Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo án lịch sử 9 theo cv 5512 phát triển phẩm chất, năng lực học sinh mới nhất – Tài liệu text

Đăng ngày 12 May, 2023 bởi admin

Giáo án lịch sử 9 theo cv 5512 phát triển phẩm chất, năng lực học sinh mới nhất soạn 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 280 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 05 – 9 – 2020
Ngày dạy: 08 – 9 –
2020
Tiết 1
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
– Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh.
– Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
– Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
2. Kỹ năng
– Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội
của Liên Xô.
– Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
3. Phẩm chất
– Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xơ, thấy được tính ưu việt
của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.
– Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân
dân.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
– Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và

những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
– Ti vi.
– Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
1

– Giáo án word và Powerpoint.
– Tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
2. Chuẩn bị của học sinh
– Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
– Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xơ sau CTTG thứ hai.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
– Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được đó là tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
– Thời gian: 3 phút.
– Tổ chức hoạt động: GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến
tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy
nghĩ gì?
– Dự kiến sản phẩm: Đó là những tổn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến

tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến
tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát
triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các
nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô
phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hồn cảnh,
nội dung và kết quả cơng cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950)
– Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xơ và kết quả cơng cuộc khơi phục kinh tế
sau chiến tranh.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
– Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
– Thời gian: 15 phút
– Tổ chức hoạt động
2

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và
trả lời câu hỏi:
? Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở
LX đã diễn ra và đạt được kết quả ntn?
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xơ trong
thời kì khơi phục kinh tế, ngun nhân sự phát triển đó?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
? Bối cảnh Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh TG thứ hai?
– Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
? Nêu những số liệu về sự thiệt hại của LX trong CT2?
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế
giới thứ hai?
– Thiệt hại quá nặng nề..
GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số liệu các
nước tham chiến.
? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xơ là gì?
– khơi phục kinh tế,thực hiện các kế hoạch năm năm…
? Cho biết kết quả của kế hoạch 5 năm L1?
– CN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức trước ctr,đời sống nhân dân
được cải thiện.
– 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử
? Những thành tựu về ktế và KHKT của LX?
– 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử
? Năm 1949, Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa như
thế nào ?
– Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ.
– Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ cơng nghiệp của
Liên Xơ trong thời gian này.
GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xơ đã hồn thành kế
hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng.
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong

Dự kiến sản
phẩm

– Đất nước Xô
viết bị chiến
tranh tàn phá
hết sức nặng
nề: hơn 27 triệu
người chết, 1
710 thành phố,
hơn 70 000
làng mạc bị phá
huỷ,…
– Nhân dân
Liên Xơ thực
hiện và hồn
thành thắng lợi
kế hoạch 5 năm
lần
thứ

(1946 – 1950)
trước thời hạn.
– Công nghiệp
tăng
73%, một số
ngành
nông
nghiệp
vượt
mức
trước
chiến

tranh.
Năm
1949,
Liên Xô chế
tạo thành công
bom nguyên tử.

3

thời kì khơi phục kinh tế, ngun nhân sự phát triển đó ?
– Tốc độ khơi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là
do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự
lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình
của nhân dân Liên Xô.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
2. Hoạt động 2. 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
– Mục tiêu: HS hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu
KH – KT của LX.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
– Phương tiện
+ Ti vi.

+ Máy vi tính.
– Thời gian: 17 phút.
– Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Liên Xô tiếp tục
– Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận thực hiện các kế
và trả lời câu hỏi:
hoạch dài hạn với
? LX thực hiện các kế hoạch dài hạn với cac phương hướng chính các phương hướng
nào?
chính là: phát triển
? Thành tựu mà LX đạt được trong giai đoạn này?
kinh tế với ưu tiên
? Em nhận xét về thành tựu KH – KT của LX?
phát triển công
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
nghiệp nặng, đẩy
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp mạnh tiến bộ khoa
tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các học – kĩ thuật, tăng
nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi cường sức mạnh
mở:
quốc phịng.
? Liên Xơ xây dựng CSVC – KT của CNXH trong hoàn cảnh nào?
4

– Sau khi hồn thành việc khơi phục kinh tế.
? Nó ảnh hưởng như thế nào đến cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên

Xô?
– Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc
độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
GV nhận xét: – Các nước tư bản phương tây ln có âm mưu và hành
động bao vây, chống phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và qn sự.
– Liên Xơ phải chi phí lớn cho quốc phịng, an ninh để bảo vệ thành
quả của công cuộc xây dựng CNXH. (Ảnh hưởng trực tiếp đến việc
xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô.)
? LX thực hiện những kế hoạch gì?
? Phương hướng chính là gì?
– LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với các phương hướng
chính là: tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thực hiện thâm
canh trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ
thuật, tăng cường súc mạnh quốc phòng…
? Kết quả đạt được?
? Về kinh tế?
? Về khoa học kĩ thuật?
– Về khoa học kĩ thuật: Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
của con người – 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo, 1961
phóng tàu Phương Đơng đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh
Trái Đất.
GV giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô, giới thiệu
hình 1 SGK (vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của lồi người do
Liên Xơ phóng lên vũ trụ năm 1957)
? Chính sách đối ngoại của LX?
– Chủ trương duy trì hịa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các
nước, ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc.
GV yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối
với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam?

? Ý nghĩa những thành tựu mà Liên Xô đạt được?
– Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô
trở thành chỗ dựa cho hịa bình thế giới.
* Về đối ngoại, GV minh họa thêm:
– Năm 1960, theo sáng kiến của LX Liên hợp quốc thông qua Tuyên

– Kết quả: Liên Xô
đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn:
Sản xuất cơng
nghiệp bình qn
hằng năm tăng
9,6%, là cường
quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên
thế giới, chỉ sau
Mĩ; là nước mở
đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ
của con người
năm 1957, phóng
thành cơng vệ tinh
nhân tạo, năm
1961 phóng tàu
“Phương
Đơng”
đưa con người (I.
Gagarin) lần đầu
tiên bay vòng
quanh Trái Đất.

– Về đối ngoại:
Liên

chủ
trương duy trì hồ
bình thế giới, quan
hệ hữu nghị với
các nước và ủng hộ
cuộc đấu tranh giải
phóng của các dân
tộc.

5

ngơn về việc thủ tiêu hồn tồn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập
cho các thuộc địa.
– Năm 1961, LX đề nghị Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngơn về
cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
– Năm 1963, theo đè nghị của LX Liên hợp quốc đã thông qua Tun
ngơn thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
– Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã

được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh và hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
– Thời gian: 6 phút
– Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với
bạn hoặc thầy, cơ giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng
vào (B)
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp truyền thống.
C. công – nông – thương nghiệp.
D. công nghiệp nặng.
Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai? (B)
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân
tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ
XX là gì? (B)
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
6

C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh? (VD)

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng ngun tử vào mục đích gì? (H)
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hịa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì?
(VDC)
A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự.
B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế.
D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế.
Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây: (VD)
A
B
a. Hơn 27 triệu người chết
1. Liên Xơ bước ra khỏi
b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Chiến tranh thế giới thứ hai.
c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
2. Thành tựu Liên Xô đạt
d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.
được trên lĩnh vực khoa học e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vịng quanh Trái
kỹ thuật.
đất.
g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh.
A. 1a; 2b, e.

B. 1g; 2c,d.
C. 1c; 2c,e.
D. 1a; 2b,c.
Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo lên khoảng khơng vũ trụ.
B. Phóng thành cơng con tàu “Phương Đơng” bay vịng quanh Trái Đất.
C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ..
Câu 9. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom ngun tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Liên Xơ trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí nguyên tử.
B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí ngun tử.
C. Đưa Liên Xơ trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới
D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mơ lớn trên tồn thế giới.
7

+ Phần tự luận
Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn
ra và đạt được kết quả như thế nào?
– Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

9
ĐA
D
C
C
D
B
B
A
B
B
+ Phần tự luận:
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
– Mục tiêu: Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
– Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khơi
phục kinh tế, ngun nhân sự phát triển đó ?
– Thời gian: 4 phút.
– Dự kiến sản phẩm
Tốc độ khơi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống
nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu
đựng gian khổ, lao động cần cù, qn mình của nhân dân Liên Xơ.
– GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
+ Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xơ đối với các nước trên thế giới trong
đó có Việt Nam.
+ Chuẩn bị bài mới
– Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đơng Âu.

– Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX).
– Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu
được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong
trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

8

Tuần 2
Ngày soạn: 10 – 9 – 2020
Ngày dạy:13 – 9 – 2020
Tiết 2
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
– Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
– Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội và những thành tựu chính.
– Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được
những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách
mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
2. Kỹ năng
– Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đơng Âu.
– Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
3. Phẩm chất

– Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đơng Âu trong việc xây dựng
hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự
nghiệp cách mạng nước ta.
9

– Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
– Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và
những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối
quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế
giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
– Ti vi.
– Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Giáo án word và Powerpoint.
– Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu,
bản đồ thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh
– Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
– Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đơng Âu sau CTTG thứ hai.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
– Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm
hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
– Thời gian: 3 phút.
– Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Xác định đây là khu vực nào? Em hãy chỉ rõ vị trí của khu vực đó?
– Dự kiến sản phẩm: Đó là khu vực Đông Âu. HS chỉ lược đồ.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: “Chiến
tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là
10

Liên Xơ, cịn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời?
Q trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao?
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
– Mục tiêu: Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
– Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
– Thời gian: 15 phút
– Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Trong thời kì Chiến
– Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo tranh thế giới thứ hai,
luận và trả lời câu hỏi:
nhân dân ở hầu hết các
+ Nhóm lẻ: Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra đời trong nước Đơng Âu tiến hành
hồn cảnh nào?
cuộc đấu tranh chống
+ Nhóm chẵn: Để hồn thành cuộc CMDCND, các nước Đơng phát xít và đã giành được
Âu đa thực hiện những nhiệm vụ gì?
thắng lợi: giải phóng đất
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
nước, thành lập các nhà
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh nước dân chủ nhân dân
hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV (Ba Lan tháng 7 1944,
đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ Tiệp Khắc 5 – 1945,…).
thống câu hỏi gợi mở:
– Nước Đức bị chia cắt,
? Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra đời trong hồn cảnh với sự thành lập nhà
nào?
nước Cộng hoà Liên
– Trước chiến tranh TG thứ hai………………giành chính quyền.
bang Đức (9
1949),
? Trình bày sự ra đời của các nước dcnd Đơng Âu?
Cộng hồ Dân chủ Đức
– Ba lan 7/1944.Ru ma ni 8/1944………
(10 1949).
GV phân tích thêm: Hoàn cảnh ra đời nhà nước Cộng hoà dân
– Từ năm 1945 đến năm

chủ Đức. Giáo viên tóm lược những nội dung cần ghi nhớ.
1949, các nước Đông Âu
? Để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân
hồn thành những nhiệm
các nước Đơng Âu cần tiến hành những cơng việc gì?
vụ của cuộc cách mạng
– Những việc cần làm trên các mặt sau: Về mặt chính quyền?
dân chủ nhân dân: xây
Cải cách ruộng đất? Công nghiệp …
dựng bộ máy chính
Quan sát hình 2 – SGK, xác định tên các nước dân chủ nhân
11

dân Đông Âu trên lược đồ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

quyền dân chủ nhân dân,
tiến hành cải cách ruộng
đất, thực hiện các quyền
tự do dân chủ và cải thiện
đời sống nhân dân,…

– Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
2. Hoạt động 2. III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.

– Mục tiêu: Hiểu được những cơ sở hình thành hệ thống XHCN, hiểu được những
mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng
thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
– Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
– Thời gian: 17 phút.
– Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận cặp
đôi và trả lời câu hỏi:
? Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
? Về quan hệ kinh tế văn hoá khoa học – kĩ thuật các nước XHCN có
hoạt động gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác
với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo
dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
? Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
– Đều có ĐCS lãnh đạo.
– Lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng.
– Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH
– Sau CT2 hệ thống XHCN ra đời

Dự kiến sản
phẩm
+ Cơ sở hình

thành:
– Đều có ĐCS
lãnh đạo.
– Lấy CN MácLênin làm nền
tảng.
– Cùng chung
mục tiêu xây
dựng CNXH
– Sau Chiến
tranh thế giới
thứ hai hệ
thống XHCN
ra đời.
12

? Về quan hệ kinh tế văn hoá khoa học – kĩ thuật các nước XHCN có
hoạt động gì?
GV hướng dẫn học sinh trình bày sự ra đời của khối Vác-xa-va và vai trị
của khối Vác-xa-va.
GV lấy ví dụ về mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong đó có sự giúp
đỡ Việt Nam.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Ngày 8 – 1 –
1949 Hội đồng
tương trợ kinh
tế (SEV) ra
đời.
– Đại diện các nhóm trình bày.

– 5 – 1955 tổ
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
chức Hiệp ước
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.
Vác-xa-va
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm thành lập.
vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
– Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đơng Âu và tiếp đó là công
cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng,
đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.
– Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va
đã có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.
3.3. Hoạt động luyện tập
– Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự ra đời các nước dân chủ nhân dân
Đơng Âu và sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
– Thời gian: 5 phút
– Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với
bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào?
A. Là những nước tư bản phát triển.
B. Là những nước tư bản kém phát triển.
C. Là những nước phong kiến.
D. Là những nước bị xâm lược.
Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông
Âu?

A. Ban hành các quyền tự do dân chủ.
13

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa.
Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đơng Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc
lột của địa chủ phong kiến đối vói nơng dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu đã làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp nặng.
C. Phát triển kinh tế đối ngoại.
D. Phát triển kinh tế thương nghiệp.
Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
D. Sự bao vây của các nước đế quốc.
Câu 7. Ngun nhân chính của sự ra đời liên minh phịng thủ Vác-Sa- va (14 – 5 –

1955)

A. để tăng cường tình đồn kết giữa Liên Xơ và các nước Đơng Âu.
B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO.
D. để đảm bảo hịa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên minh
A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
14

A. “Khép kín cửa” khơng hịa nhập với nền kinh tế thế giới.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
– Dự kiến sản phẩm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9

ĐA
B
D
B
A
B
D
C
D
A
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
– Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và
những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách
mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
– Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?
– Thời gian: 5 phút.
– Dự kiến sản phẩm
Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là cơng cuộc xây
dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào
phong trào cách mạng thế giới.
– GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.
+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối
với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
+ Chuẩn bị bài mới
– Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế
kỉ XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô
viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giá

những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN Ở
Đông Âu.

15

Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn:18 – 9 – 2020

Ngày dạy: 20 – 9 – 2020
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
– Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xơ viết.
Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
– Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu.
– Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90
của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
2. Kỹ năng
16

– Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ,
từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của
các các nhân giữ trọng trách lịch sử.

– Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
3. Phẩm chất
– Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đơng Âu là sự
sụp đổ củamơ hình khơng phù hợp chứ khơng phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.
– Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao
nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.
4. Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
– Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử.
+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa
những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên
lược đồ.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Phương tiện
– Ti vi.
– Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Giáo án word và Powerpoint.
– Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và
tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Chuẩn bị của học sinh
– Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
– Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đơng Âu.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: GV dùng các câu hỏi phần luyện tập tiết 2 để kiểm tra.

3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động

17

– Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được đó là tình hình các nước Đơng Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm
hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
– Thời gian: 3 phút.
– Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM
hiểu gì khi nhìn bức tranh này?
– Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình địi li khai và độc lập ở Lit-va.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt.
Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá
của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã
khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Q trình
khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay để lí giải
những vấn đề trên.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết
– Mục tiêu: – Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu những
năm 90 của thế kỉ XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
– Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.

