SGK / 10, đọc phần hoàn toàn có thể em chưa biết - Đọc trước bài Số thành phần củatập hợp, tập hợp con. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 10G iáo án Số học 6B ảng phụBài 1. a ) Điền vào bảngSố đã choSố trăm389538Chữ số hàngtramSố chục38914252307b ) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị chức năng là 7.11 Chữ số hàngchụcCác chữ số3 ; 8 ; 9 ; 5G iáo án Sớ học 6N gày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 4 : § 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CONI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : HS biết được một tập hợp con hoàn toàn có thể có một thành phần, có nhiều thành phần, hoàn toàn có thể có vơ số thành phần cũng hoàn toàn có thể khơng có thành phần nào. Phát biểu được khái niệm tập hợpcon và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng : HS biết tìm số thành phần của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tậphợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp chotrước, biết sử dụng những kí hiệu ⊂ và ∅. 3. Thái độu thích mơn học, nhiệt huyết phát biểu thiết kế xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, phỏng vấn – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, vật dụng học tậpIV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung kiến thức và kỹ năng cần đạtHOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động và đặt yếu tố vào bài mới ( 8 ’ ) * Kiểm tra bài cũ : - GV đưa bài tập lên ( bảng phụ ) - GV gọi 2HS lên bảng : + HS1 : viết tập hợp A những số tự nhiên nhỏhơn 10 bằng 2 cách + HS 2 : viết tập hợp B những số tự nhiên lớnhơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách. HS 1 : viết tập hợp A những số tự nhiên nhỏ hơn10 bằng 2 cách - GV gọi HS nhận xét bài của bạn - GV chốt ? Hãy cho biết tập hợp A, B có bao nhiêuphần tử ? * Đặt yếu tố : Một tập hợp hoàn toàn có thể có baonhiêu thành phần ? Để biết được về yếu tố này, A = { x ∈ N / 4 < x < 13 } 12A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } A = { x ∈ N / x < 10 } HS 2 : viết tập hợp B những số tự nhiên lớn hơn4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách. A = { 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 } Giáo án Số học 6 tất cả chúng ta cùng vào bài học kinh nghiệm ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2 : Số thành phần của một tập hợp ( 18 ’ ) Mục tiêu : HS biết được một tập hợp con hoàn toàn có thể có một thành phần, có nhiều thành phần, hoàn toàn có thể có vơsố thành phần cũng hoàn toàn có thể khơng có thành phần nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợprỗngPhương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại, luận bàn nhóm. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiquát hóa, năng lực sử dụng ngôn từ, … - GV đưa những VD ( sgk ) bảng phụ - HS ghi bài1. Số thành phần của một tập hợp ? Hãy quan sát và cho biết số phần - HS quan sáttử trong mỗi tập hợp ? - HS ghi 4 vd vàovở - Yêu cầu HS làm ? 1 - Gọi 3 HS đứng tại chỗ vấn đáp. - HS tranh luận ? 13HS vấn đáp. - Yêu cầu HS làm tiếp ? 2 - HS đàm đạo vàlàm ? 2 - HS nghe và ghibài - HS đọc chú ý quan tâm sgk ? 1. Tập hợp D có một thành phần. Tập hợp E có hai thành phần. Tập hợp H có ba thành phần. ? 2. Khơng có số tự nhiên x nào - GV trình làng tập rỗngmà x + 5 = 2 => Tập hợp A những số tự nhiên x – GV gọi HS đọc nội dung phần chúmà x + 5 = 2 khơng có phần tửý trong SGKnào. + Gọi A là tập rỗng. Kí hiệu : A = ∅ – Chú ý + Tập hợp rỗng là tập hợp khơngcó thành phần nào. Kí hiệu : ∅ + Ví dụ : A = { x Є N / x + 5 = 2 } = ∅ ? Vậy một tập hợp hoàn toàn có thể có bao * KL ( Về số thành phần của tậpnhiêu thành phần ? – HS trả lờihợp ) ( SGK / 12 ) – GV gọi HS đọc Kết luận SGK / 12 – HS đọc bài. Bài 17 ( SGK / 13 ) : – Yêu cầu HS làm bài 17 ( sgk ) – HS làm bài 17 sgka ) A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; … … ; 19 ; 20 }, GV gọi 2 HS lên bảngHai học viên lênA có 21 thành phần. bảng triển khai, HSb ) B = ∅ ; B khơng có phần tửkhác làm vào vở, nhận xét. HOẠT ĐỘNG 3 : Tập hợp con ( 10 ‘ ) Mục tiêu : Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằngnhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vàitập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng những kí hiệu ⊂. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiqt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … 13G iáo án Số học 6 – GV nhu yếu HS quang sát hình 11 sgk / 13 ? Hãy viết những tập hợp E, F ? ? Em có nhận xét gì về những phần tửcủa tập hợp E và tập hợp F – GV chốt, ra mắt : Tập hợp E làmột tập con của tập hợp F – Vậy khi nào. xtập A là tập con củatập B ?. c. y – Yêu cầu. dHS đọc đ / n sgk – GV trình làng kí hiệu tập hợp con – GV nhu yếu HS phân biệt ∈ và ⊂ – HS ghi bài – HS quan sát hình11 – HS lên bảng viết – HS mọi phần tửcủa tập E đều thuộctập hợp F – HS nghe – HS tranh luận vàtrả lời2. Tập hợp con – HS đọc và ghi bài – HS bàn luận vàtrả lờiE = { x, y } F = { x, y, c, d } – Yêu cầu HS làm ? 3 – GV ra mắt hai tập hợp bằngnhau. – Gv nêu phần chú ý quan tâm – HS thực thi ? 3. – Một HS lên bảngchữa bài – HS nghe và ghibài. * Định nghĩa ( SGK / 13 ) + Kí hiệu tập hợp A là tập hợpcon của tập hợp B : A ⊂ B hoặcB ⊃ A + Còn đọc : A là con của BA được chứa trong BB chứa A ? 3M ⊂ A ; M ⊂ BB ⊂ A ; A ⊂ B * Chú ýA ⊂ B hay B ⊃ A ⇒ A = BHOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố – Luyện tập ( 8 ‘ ) Mục tiêu : HS tổng kết được kiến thức và kỹ năng trọng tâm của bài học kinh nghiệm, vận dụng những kỹ năng và kiến thức đã họcvào giải bải tập đơn thuần. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoạiĐịnh hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiqt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … * Củng cố : Bài 16 ( SGK / 13 ) ? Khi nào tập A là tập con của tập – HS phát biểuA = { 20 }, có một phần tửB ? B = { 0 }, có một thành phần ? Khi nào tập A bằng tập B ? A = N, có vơ số thành phần ? Nêu nhận xét về số thành phần củaD = ∅, khơng có thành phần nào. một tập hợp ? * Luyện tập : HS Hoạt động nhóm14Giáo án Số học 6 làm BT 16 sgk – HS làm Việc nhómGV quan tâm HS : – Đại diện 1 lên + Bước 1 : Giải tìm x. bảng trình diễn, những + Bước 2 : Viết tập hợp những giá trị xnhóm khác nhận xéttìm đượcchéo. HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn học và sẵn sàng chuẩn bị bài ( 2 ‘ ) Mục tiêu : GV hướng dẫn và giao trách nhiệm về nhà cho HS – HS nắm chắc một thành phần cóthể có bao nhiêu thành phần, phátbiểu được định nghĩa tập hợp conGV hướng dẫn và giao trách nhiệm về – HS lắng nghe, ghi và hai tập hợp bằng nhau. nhà cho HSchú. – Làm BT 17,18,19,20 ( SGK-13 ) ; HD Bài 17 a / : A = { 0 ; 1 ; 2 ; ………… ; 20 } V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 15G iáo án Số học 6N gày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 5 : LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : Củng cố lại lí thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn nữa về những khái niệm “ tậpcon ”, tập rỗng, số thành phần của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau2. Kỹ năng : Rèn luyện kiến thức và kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp chotrước, sử dụng đúng, đúng chuẩn những ký hiệu ⊂ ; ∅ ; ∉ ; ∈. Vận dụng kiến thức và kỹ năng toán học vàomột số bài toán thực tiễn. 3. Thái độu thích mơn học, nhiệt huyết phát biểu thiết kế xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, phỏng vấn – gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS1. Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, phấn màu. 2. Học sinh : Bảng nhóm, chuẩn bị sẵn sàng bài tập ở nhà. IV. Hoạt động dạy học1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung kỹ năng và kiến thức cần đạtHOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động và đặt yếu tố vào bài mới ( 7 ’ ) * Khởi độngHS1 : Mỗi tập hợp hoàn toàn có thể có bao nhiêu thành phần ? Tập hợp Bài 18 ( SGK / 13 ) rỗng là tập hợp ntn ? Khơng thể nói A là tập hợp rỗng vì – Làm bài 18 ( SGK / 13 ) A có một thành phần. HS2 : Khi nào tập A được gọi là con của tập hợp B – Chữa bài tập 20 ( SGK / 18 ) – Gọi HS nhận xét16Bài 20 ( SGK / 3215 ∈ A ; { 15 } ⊂ A ; { 15 ; 24 } ⊂ AGiáo án Số học 6 – GV nhận xét và cho điểm * Đặt yếu tố : Ở giờ trước tất cả chúng ta vừa nghiên cứuxong định nghĩa về tập hợp con, tập hợp rỗng, hai tậphợp bằng nhau. Để củng cố về những kỹ năng và kiến thức đó, hơmnay tất cả chúng ta cùng đi chữa 1 số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập ( 33 ’ ) Mục tiêu : HS được rèn luyện kỹ năng và kiến thức viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp chotrước, sử dụng đúng, đúng chuẩn những ký hiệu ⊂ ; ∅ ; ∉ ; ∈. Vận dụng kỹ năng và kiến thức toán học vào mộtsố bài toán thực tiễn. trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động giải trí nhómĐịnh hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiquát hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … Dạng 1 : Tìm số thành phần của tậpDạng 1 : Tìm số thành phần của tậphợp. hợp. – GV cùng học viên ôn tập công thức – HS phát biểuI. Kiến thức cần nhớtìm số số hạng của một dãy số cách theo chỉ định của a. Ơn tập : Cơng thức tính số sốđều. GV.hạng của một dãy số cách đều : – Vận dụng : Tìm số thành phần của mộtSSH = ( Số lớn nhất – số bé nhất ) : tập hợp biết những thành phần tạo thànhkhoảng cách + 1 một dãy số cách đềub. Áp dụng : Tìm số thành phần củamột tập hợp biết những thành phần tạothành một dãy số cách đềuBài 21 ( SGK-14 ) – GV cho HS đọc ví dụ tập hợp A, – HS cùng GVBài 21 ( SGK-14 ) xác lập thành phần lớn nhất, bé nhấtphân tích ví dụ a. T.quát : Tập hợp những số tự nhiên từvà khoảng cách giữa hai thành phần liêna đến b có : b – a + 1 phần tửtiếpB = { 10 ; 11 ; 12 ; …….. ; 99 } – GV gọi 1 HS lên bảng tìm số phần – Một HS lênCó 99 – 10 + 1 = 90 phần tửtử của tập hợp B.bảng thực hiệnBài 23 ( SGK-14 ) Tương tự bài tập 21, HS nghiên cứu và phân tích víBài 23 ( SGK-14 ) dụ tìm số thành phần của tập hợp C.Nhóm 1 + 2 : – u cầu HS làm nhóm + Nhóm 1 + 2 : Nêu cơng thức tổng – HS Hoạt động E = { 32 ; 34 ; 36 ; ……… ; 96 } quát tính tính số thành phần của tập hợp nhómCó ( 99 − 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tửcác số chẵn a đến số chẵn b ( a < b ), - Đại diện 2 T.quát : ( b-a ) : 2 + 1 ph. tửtìm số thành phần của tập hợp Enhóm trình diễn. + Nhóm 3 + 4 : Nêu cơng thức tổng Các nhóm khác Nhóm 3 + 4 : qt tính tính số thành phần của tập hợp đổi chéo bảng D = { 21 ; 23 ; 25 ; ....... ; 99 } những số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ nphụ và nhận xétCó ( 96 − 32 ) : 2 + 1 = 33 thành phần ( m < n ), tính số thành phần của tập hợp chéo lẫn nhau. T.quát : ( n-m ) : 2 + 1 ph. tửD. - GV gọi đại diện thay mặt nhóm trình diễn - Gọi HS nhận xét17Giáo án Số học 6B ài 22 ( SGK - 14 ) ? Số tự nhiên chẵn là số tự nhiên - HS trả lờichữ số tận cùng ntn ? ? Hai số chẵn liên