– Thời gian: 15 phút
– Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Nguyên nhân: Sau cuộc
– Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), khủng hoảng dầu mỏ năm
thảo luận và trả lời câu hỏi:
1973, nền kinh tế xã hội của
+ Nhóm lẻ: Nguyên nhân đẫn đến q trình khủng hoảng Liên Xơ ngày càng rơi vào
và tan rã của Liên bang Xơ viết?
tình trạng trì trệ, khơng ổn
+ Nhóm chẵn: Q trình khủng hoảng và tan rã của Liên định và lâm dần vào khủng
bang Xô viết?
hoảng: Sản xuất công nghiệp
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
và nông nghiệp không tăng,
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học đời sống nhân dân khó khăn,
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học lương thực và hàng hoá tiêu
18

tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những dùng thiết yếu ngày càng khan
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
hiếm, tệ nạn quan liêu, tham
? Tình hình Liên Xơ giữa những năm70 đến 1985 có điểm nhũng trầm trọng…
gì nổi bật?
b. Quá trình khủng hoảng:
– Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội? Khủng hoảng dầu – Tháng 3 1985, Goóc-bamỏ thế giới năm 1973 đã tác động đến nhiều mặt của Liên chốp đề ra đường lối cải tổ
Xô, nhất là kinh tế.

nhằm đưa đất nước thốt khỏi
? 3/1985 có sự kiện gì?
khủng hoảng.
? Hãy cho biết mục đích và nội dung của cơng cuộc cải – Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các
tổ?
điều kiện cần thiết và thiếu
? Kết quả? => Thất bại.
một đường lối chiến lược
? Ngnhân thất bại?.
đúng đắn, công cuộc cải tổ
– Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và việc làm của nhanh chóng lâm vào tình
M.Gc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn của cơng trạng bị động, khó khăn và bế
cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất của công cuộc cải tổ của tắc. Đất nước càng lún sâu vào
M.Goóc-ba-chốp càng làm cho kinh tế lún sâu vào khủng khủng hoảng và rối loạn: bãi
hoảng.
công, nhiều nước cộng hồ địi
GV giới thiệu hình 3, 4 trong SGK.
li khai, tệ nạn xã hội gia
? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở LXô ntn?
tăng,…
Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến – Hậu quả: Đảng Cộng sản và
thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21 – 8 – 1991 Nhà nước Liên bang hầu như
thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản Liên Xô phải ngừng tê liệt. Ngày 21 – 12 – 1991, 11
hoạt động và tan rã, đất nước lâm vào tình trạng khơng có nước cộng hồ kí hiệp định về
người lãnh đạo.
giải tán Liên bang, thành lập
Quan sát hình 4 – SGK, xác định tên các nước SNG trên Cộng đồng các quốc gia độc
lược đồ.
lập (viết tắt là SNG). Tối 25 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
12 – 1991, Goóc-ba-chốp

– Đại diện các nhóm trình bày.
tun bố từ chức Tổng thống,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
lá cờ Liên bang Xơ viết trên
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình nóc điện Crem-li bị hạ xuống,
bày.
đánh dấu sự chấm dứt của chế
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả độ xã hội chủ nghĩa ở Liên
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa bang Xơ viết sau 74 năm tồn
các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
tại.
2. Hoạt động 2. II. Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu.

19

– Mục tiêu: Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu. Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
– Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
– Thời gian: 17 phút.
– Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Chính quyền mới ở các nước

– Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục II SGK (4 Đơng Âu đều tuyên bố từ bỏ chủ
phút), thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
nghĩa xã hội, thực hiện đa nguyên
? Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Đ.Âu?
về chính trị và chuyển nền kinh tế
? Nguyên nhân sự đổ của các nước XHCN Đông Âu? theo cơ chế thị trường với nhiều
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
thành phần sở hữu. Tên nước thay
HS đọc SGK và thực hiện u cầu. GV khuyến khích đổi, nói chung đều gọi là các nước
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện cộng hoà.
nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ – Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ
HS.
nghĩa ở các nước Đông Âu và
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của
– Đại diện các nhóm trình bày.
hệ thống xã hội chủ nghĩa (ngày
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 28 – 6 – 1991, SEV ngừng hoạt
tập
động và ngày 1 – 7 – 1991, Tổ
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm chức Hiệp ước Vácsava giải tán).
trình bày.
Đây là những tổn thất hết sức
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả nặng nề đối với phong trào cách
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác mạng thế giới và các lực lượng
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
dân chủ, tiến bộ ở
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đánh giá một số các nước.
thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

3.3. Hoạt động luyện tập
– Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết và Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu.
20

– Thời gian: 5 phút
– Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với
bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Nội dung cơ bản của công cuộc “cải tổ” của Liên Xơ là gì?
A. Cải tổ kinh tế triệt để.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp
đổ?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mơ hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
Câu 3. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là
A. sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. sự sụp đổ của mơ hình XHCN chưa khoa học.
C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.

Câu 4. Liên Xơ tiến hành cơng cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX

A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. cải tổ để sớm áp dụng thành tựu KH-KT thế giới.
D. các thế lực chống CNXH trong và ngồi nước ln chống phá.
Câu 5. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những
năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. Khơng tiến hành những cải cách về kinh tế và xã hội.
D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt để.
Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót
và sai lầm là
A. uu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. tập thể hóa nơng nghiệp.
C. thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. rập khuôn, cứng nhắc theo Liên
Xô.
21

Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?
A. Do “khép kín” cửa trong hoạt động.
B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu
C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 8. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B
A
B

1. 1949
a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể.
2. 1957
b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xơ bắt đầu.
3. 1991
c. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
4. 1985
d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
5. 1955
e. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va.
A. 1d, 2c, 3a, 4b, 5e.
B. 1b, 2c, 3a, 4e, 5d.
C. 1e, 2a, 3c, 4b, 5d.
D. 1a, 2c, 3d, 4e, 5b.
– Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐA
B
D
B
A
C

D
D
A
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
– Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa ở Đông Âu.
– Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Em có nhận xét gì về sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
– Thời gian: 5 phút.
– Dự kiến sản phẩm
HS trả lời.
– GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối
với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
+ Học bài cũ, soạn bài 3: Quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc địa và trả lời câu hỏi cuối SGK

22

Tuần 20
Tiết 20

Ngày soạn:

Ngày soạn:
Bài 16
HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI
TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sauk hi học bài này học sinh
– Biết những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến
việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
– Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xơ để hiểu rõ đó là
sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng
– Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu
rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng
– Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925?
GDMT:
+ Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây (1919), đọc bản sơ thảo
lần thứ nhất những luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp
và tham gia thành lập ĐCS Pháp (1920).
+ Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924).
+ Thành lập Hội VNCM Thanh niên.
– GD tấm gương ĐĐ.HCM:
+ CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, gian khổ quyết tâm tìm đường cứu nước
+ ND: Những h/động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT.
2. Kĩ năng: – Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp
( 12/1920)
– Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét
– Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc và các chiến sĩ cách mạng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
– Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử.
– So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó
khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Giáo án word và Powerpoint.

23

+ Lược đồ: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu
nước.
2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa.
III.Phương pháp dạy học
– Phương pháp thuyết trình, bản đồ, vấn đáp, nhóm.
IV.TiÕn tr×nh:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra học kỳ 1
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động khởi động
– Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt biết
những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc
NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài
mới.
– Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
– Thời gian: 3 phút.
– Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem ảnh Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội của Đảng Xã
hội Pháp họp ở Tua (12 – 1920) yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
? Qua bức hình trên, em biết đây là nhân vật lịch sử nào? Nhân vật đó đang ở đâu?
? Em biết gì về nhân vật lịch sử này?
– Dự kiến sản phẩm
+ Bức ảnh đó là: Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua (12
– 1920)
– Nhân vật lịch sử: Nguyễn Ái Quốc
– Địa danh: ở Tua Pháp.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:

Cuối TK XIX đầu TK XX CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc
về đường lối, nhiều chiến sĩ ra đi tìm đường cứu nước nhưng không thành. Nguyễn Ái
Quốc khâm phục và trân trọng các bậc tiền bối nhưng không đi theo con đường mà các
chiến sĩ đương thời đã đi. Vậy Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường nào? Để hiểu rõ hơn
ta vào bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
24

1. Hoạt động 1
Mục I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923)
– Mục tiêu: HS trình bày được hoạt động cụ thể của
NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã
tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt
Nam.
– Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
– Phương tiện
+ Hình 28 SGK
+ Nếu có Ti vi dùng Ti vi.
– Thời gian: 11 phút
– Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Chia thành nhóm cặp đơi.
Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện
các yêu cầu sau:

Trong thời gian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã có
những hoạt động nào từ 1917-1920 ?
? Sau khi tìm thấy chân cứu nước, Nguyễn Ái Quốc
đã có những hoạt động gì ở Pháp (từ 1921-1923)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội
dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở – linh hoạt).