tục hay hai số lẻ - HS trả lờiliên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị chức năng ? - GV chốt và y / c HS làm Bài 22 - 4 HS lên bảng ( mỗi HS làm 1 ý ) - Gọi HS nhận xét - Hs nhận xét - Nghe và làmbài tập 24 - GV đặt yếu tố và nhu yếu HS làm - 1HS thực hiệnbài tập 24 : GV gợi ý + Viết những tập hợp A, B, N * bằngcách liệt kê những thành phần + Sử dụng kí hiệu ⊂ để bộc lộ mốiquan hệ giữa mỗi tập hợp trên vớitập N - Gọi 1 HS lên bảngBài 25 ( SGK-14 ) - Đọc bài - Gọi 1 HS đọc đề ? Hãy viết tập hợp A bốn nước có - HS 1 diện tích quy hoạnh lớn nhất ( khu vực đông nam á ) ? ? Hãy viết tập hợp B ba nước có - HS 2 diện tích quy hoạnh nhỏ nhất ( khu vực đông nam á ) ? Gọi HS nhận xét - HS nhận xétDạng 2 : viết tập hợp, viết tậphợp con. Bài 22 ( SGK-14 ) C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 } L = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 } A = { 18 ; 20 ; 22 } B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 } Bài 24 ( SGK-14 ) A = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 } ⊂ NB = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; .... } ⊂ NN * = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; .... } ⊂ NDạng 3 : Bài toán thực tếBài 25 ( SGK-14 ) A = { In, Mianma, Thái lan, việt nam } B = { Xingapo, Brunay, Campuchia } Bài tập game show : Đáp án - Hai nhóm, mỗinhóm gồm 3 HSlên bảng làm vàobảng nhómHOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn học và sẵn sàng chuẩn bị bài ( 4 ’ ) Mục tiêu : + HS phát biểu những kiến thức và kỹ năng trọng tâm của bài học kinh nghiệm. + GV hướng dẫn và giao trách nhiệm về nhà cho HS * Củng cố : - HS phát biểu - Xem những bài tập đã chữa. Ôn lạiGV gọi HS phát biểu những kiến thứcĐịnh nghĩa tập hợp con, hai tập hợptrọng tâm của bài học kinh nghiệm. bằng nhau và số thành phần của một * GV hướng dẫn và giao trách nhiệm - HS lắng nghe, tập hợp. về nhà cho HSghi chú. - Làm triển khai xong những bài trongSGK, làm bài tập sau : Cho A cácsố tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết cáctập hợp con của A sao cho mỗi tậphợp con đó có hai thành phần. - GV tổ chức triển khai game show - GV nhận xét và ghi điểm18Giáo án Số học 6 { 1 ; 3 } ; { 1 ; 5 } ; { 1 ; 7 } ; { 1 ; 9 } Đáp án : 3 ; 5 ; 3 ; 7 ; 3 ; 9 ; 5 ; 7 { } { } { } { } { 5 ; 9 } ; { 7 ; 9 } - Đọc trước bài : Phép cộng vàphép nhânV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 6 : § 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂNI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về những đặc thù giao hốn, phối hợp củaphép cộng và phép nhân những số tự nhiên, đặc thù của phép nhân so với phép cộng ; biếtviết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời. 2. Kỹ năng : HS được rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, biết vận dụng những t / ccủa phép cộng, phép nhân để giải bài toán một cách phải chăng nhất. 3. Thái độu thích mơn học, nhiệt huyết phát biểu kiến thiết xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, phỏng vấn – gợi mở, hoạt động giải trí nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ ghi đặc thù của phép cộng và phép nhân số tựnhiên như SGK trang 15, bảng phụ ghi bài tập nhằm mục đích ra mắt phép cộng và phép nhân, bảng phụ ghi nội dung ? 