I. Nguyễn Ái Quốc ở
Pháp (1917-1923)

+ 18-6-1919 Nguyễn Ái
Quốc gởi đến hội nghị
Vec-xai bản yêu sách 8
điểm đòi tự quyền tự do,
bình đẳng, tự quyết của
dân tộc Việt Nam.

+ 7-1920 Nguyễn Ái
Quốc đọc được “Sơ thảo
lần thứ nhất những luận
cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc của Lênin tỡm thấy con đường
cứu nước, giải phóng dân
tộc: Con đường CM vô
sản.
? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất bọn đế quốc thắng trận đã + 12-1920 Nguyễn Ái
Quốc tham gia sáng lập

làm gì ? (họp để phân chia quyền lợi).
ĐCS Pháp, đánh dấu
? Tại hội nghị Véc Xai, Người đã làm gì ?
bước ngoặt trong hoạt
? Nội dung bản u sách nói gì ?
động CM của Người từ
? Bản yêu sách không được chấp nhận nhưng việc làm đó có chủ nghĩa yếu nước đến
tác dụng gì ?
với chủ nghĩa Mác ? Để tìm hiểu về cách mạng tháng 10 Nga, Người đã làm gì ? Lênin
? Những sách báo của Lê Nin đã có tác dụng như thế nào đối
● Bỏ phiếu tán thành
với Người ?
Quốc tế III
? Trong thời gian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã có
25

những thành tựu hầu hết trong công cuộc kiến thiết xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầunhững năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.II. Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, nghiên cứu và phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện – Ti vi. – Máy vi tính. IV. Chuẩn bị1. Chuẩn bị của giáo viên – Giáo án word và Powerpoint. – Tư liệu, tranh vẽ về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. Chuẩn bị của học viên – Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành xong những trách nhiệm được giao. – Sưu tầm tư liệu, tranh vẽ về Liên Xơ sau CTTG thứ hai. V. Tiến trình dạy học1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ ( linh động ) 3. Bài mới3. 1. Hoạt động khởi động – Mục tiêu : Giúp học viên nắm được những nội dung cơ bản trong bước đầu của bài họccần đạt được đó là tình hình Liên Xô sau cuộc chiến tranh quốc tế thứ hai, đưa học viên vàotìm hiểu nội dung bài học kinh nghiệm, tạo tâm thế cho học viên đi vào khám phá bài mới. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn. – Thời gian : 3 phút. – Tổ chức hoạt động giải trí : GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiếntranh quốc tế thứ hai. Yêu cầu HS vấn đáp thắc mắc : Qua số liệu thống kê đó, em có suynghĩ gì ? – Dự kiến mẫu sản phẩm : Đó là những tổn thất rất là nặng nề của LX sau khi Chiếntranh quốc tế thứ hai kết thúc. Trên cơ sở quan điểm GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Sau chiếntranh quốc tế thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để Phục hồi và pháttriển kinh tế tài chính đưa quốc gia tiến lên phát triển khẳng định chắc chắn vị thế của mình so với cácnước tư bản, đồng thời để có điều kiện kèm theo trợ giúp trào lưu cách mạng quốc tế Liên Xôphải tiến hạnh công cuộc Phục hồi kinh tế tài chính và kiến thiết xây dựng CNXH. Để tìm hiểu và khám phá hồn cảnh, nội dung và hiệu quả cơng cuộc Phục hồi kinh tế tài chính và thiết kế xây dựng CNXH diễn ra như thếnào ? Chúng ta cùng tìm hiểu và khám phá nội dung bài học kinh nghiệm hơm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức1. Hoạt động 1 : 1. Công cuộc Phục hồi kinh tế tài chính sau cuộc chiến tranh ( 1945 – 1950 ) – Mục tiêu : Biết được tình hình Liên Xơ và hiệu quả cơng cuộc khơi phục kinh tếsau cuộc chiến tranh. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. – Thời gian : 15 phút – Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tập – Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK ( 4 phút ), bàn luận vàtrả lời thắc mắc : ? Công cuộc Phục hồi nền kinh tế tài chính, hàn gắn vết thương cuộc chiến tranh ởLX đã diễn ra và đạt được hiệu quả ntn ? ? Em có nhận xét gì về vận tốc tăng trưởng kinh tế tài chính của Liên Xơ trongthời kì khơi phục kinh tế tài chính, ngun nhân sự phát triển đó ? Bước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpHS đọc SGK và thực thi nhu yếu. GV khuyến khích học viên hợp tácvới nhau khi thực khi thực thi trách nhiệm học tập, GV đến những nhómtheo dõi, tương hỗ HS thao tác những bằng mạng lưới hệ thống câu hỏi gợi mở : ? Bối cảnh Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh TG thứ hai ? – Liên Xô bị cuộc chiến tranh tàn phá nặng nề. ? Nêu những số liệu về sự thiệt hại của LX trong CT2 ? ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thếgiới thứ hai ? – Thiệt hại quá nặng nề .. GV nhận xét, bổ trợ và nhấn mạnh vấn đề. Có thể so sánh với số liệu cácnước tham chiến. ? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xơ là gì ? – khơi phục kinh tế tài chính, triển khai những kế hoạch năm năm … ? Cho biết tác dụng của kế hoạch 5 năm L1 ? – CN tăng 73 %, 1 số ngành NN vượt mức trước ctr, đời sống nhân dânđược cải tổ. – 1949, sản xuất thành công xuất sắc bom nguyên tử ? Những thành tựu về ktế và khoa học kỹ thuật của LX ? – 1949, sản xuất thành công xuất sắc bom nguyên tử ? Năm 1949, Liên Xơ sản xuất thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa nhưthế nào ? – Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ. – Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ cơng nghiệp củaLiên Xơ trong thời hạn này. GV nhấn mạnh vấn đề sự quyết tâm của nhân dân Liên Xơ đã hồn thành kếhoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng. ? Em có nhận xét gì về vận tốc tăng trưởng kinh tế tài chính của Liên Xô trongDự kiến sảnphẩm – Đất nước Xôviết bị chiếntranh tàn pháhết sức nặngnề : hơn 27 triệungười chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị pháhuỷ, … – Nhân dânLiên Xơ thựchiện và hồnthành thắng lợikế hoạch 5 nămlầnthứtư ( 1946 – 1950 ) trước thời hạn. – Công nghiệptăng73 %, một sốngànhnôngnghiệpvượtmứctrướcchiếntranh. Năm1949, Liên Xô chếtạo thành côngbom nguyên tử. thời kì khơi phục kinh tế tài chính, ngun nhân sự phát triển đó ? – Tốc độ khơi phục kinh tế tài chính tăng nhanh gọn. Có được hiệu quả này làdo sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, ý thức tựlập tự cường, niềm tin chịu đựng gian nan, lao động chịu khó, quên mìnhcủa nhân dân Liên Xô. Bước 3. Báo cáo hiệu quả hoạt động giải trí và bàn luận – Đại diện những nhóm trình diễn. Bước 4. Đánh giá tác dụng triển khai trách nhiệm học tậpHS nghiên cứu và phân tích, nhận xét, nhìn nhận tác dụng của nhóm trình diễn. GV bổ trợ phần nghiên cứu và phân tích nhận xét, nhìn nhận, hiệu quả thực thi nhiệmvụ học tập của học viên. Chính xác hóa những kỹ năng và kiến thức đã hình thành chohọc sinh. 2. Hoạt động 2. 2. Tiếp tục công cuộc kiến thiết xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủnghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) – Mục tiêu : HS hiểu được những thành tựu đa phần trong công cuộc xây dựngCNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựuKH – KT của LX. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. – Thời gian : 17 phút. – Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhDự kiến sản phẩmBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tập – Liên Xô liên tục – Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK ( 4 phút ), bàn luận thực thi những kếvà vấn đáp thắc mắc : hoạch dài hạn với ? LX triển khai những kế hoạch dài hạn với cac phương hướng chính những phương hướngnào ? chính là : phát triển ? Thành tựu mà LX đạt được trong quy trình tiến độ này ? kinh tế tài chính với ưu tiên ? Em nhận xét về thành tựu KH – KT của LX ? phát triển côngBước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpnghiệp nặng, đẩyHS đọc SGK và triển khai nhu yếu. GV khuyến khích học viên hợp mạnh văn minh khoatác với nhau khi thực khi triển khai trách nhiệm học tập, GV đến những học – kĩ thuật, tăngnhóm theo dõi, tương hỗ HS thao tác những bằng mạng lưới hệ thống câu hỏi gợi cường sức mạnhmở : quốc phịng. ? Liên Xơ thiết kế xây dựng CSVC – KT của CNXH trong thực trạng nào ? – Sau khi hồn thành việc khơi phục kinh tế tài chính. ? Nó tác động ảnh hưởng như thế nào đến cơng cuộc thiết kế xây dựng CNXH ở LiênXô ? – Ảnh hưởng trực tiếp đến việc thiết kế xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốcđộ của công cuộc thiết kế xây dựng CNXH ở Liên Xô. GV nhận xét : – Các nước tư bản phương tây ln có thủ đoạn và hànhđộng vây hãm, chống phá Liên Xô cả kinh tế tài chính, chính trị và qn sự. – Liên Xơ phải ngân sách lớn cho quốc phịng, bảo mật an ninh để bảo vệ thànhquả của công cuộc kiến thiết xây dựng CNXH. ( Ảnh hưởng trực tiếp đến việcxây dựng CSVC – KT, làm giảm vận tốc của công cuộc xây dựngCNXH ở Liên Xô. ) ? LX triển khai những kế hoạch gì ? ? Phương hướng chính là gì ? – LX liên tục thực thi những kế hoạch dài hạn với những phương hướngchính là : liên tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, triển khai thâmcanh trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh văn minh khoa học kỹthuật, tăng cường súc mạnh quốc phòng … ? Kết quả đạt được ? ? Về kinh tế tài chính ? ? Về khoa học kĩ thuật ? – Về khoa học kĩ thuật : Là nước mở màn kỉ nguyên chinh phục vũ trụcủa con người – 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu Phương Đơng đưa con người lần tiên phong bay vòng quanhTrái Đất. GV trình làng một số ít tranh vẽ về thành tựu của Liên Xô, giới thiệuhình 1 SGK ( vệ tinh nhân tạo tiên phong nặng 83,6 kg của lồi người doLiên Xơ phóng lên thiên hà năm 1957 ) ? Chính sách đối ngoại của LX ? – Chủ trương duy trì hịa bình quốc tế, quan hệ hữu nghị với cácnước, ủng hộ cuộc đấu tranh của những dân tộc bản địa. GV nhu yếu học viên lấy 1 số ít ví dụ về sự trợ giúp của Liên Xô đốivới những nước trên quốc tế trong đó có Nước Ta ? ? Ý nghĩa những thành tựu mà Liên Xô đạt được ? – Uy tín chính trị và vị thế quốc tế của Liên Xô được tôn vinh, Liên Xôtrở thành chỗ dựa cho hịa bình quốc tế. * Về