1 / SGK / 15.2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, vật dụng học tậpIV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung kiến thức và kỹ năng cần đạtHOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu bài ( 2 ’ ) - GV trình làng bài : HS cả lớp nghe19Giáo án Số học 6 Ở tiểu học, ta đã biết đến phép cộng và phépnhân những số tự nhiên. Vậy phép cộng và phépnhân những số tự nhiên có những đặc thù gì giốngnhau ? Chúng ta sẽ cùng khám phá trong nộidung bài học kinh nghiệm ngày thời điểm ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2 : Tổng và tích của hai số tự nhiên ( 10 ’ ) Mục tiêu : HS nắm được công thức của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên, quan tâm tính chấtnhân với 0. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiquát hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … 1. Tổng và tích của hai số tự - GV trình làng phép cộng và phép - HS lắng nghe ghichú. nhiênnhân, viết công thức tổng quát. b = c - Giáo viên trình làng : Trong mộtSốhạngSốhạng = Tổngtích mà những thừa số bằng chữ hoặcb = cchỉ có một thừa số bằng số, ta cóThừa số. thừa số = tíchthể khơng cần viết dấu nhân giữa * Chú ý : a. b = ab ; 4. x. y = 4 xycác số. Ví dụ : a. b = ab, 4. x. y = 4 xy ? 1. - HS quan sát bảng12 21 1 - GV đưa ? 1 lên bảng phụphụ48 15 - HS lần lượt vấn đáp - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lờia + b 17 21 49 15HS khácnhậnxét - GV gọi HS khác nhận xéta. b 60 048 0 - GV chốt lại - GV gọi 2 HS lên bảng vấn đáp ? 2 ? 2. a ) Tích của một số ít với số 0 thì - GV nhu yếu HS vận dụng ? 1 để trảbằng 0HS trảlời ? 2 lờib ) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì tối thiểu có một thừa số bằng 0 - GV nhu yếu HS tìm x trong bài 30 - HS q / sát tìm xBài 30 : Tìm x, biết : HStraođổivàtrảa / Tìm x biết : ( x-34 ). 15 = 0 ( x – 34 ). 15 = 0 - Em hãy nhận xét hiệu quả của tích lờix – 34 = 0 : 15 - HS thừa số cịn lạivà thừa số của tíchx – 34 = 0 bằng ( x-34 ). 15 = 0 = 34 + 0 ? Vậy thừa số còn lại phải ntn ? = 34. ? Tìm x dựa trên cơ sở nào ? HOẠT ĐỘNG 3 : Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 16 ' ) Mục tiêu : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về những đặc thù giao hốn, tích hợp của phép cộng vàphép nhân những số tự nhiên, đặc thù phân phối của phép nhân so với phép cộng ; biết viết côngthức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiqt hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … 2. Tính chất phép cộng và phép20Giáo án Số học 6 - GV treo bảng phụ ( những t / c ) ? Phép cộng những số tự nhiên có t / cgì ? Phát biểu những t / c đó ? - GV gọi 2 HS phát biểu - Phép nhân có t / gì ? GV gọi 2 HS phát biểu ? ? T / c nào tương quan đến cả phépcộng và phép nhân ? Phát biểu t. cđó ? - HS số bị trừ = sốtrừ + hiệu - HS nhìn vào bảngphụ và phát biểuthành lời - HS luận bàn vàtrả lời - 2HS phát biểu - HS luận bàn vàtrả lời - HS : Tính chấtphân phối của phépnhân so với phépcộng. - HS phát biểunhân số tự nhiên * T / C của phép cộng - T / c phối hợp ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - T / c giao hoán : a + b = b + a - Cộng với số 0 : a + 0 = 0 + a = a * T / c của phép nhân - T / c tích hợp : ( a. b ). c = a. ( b. c ) - T / c giao hoán : a. b = b. a - Nhân với số 1 : a. 1 = 1. a = a - Phép nhân phân phối phép cộng : ( a + b ) c = a. c + b. c - Yêu cầu HS lấy vd minh họa chocác t / c đó ? - GV nhận xét và sửaHOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập ( 10 ’ ) Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào bài tốn trong thực tiễn và bài tập tính phải chăng. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động giải trí nhóm. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực kháiquát hóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … - GV u cầu HS phát biểu t / c phép - HS phép cộng vàcộng và phép nhân ? Hai t / c này cóphép nhân đều cógì giống nhau ? t / c giao hoán và kếthợp. - Yêu cầu HS làm Bài 26 - HS đọc đề và tìm Bài 26 ( SGK-16 ) ? Em nào có cách giải khác ? ra cách giảiYBHNVY - Gọi HS nhận xét - HS thảo luậnVT - GV chốt lại - HS nhận xét bàicủa bạn54km 19 km82kmQuãng đường HN, Yên Bái là54 + 19 + 82 = 155 ( km ) Bài 27 - Yêu cầu HS hoạt động giải trí nhóm Bài27 - Gọi đại diện thay mặt trình bàyCách khác : ( 54 + 1 ) + ( 19 + 81 ) = 55 + 100 = 155 ( km ) - HS hoạt độngnhóm tìm cách giảibài 27 - HS trình bày21Bài 27 ( SGK-16 ) Tính nhanh86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) 357 = 100 + 357 = 45772 + 69 + 128 = ( 72 + 128 ) + 69 = 200 + 69 = 26925.5.427.2 = ( 25.4 ). ( 5.2 ). 27 = 100.10.27 = 27000G iáo án Số học 628.64 + 28.36 = 28 ( 64 + 36 ) = 28.100 = 2800HO ẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và Hướng dẫn học và sẵn sàng chuẩn bị bài ( 4 ’ ) Mục tiêu : GV hướng dẫn và giao trách nhiệm về nhà cho HS * Củng cố : Để tính nhanh những bài - HS tiếp thu kiếntoán ta vận dụng những đặc thù đãthức. học. * GV hướng dẫn học và chuẩn bị sẵn sàng + Tính chất giao hoánbi + Tính chất tích hợp - Hc thuc những t / c của phép cộng + TÝnh chÊt ph © n phèi cđavà phộp nhõn. phép nhân so với phép - Lm cỏc bi tp 28,29,30,31 ( sgk ) - HS lắng nghe, ghi - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. céng. chú. * GV hướng dẫn học và chuẩn bịbàiV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 7 : LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : Củng cố cho HS những đặc thù của phép cộng, phép nhân những số tự nhiên. 2. Kỹ năng : - HS biết vận dụng một cách hợp lý những đặc thù của phép cộng và phép nhân vào cácbài tập tính nhẩm, tính nhanh - HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh những tổng, tích nhiều số. 3. Thái độYêu thích mơn học, nhiệt huyết phát biểu thiết kế xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chun biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, phỏng vấn – gợi mở, Hoạt động nhóm nhỏ. 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, SGK, vật dụng học tậpIV. Tiến trình dạy học1. Ổn định lớp2. Tổ chức những hoạt động giải trí dạy họcHoạt động của GVHoạt động của HS22Nội dung kiến thức và kỹ năng cần đạtGiáo án Số học 6HO ẠT ĐỘNG 1 : Khởi động ( 3 ’ ) - Hs đứng tại chỗ : ? Phát biểu và viết dạng tổng quát t / c giao hoán củaphép cộng ? ? Phát biểu và viết dạng tổng quát t / c tích hợp của phépcộng ? HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập ( 40 ’ ) Mục tiêu : - HS biết vận dụng một cách hợp lý những đặc thù của phép cộng và phép nhân vào cácbài tập tính nhẩm, tính nhanh - HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh những tổng, tích nhiều số. Phương pháp dạy học : Gợi mở phỏng vấn, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái qthóa, năng lực sử dụng ngơn ngữ, … Bài 31 ( SGK-17 ) Dạng 1 : Tính nhanh - GV hướng dẫn HS làm - HS làm theo GVBài 31 ( SGK-17 ) a ) 135 + 360 + 65 + 140 - Gọi 3HS lên bảng - 3 HS triển khai - Hãy liệt kê toàn bộ những số hạng của - HS có 10 số hạng = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 140 ) tổng từ 20 đến 30 xem có bao nhiêu = 200 + 400 = 600 số hạng ? b ) 463 + 318 + 137 + 22 - Tổng này có những t / c nào ? - HS t / c giao hoán = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22 ) - Yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn - HS đọc phần = 600 + 340 = 940 - GV hướng dẫn HS cách táchhướng dẫnc ) 20 + 21 + 22 + ...... + 29 + 30 ? Em hãy cho biết em đó vận dụng - HS làm theo = ( 20 + 30 ) + ( 21 + 29 ) + ( 22 + 28 ) t / c nào của phép cộng để tính - HS vận dụng t / c + ( 23 + 27 ) + ( 24 + 25 ) nhanh ? giao hoán và