đối ngoại, GV minh họa thêm : – Năm 1960, theo ý tưởng sáng tạo của LX Liên hợp quốc trải qua Tuyên – Kết quả : Liên Xôđã đạt được nhiềuthành tựu to lớn : Sản xuất cơngnghiệp bình qnhằng năm tăng9, 6 %, là cườngquốc công nghiệpđứng thứ hai trênthế giới, chỉ sauMĩ ; là nước mởđầu kỉ nguyênchinh phục vũ trụcủa con ngườinăm 1957, phóngthành cơng vệ tinhnhân tạo, năm1961 phóng tàu ” PhươngĐơng ” đưa con người ( I.Gagarin ) lần đầutiên bay vòngquanh Trái Đất. – Về đối ngoại : LiênXơchủtrương duy trì hồbình quốc tế, quanhệ hữu nghị vớicác nước và ủng hộcuộc đấu tranh giảiphóng của những dântộc. ngơn về việc thủ tiêu hồn tồn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lậpcho những thuộc địa. – Năm 1961, LX ý kiến đề nghị Liên hợp quốc trải qua Tuyên ngơn vềcấm sử dụng vũ khí hạt nhân. – Năm 1963, theo đè nghị của LX Liên hợp quốc đã trải qua Tunngơn thủ tiêu những hình thức của chính sách phân biệt chủng tộc. Bước 3. Báo cáo hiệu quả hoạt động giải trí và bàn luận – Đại diện những nhóm trình diễn. Bước 4. Đánh giá tác dụng triển khai trách nhiệm học tậpHS nghiên cứu và phân tích, nhận xét, nhìn nhận hiệu quả của nhóm trình diễn. GV bổ trợ phần nghiên cứu và phân tích nhận xét, nhìn nhận, kết quả thực hiệnnhiệm vụ học tập của học viên. Chính xác hóa những kỹ năng và kiến thức đã hìnhthành cho học viên. 3.3. Hoạt động rèn luyện – Mục tiêu : Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kỹ năng và kiến thức mới mà HS đãđược lĩnh hội ở hoạt động hình thành kỹ năng và kiến thức về công cuộc Phục hồi kinh tế tài chính sau chiếntranh và hiểu được những thành tựu đa phần trong công cuộc kiến thiết xây dựng CNXH ở LX từnăm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. – Thời gian : 6 phút – Phương thức triển khai : GV giao trách nhiệm cho HS và hầu hết cho thao tác cánhân, vấn đáp những câu hỏi trắc nghiệm. Trong quy trình thao tác HS hoàn toàn có thể trao đổi vớibạn hoặc thầy, cơ giáo. GV dùng mạng lưới hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và nhu yếu học sinhchọn đáp án đúng vấn đáp trên bảng con ( trắc nghiệm ). + Phần trắc nghiệm khách quanCâu 1. Chiến lược phát triển kinh tế tài chính của Liên Xô sau Chiến tranh quốc tế hai chú trọngvào ( B ) A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống lịch sử. C. công – nông – thương nghiệp. D. công nghiệp nặng. Câu 2. Nhà du hành ngoài hành tinh Ga-ga-rin là ai ? ( B ) A. Người tiên phong bay lên Sao Hỏa. B. Người tiên phong thử thành công xuất sắc vệ tinh nhântạo. C. Người tiên phong bay vào thiên hà. D. Người tiên phong đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉXX là gì ? ( B ) A. Muốn làm bạn với toàn bộ những nước. B. Chỉ quan hệ với những nước lớn. C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng quốc tế. D. Chỉ làm bạn với những nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau cuộc chiến tranh ? ( VD ) A. Năm 1949, sản xuất thành công xuất sắc bom nguyên tử. B. Năm 1957, là nước tiên phong phóng thành cơng vệ tinh tự tạo của toàn cầu. C. Năm 1961, là nước tiên phong phóng thành cơng tàu ngoài hành tinh có người lái. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên quốc tế ( sau Mĩ ). Câu 5. Liên Xô quyết định hành động sử dụng nguồn năng lượng ngun tử vào mục tiêu gì ? ( H ) A. Mở rộng chủ quyền lãnh thổ. B. Duy trì nền hịa bình quốc tế. C. ủng hộ trào lưu cách mạng quốc tế. D. Khống chế những nước khác. Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì ? ( VDC ) A. Tạo thế cân đối về sức mạnh kinh tế tài chính và quân sự chiến lược. B. Tạo thế cân đối về sức mạnh quân sự chiến lược và hạt nhân. C. Thế cân đối về sức mạnh quốc phòng và kinh tế tài chính. D. Thế cân đối về sức mạnh hạt nhân và kinh tế tài chính. Câu 7. Sắp xếp những sự kiện ở cột B cho tương thích với cột A theo nhu yếu sau đây : ( VD ) a. Hơn 27 triệu người chết1. Liên Xơ bước ra khỏib. Phóng thành công xuất sắc vệ tinh tự tạo của Trái Đất. Chiến tranh quốc tế thứ hai. c. Đứng đầu quốc tế về sản xuất công nghiệp. 2. Thành tựu Liên Xô đạtd. Bị những nước đe quốc nhu yếu chia lại chủ quyền lãnh thổ. được trên nghành khoa học e. Đưa nhà du hành ngoài hành tinh Ga-ga-rin bay vịng quanh Tráikỹ thuật. đất. g. Giàu có nhờ thu doanh thu sau cuộc chiến tranh. A. 1 a ; 2 b, e. B. 1 g ; 2 c, d. C. 1 c ; 2 c, e. D. 1 a ; 2 b, c. Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc triển khai chinh phục ngoài hành tinh ? A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo lên khoảng chừng khơng thiên hà. B. Phóng thành cơng con tàu “ Phương Đơng ” bay vịng quanh Trái Đất. C. Người tiên phong đặt chân lên Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công xuất sắc bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ .. Câu 9. Sự kiện Liên Xô sản xuất thành công xuất sắc bom ngun tử có ý nghĩa như thế nào ? A. Liên Xơ trở thành nước duy nhất trên quốc tế có vũ khí nguyên tử. B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí ngun tử. C. Đưa Liên Xơ trở thành cường quốc quân sự chiến lược duy nhất trên thế giớiD. Liên Xô sẵn sàng chuẩn bị cho một cuộc cuộc chiến tranh hạt nhân quy mơ lớn trên tồn quốc tế. + Phần tự luậnCâu 1 : Công cuộc Phục hồi nền kinh tế tài chính, hàn gắn vết thương cuộc chiến tranh ở LX đã diễnra và đạt được tác dụng như thế nào ? – Dự kiến mẫu sản phẩm : + Phần trắc nghiệmCâuĐA + Phần tự luận : 3.4. Hoạt động tìm tịi lan rộng ra, vận dụng – Mục tiêu : Rút ra bài học kinh nghiệm kinh nghiệm tay nghề qua công cuộc Phục hồi kinh tế tài chính sau chiếntranh và những thành tựu hầu hết trong công cuộc thiết kế xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. – Phương thức triển khai : Các câu hỏi sau khi hình thành kỹ năng và kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về vận tốc tăng trưởng kinh tế tài chính của Liên Xô trong thời kì khơiphục kinh tế tài chính, ngun nhân sự phát triển đó ? – Thời gian : 4 phút. – Dự kiến sản phẩmTốc độ khơi phục kinh tế tài chính tăng nhanh gọn. Có được tác dụng này là do sự thốngnhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, ý thức tự lập tự cường, ý thức chịuđựng gian nan, lao động siêng năng, qn mình của nhân dân Liên Xơ. – GV giao trách nhiệm cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh vẽ về Liên Xô sau CTTG thứ hai. + Nêu một số ít ví dụ về sự giúp sức của Liên Xơ so với những nước trên quốc tế trongđó có Nước Ta. + Chuẩn bị bài mới – Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đơng Âu. – Nắm được những nét chính về việc xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân ởĐông Âu và công cuộc thiết kế xây dựng CNXH ở những nước Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầunhững năm 70 của thế kỉ XX ). – Nắm được những nét cơ bản về mạng lưới hệ thống những nước XHCN, thơng qua đó hiểuđược những mối quan hệ ảnh hưởng tác động và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN so với phongtrào cách mạng quốc tế nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. Tuần 2N gày soạn : 10 – 9 – 2020N gày dạy : 13 – 9 – 2020T iết 2B ài 1LI ÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨHAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XXI. Mục tiêu1. Kiến thức : Sau khi học xong bài, học viên – Biết được tình hình những nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thếgiới thứ hai. – Biết được sự xây dựng Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình thiết kế xây dựng chủnghĩa xã hội và những thành tựu chính. – Xác định tên những nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu đượcnhững mối quan hệ ảnh hưởng tác động và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN so với trào lưu cáchmạng quốc tế nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. 2. Kỹ năng – Biết sử dụng map quốc tế để xác lập vị trí của tứng nước Đơng Âu. – Biết khai thác tranh vẽ, tư liệu lịch sử dân tộc để đưa ra nhận xét của mình. 3. Phẩm chất – Khẳng định những góp phần to lớn của những nước Đơng Âu trong việc xây dựnghệ thống XHCN quốc tế, biết ơn sự giúp sức của nhân dân những nước Đông Âu so với sựnghiệp cách mạng nước ta. – Giáo dục đào tạo niềm tin đoàn kết quốc tế cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực – Năng lực chung : Năng lực tiếp xúc và hợp tác ; tự học ; xử lý yếu tố. – Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức và kỹ năng lịch sử vẻ vang, xác lập mối quan hệ giữa những sự kiện, hiện tượnglịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm kinh nghiệm tay nghề qua công cuộc Phục hồi kinh tế tài chính sau cuộc chiến tranh vànhững thành tựu đa phần trong công cuộc thiết kế xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mốiquan hệ ảnh hưởng tác động và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN so với trào lưu cách mạng thếgiới nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. II. Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, nghiên cứu và phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện – Ti vi. – Máy vi tính. IV. Chuẩn bị1. Chuẩn bị của giáo viên – Giáo án word và Powerpoint. – Tư liệu, tranh vẽ về Đông Âu sau CTTG thứ hai, map những nước Đông Âu, map quốc tế. 2. Chuẩn bị của học viên – Đọc trước sách giáo khoa và triển khai xong những trách nhiệm được giao. – Sưu tầm tư liệu, tranh vẽ về Đơng Âu sau CTTG thứ hai. V. Tiến trình dạy học1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ ( linh động ) 3. Bài mới3. 1. Hoạt động khởi động – Mục tiêu : Giúp học viên nắm được những nội dung cơ bản trong bước đầu của bài họccần đạt được đó là tình hình những nước Đông Âu sau cuộc chiến tranh, đưa học viên vào tìmhiểu nội dung bài học kinh nghiệm, tạo tâm thế cho học viên đi vào khám phá bài mới. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn. – Thời gian : 3 phút. – Tổ chức hoạt động giải trí : GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS vấn đáp thắc mắc : Xác định đây là khu vực nào ? Em hãy chỉ rõ vị trí của khu vực đó ? – Dự kiến loại sản phẩm : Đó là khu vực Đông Âu. HS chỉ lược đồ. Trên cơ sở quan điểm GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : “ Chiếntranh quốc tế thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là10Liên Xơ, cịn cuộc chiến tranh quốc tế thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào sinh ra ? Q trình kiến thiết xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra và đạt tác dụng ra làm sao ? 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức1. Hoạt động 1 : 1. Sự sinh ra của những nước dân chủ nhân dân Đông Âu – Mục tiêu : Biết được tình hình những nước dân chủ nhân dân Đơng Âu sau Chiếntranh quốc tế thứ hai. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. – Thời gian : 15 phút – Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhDự kiến sản phẩmBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tập – Trong thời kì Chiến – Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK ( 4 phút ), thảo tranh quốc tế thứ hai, luận và vấn đáp thắc mắc : nhân dân ở hầu hết những + Nhóm lẻ : Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu sinh ra trong nước Đơng Âu tiến hànhhồn cảnh nào ? cuộc đấu tranh chống + Nhóm chẵn : Để hồn thành cuộc CMDCND, những nước Đơng phát xít và đã giành đượcÂu đa thực thi những trách nhiệm gì ? thắng lợi : giải phóng đấtBước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpnước, xây dựng những nhàHS đọc SGK và thực thi nhu yếu. GV khuyến khích học viên nước dân chủ nhân dânhợp tác với nhau khi thực khi thực thi trách nhiệm học tập, GV ( Ba Lan tháng 7 1944, đến những nhóm theo dõi, tương hỗ HS thao tác những bằng hệ Tiệp Khắc 5 – 1945, … ). thống câu hỏi gợi mở : – Nước Đức bị chia cắt, ? Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu sinh ra trong hồn cảnh với sự xây dựng nhànào ? nước Cộng hòa Liên – Trước cuộc chiến tranh TG thứ hai ……………… giành chính quyền sở tại. bang Đức ( 91949 ), ? Trình bày sự sinh ra của những nước dcnd Đơng Âu ? Cộng hồ Dân chủ Đức – Ba lan 7/1944. Ru ma ni 8/1944 ……… ( 10 1949 ). GV nghiên cứu và phân tích thêm : Hoàn cảnh sinh ra nhà nước Cộng hòa dân – Từ năm 1945 đến nămchủ Đức. Giáo viên tóm lược những nội dung cần ghi nhớ. 1949, những nước Đông Âu ? Để hoàn thành xong những trách nhiệm cách mạng dân chủ nhân dânhồn thành những nhiệmcác nước Đơng Âu cần triển khai những cơng việc gì ? vụ của cuộc cách mạng – Những việc cần làm trên những mặt sau : Về mặt chính quyền sở tại ? dân chủ nhân dân : xâyCải cách ruộng đất ? Công nghiệp … dựng cỗ máy chínhQuan sát hình 2 – SGK, xác lập tên những nước dân chủ nhân11dân Đông Âu trên lược đồ. Bước 3. Báo cáo tác dụng hoạt động giải trí và thảo luậnquyền dân chủ nhân dân, triển khai cải cách ruộngđất, triển khai những quyềntự do dân chủ và cải thiệnđời sống nhân dân, … – Đại diện những nhóm trình diễn. Bước 4. Đánh giá hiệu quả thực thi trách nhiệm học tậpHS nghiên cứu và phân tích, nhận xét, nhìn nhận hiệu quả của nhóm trình diễn. GV bổ trợ phần nghiên cứu và phân tích nhận xét, nhìn nhận, hiệu quả thựchiện trách nhiệm học tập của học viên. Chính xác hóa những kiếnthức đã hình thành cho học viên. 2. Hoạt động 2. III. Sự hình thành mạng lưới hệ thống xã hội chủ nghĩa. – Mục tiêu : Hiểu được những cơ sở hình thành mạng lưới hệ thống XHCN, hiểu được nhữngmối quan hệ ảnh hưởng tác động và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN so với trào lưu cách mạngthế giới nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. – Thời gian : 17 phút. – Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tập – Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK ( 4 phút ), bàn luận cặpđôi và vấn đáp thắc mắc : ? Cơ sở hình thành mạng lưới hệ thống XHCN ? ? Về quan hệ kinh tế tài chính văn hóa truyền thống khoa học – kĩ thuật những nước XHCN cóhoạt động gì ? Bước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpHS đọc SGK và thực thi nhu yếu. GV khuyến khích học viên hợp tácvới nhau khi thực khi thực thi trách nhiệm học tập, GV đến những nhóm theodõi, tương hỗ HS thao tác những bằng mạng lưới hệ thống câu hỏi gợi mở : ? Cơ sở hình thành mạng lưới hệ thống XHCN ? – Đều có ĐCS chỉ huy. – Lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng. – Cùng chung tiềm năng thiết kế xây dựng CNXH – Sau CT2 mạng lưới hệ thống XHCN ra đờiDự kiến sảnphẩm + Cơ sở hìnhthành : – Đều có ĐCSlãnh đạo. – Lấy CN MácLênin làm nềntảng. – Cùng chungmục tiêu xâydựng CNXH – Sau Chiếntranh thế giớithứ hai hệthống XHCNra đời. 12 ? Về quan hệ kinh tế tài chính văn hóa truyền thống khoa học – kĩ thuật những nước XHCN cóhoạt động gì ? GV hướng dẫn học viên trình diễn sự sinh ra của khối Vác-xa-va và vai trịcủa khối Vác-xa-va. GV lấy ví dụ về mối quan hệ hợp tác giữa những nước trong đó có sự giúpđỡ Nước Ta. Bước 3. Báo cáo tác dụng hoạt động giải trí và đàm đạo – Ngày 8 – 1 – 1949 Hội đồngtương trợ kinhtế ( SEV ) rađời. – Đại diện những nhóm trình diễn. – 5 – 1955 tổBước 4. Đánh giá tác dụng thực thi trách nhiệm học tậpchức Hiệp ướcHS nghiên cứu và phân tích, nhận xét, nhìn nhận tác dụng của nhóm trình diễn. Vác-xa-vaGV bổ trợ phần nghiên cứu và phân tích nhận xét, nhìn nhận, tác dụng thực thi nhiệm xây dựng. vụ học tập của học viên. Chính xác hóa những kiến thức và kỹ năng đã hình thành chohọc sinh. – Sự sinh ra của những nước dân chủ nhân dân ở Đơng Âu và tiếp đó là côngcuộc thiết kế xây dựng CNXH ở những nước nay đã làm CNXH ngày càng lan rộng ra, góp phần to lớn vào trào lưu cách mạng quốc tế. – Các tổ chức triển khai của mạng lưới hệ thống XHCN sinh ra : Khối SEV và khối Vác-xa-vađã có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển mạng lưới hệ thống XHCN. 3.3. Hoạt động rèn luyện – Mục tiêu : Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kỹ năng và kiến thức mới mà HS đãđược lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức và kỹ năng về sự sinh ra những nước dân chủ nhân dânĐơng Âu và sự hình thành mạng lưới hệ thống xã hội chủ nghĩa. – Thời gian : 5 phút – Phương thức triển khai : GV giao trách nhiệm cho HS và đa phần cho thao tác cánhân, vấn đáp những câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình thao tác HS hoàn toàn có thể trao đổi vớibạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng mạng lưới hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và nhu yếu học sinhchọn đáp án đúng vấn đáp trên bảng con ( trắc nghiệm ). Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên kiến thiết xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào ? A. Là những nước tư bản phát triển. B. Là những nước tư bản kém phát triển. C. Là những nước phong kiến. D. Là những nước bị xâm lược. Câu 2. Đâu không phải là trách nhiệm của cách mạng dân chủ nhân dân ở những nước ĐôngÂu ? A. Ban hành những quyền tự do dân chủ. 13B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp sản xuất lớn của tư bản. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở những nước Đơng Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóclột của địa chủ phong kiến đối vói nơng dân ? A. Triệt phá thủ đoạn lật đổ chính quyền sở tại cách mạng của bọn phản động. B. Cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa xí nghiệp sản xuất của tư bản. D. Thực hiện những quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu 4. Sau khi hoàn thành xong cách mạng dân chủ nhân dân, những nước Đơng Âu đã làm gì ? A. Tiến lên chính sách xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chính sách tư bản chủ nghĩa. C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số ít nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Một số nước triển khai chính sách trung lập. Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế tài chính nào trong quy trình thiết kế xây dựng chủnghĩa xã hội ? A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp nặng. C. Phát triển kinh tế tài chính đối ngoại. D. Phát triển kinh tế tài chính thương nghiệp. Câu 6. Khó khăn nào là vĩnh viễn so với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu ? A. Tàn dư lỗi thời của chính sách cũ. B. Hậu quả của Chiến tranh quốc tế thứ hai. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lỗi thời so với những nước Tây Âu. D. Sự vây hãm của những nước đế quốc. Câu 7. Ngun nhân chính của sự sinh ra liên minh phịng thủ Vác-Sa – va ( 14 – 5 – 1955 ) làA. để tăng cường tình đồn kết giữa Liên Xơ và những nước Đơng Âu. B. để tăng cường sức mạnh của những nước XHCN.C. để đối phó với những nước thành viên khối NATO.D. để bảo vệ hịa bình và bảo mật an ninh ở châu Âu. Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác – sa-va mang đặc thù là một tổ chức triển khai liên minhA. kinh tế tài chính và phòng thủ quân sự chiến lược của những nước XHCN ở châu Âu. B. phòng thủ về quân sự chiến lược của những nước XHCN ở châu Âu. C. chính trị và kinh tế tài chính của những nước XHCN ở châu Âu. D. phòng thủ về chính trị và quân sự chiến lược của những nước XHCN ở châu Âu. Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động giải trí của khối SEV ? 14A. ” Khép kín cửa ” khơng hịa nhập với nền kinh tế tài chính quốc tế. B. Phối hợp giữa những nước thành viên lê dài sự phát triển kinh tế tài chính. C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế tài chính khoa học trong sản xuất. D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với những nước tư bản chủ nghĩa. – Dự kiến loại sản phẩm : CâuĐA3. 4. Hoạt động tìm tịi lan rộng ra, vận dụng – Mục tiêu : Rút ra được bài học kinh nghiệm kinh nghiệm tay nghề qua công cuộc Phục hồi kinh tế tài chính sauchiến tranh và những thành tựu đa phần trong công cuộc thiết kế xây dựng CNXH ở Đông Âu vànhững mối quan hệ ảnh hưởng tác động và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN so với trào lưu cáchmạng quốc tế nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. – Phương thức thực thi : Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức và kỹ năng mới. ? Em có nhận xét gì về sự sinh ra của những nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ? – Thời gian : 5 phút. – Dự kiến sản phẩmSự sinh ra của những nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là cơng cuộc xâydựng CNXH ở những nước nay đã làm CNXH ngày càng lan rộng ra, góp phần to lớn vàophong trào cách mạng quốc tế. – GV giao trách nhiệm cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh vẽ về Đông Âu sau CTTG thứ hai. + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng tác động và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN đốivới trào lưu cách mạng quốc tế nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. + Chuẩn bị bài mới – Soạn trước bài 2 : LX và những nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thếkỉ XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng cục bộ và sự tan rã của Liên bang Xôviết ( từ nửa sau những năm70 đến 1991 ) và của những nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giánhững thành tựu đạt được và 1 số ít sai lầm đáng tiếc, hạn chế của LX và những nước XHCN ỞĐông Âu. 15T uần 3T iết 3N gày soạn : 18 – 9 – 2020N gày dạy : 20 – 9 – 2020B ài 2LI ÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂUTỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.I. Mục tiêu1. Kiến thức : Sau khi học xong bài, học viên – Biết được nguyên do, quy trình khủng hoảng cục bộ và tan rã của Liên bang Xơ viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng cục bộ và tan rã của chính sách XHCN ở những nước Đông Âu. – Biết nhìn nhận một số ít thành tựu đã đạt được và một số ít sai lầm đáng tiếc, hạn chế của LiênXô và những nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu. – Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên những nước SNG trên lược đồ. 2. Kỹ năng16 – Rèn kĩ năng phân biệt sự biến hóa của lịch sử vẻ vang từ văn minh sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi và nghĩa vụ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động củacác những nhân giữ trách nhiệm lịch sử vẻ vang. – Biết cách khai thác những tư liệu lịch sử vẻ vang để nắm chắc sự đổi khác của lịch sử dân tộc. 3. Phẩm chất – Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và những nước XHCN ở Đơng Âu là sựsụp đổ củamơ hình khơng tương thích chứ khơng phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. – Phê phán chủ nghĩa thời cơ của M.Gooc – ba-chốp và 1 số ít người chỉ huy caonhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng những nước XHCN Đông Âu. 4. Định hướng phát triển năng lực – Năng lực chung : Năng lực tiếp xúc và hợp tác ; tự học ; xử lý yếu tố. – Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức và kỹ năng lịch sử dân tộc, xác lập mối quan hệ giữa những sự kiện, hiện tượnglịch sử. + Biết nhìn nhận 1 số ít thành tựu đã đạt được và 1 số ít sai lầm đáng tiếc, hạn chế của LiênXô và những nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữanhững năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên những nước SNG trênlược đồ. II. Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, nghiên cứu và phân tích, tổng hợp … III. Phương tiện – Ti vi. – Máy vi tính. IV. Chuẩn bị1. Chuẩn bị của giáo viên – Giáo án word và Powerpoint. – Tư liệu, tranh vẽ về sự tan rã của Liên Xô và những nước XHCN Đông Âu vàtranh ảnh về một số ít nhà chỉ huy Liên Xô và những nước Đông Âu. 2. Chuẩn bị của học viên – Đọc trước sách giáo khoa và triển khai xong những trách nhiệm được giao. – Sưu tầm tư liệu, tranh vẽ 1 số ít nhà chỉ huy Liên Xô và những nước Đơng Âu. V. Tiến trình dạy học1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ : GV dùng những câu hỏi phần rèn luyện tiết 2 để kiểm tra. 3. Bài mới3. 1. Hoạt động khởi động17 – Mục tiêu : Giúp học viên nắm được những nội dung cơ bản trong bước đầu của bài họccần đạt được đó là tình hình những nước Đơng Âu sau cuộc chiến tranh, đưa học viên vào tìmhiểu nội dung bài học kinh nghiệm, tạo tâm thế cho học viên đi vào khám phá bài mới. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn. – Thời gian : 3 phút. – Tổ chức hoạt động giải trí : GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS vấn đáp thắc mắc : EMhiểu gì khi nhìn bức tranh này ? – Dự kiến mẫu sản phẩm : Đó là cuộc biểu tình địi li khai và độc lập ở Lit-va. Trên cơ sở quan điểm GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Chế độXHCN ở Liên Xô và những nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện những hạn chế, sai lầm đáng tiếc và thiếu sót, cùng với sự chống phácủa những thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng sống sót và phát triển hơn 70 năm đãkhủng hoảng và tan rã. Để khám phá nguyên do của sự tan rã đó như thế nào ? Q trìnhkhủng hoảng tan rã thế nào tất cả chúng ta cùng khám phá nội dung bài học kinh nghiệm hơm nay để lí giảinhững yếu tố trên. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức1. Hoạt động 1 : I. Sự khủng hoảng cục bộ và tan rã của Liên bang Xô viết – Mục tiêu : – Biết được nguyên do, quy trình khủng hoảng cục bộ và tan rã của Liênbang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu nhữngnăm 90 của thế kỉ XX và xác lập tên những nước SNG trên lược đồ. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. – Thời gian : 15 phút – Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhDự kiến sản phẩmBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tậpa. Nguyên nhân : Sau cuộc – Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK ( 4 phút ), khủng hoảng cục bộ dầu mỏ nămthảo luận và vấn đáp thắc mắc : 1973, nền kinh tế tài chính xã hội của + Nhóm lẻ : Nguyên nhân đẫn đến q trình khủng hoảng cục bộ Liên Xơ ngày càng rơi vàovà tan rã của Liên bang Xơ viết ? thực trạng ngưng trệ, khơng ổn + Nhóm chẵn : Q trình khủng hoảng cục bộ và tan rã của Liên định và lâm dần vào khủngbang Xô viết ? hoảng : Sản xuất công nghiệpBước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpvà nông nghiệp không tăng, HS đọc SGK và thực thi nhu yếu. GV khuyến khích học đời sống nhân dân khó khăn vất vả, sinh hợp tác với nhau khi thực khi triển khai trách nhiệm học lương thực và hàng hóa tiêu18tập, GV đến những nhóm theo dõi, tương hỗ HS thao tác những dùng thiết yếu ngày càng khanbằng mạng lưới hệ thống câu hỏi gợi mở : hiếm, tệ