kếthợp. = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275B ài 32 ( SGK-17 ) - Yêu cầu HS tự đọc phần hướngdẫn sau đó vận dụng cách tính. - Gợi ý tìm cách tách số sao cho kếthợp ra số chẵn chục. ? Hãy cho biết đã vận dụng t / c nàocủa phép cộng để tính nhanh ? - GV nhu yếu hs sử dụng máy tính - GV hướng dẫn hs cách sử dụng - GV tổ chức triển khai game show theo nhóm : dùng máy tính, tính nhanh ý c - GV chia lớp làm 4 tổ - GV nhận xét và khen thưởng chotừng nhóm. - HS đọc-Hai HS lên bảnglàm - HS t / c giao hốnvà phối hợp để tínhnhanh. - Hs lấy máy tính ravà quan sát - Hs làm theo - Từng nhóm dùngmáy tính thực thi - Hs nhận xét23Bài 32 : ( SGK-17 ) Tính nhanha ) 996 + 45 = 996 + ( 4 + 41 ) = ( 996 + 4 ) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b ) 37 + 198 = ( 35 + 2 ) + 198 = 35 + ( 2 + 198 ) = 35 + 200 = 235D ạng 2 : Sử dụng máy tính bỏ túiBài 34 ( SGK-17 ) 1364 + 4578 = 59426453 + 1469 = 79225421 + 1469 = 68903124 + 1469 = 45931534 + 217 + 217 + 217 = 2185G iáo án Số học 6 - GV nhu yếu hs sử dụng máy tínhbỏ túi - Yêu cầu hs đọc hướng dẫn sửdụng ( sgk ). - Gọi 3 hs lên bảng làm - Giới thiệu tiểu sử nhà tốn họcĐức Gau-Xơ - HS sử dụng máytính bỏ túi - Hs làm theo hướngdẫn - 3 hs thực thi - Một hs đọc câuchuyện “ cậu bé giỏitính tốn ” / 18, - Tìm quy luật tổngdãy số TN từ 26 đến33 ? dãy số lẻ từ 1 đến 2007B ài 38 ( SGK-20 ) 375.376 = 141000624.625 = 42857113.81.215 = 226395D ạng 3 : Tốn nâng cao1. Tính nhanh : * A = 26 + 27 + … … .. + 32 + 33D ãy có 33-26 + 1 = 8 số, 4 cặp, mỗicặp có tổng bằng 26 + 33 = 59 ⇒ - Cho vận dụng tính nhanhA = 59.4 = 236 - Gợi ý : tìm số số hạng, tìm số cặp * B = 1 + 3 + 5 + 7 + … … + 2007 có tổng giống nhauCó : ( 2007 - 1 ) : 2 + 1 = 1004 sốCó 1004 : 2 = 502 cặp số ⇒ B = ( 2007 ). 502 = 1008016HO ẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị sẵn sàng bài ( 2 ’ ) Mục tiêu : + HS mạng lưới hệ thống được những kiến thức và kỹ năng trọng tâm của bài học kinh nghiệm. + GV hướng dẫn và giao trách nhiệm về nhà cho HS * Củng cố : - HS phát biểu * Hướng dẫn học và chuẩn bị sẵn sàng bàiGV gọi HS nhắc lại cách làm bài - Học thuộc những đặc thù của phépvừa triển khai trong những bài tập ởcộng và phép nhân đã học. trên. - Làm bài tập : 35 ; 36 ; 37SGK và - GV : Để tính nhanh những tổng ta vận - HS lắng nghe. sẵn sàng chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2. dụng những đặc thù giao hoán kếthợp của phép cộng. - GV hướng dẫn và giao nhiệm vụvề nhà cho HS.V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 24G iáo án Số học 6N gày soạn … .. / … … / … …. Ngày dạy : … .. / … .. / … … .. Tiết 8 : LUYỆN TẬP ( TIẾP ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức : - Tiếp tục củng cố cho học viên biết cách vận dụng những đặc thù của phép nhân và phépcộng để giải nhanh nhiều bài tập. - Làm quen với một đặc thù mới : Tính chất phân phối của phép nhân so với phép trừ : a ( b - c ) = ab - ac. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh những tổng, tích nhiều số. 3. Thái độYêu thích mơn học, nhiệt huyết phát biểu thiết kế xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực xử lý yếu tố, năng lực phát minh sáng tạo, nănglực tiếp xúc, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn từ. + Năng lực chun biệt : Tư duy logic, năng lực tính tốn. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂMNêu và xử lý yếu tố, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS1. GV : Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ. 2. HS : Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm. 25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân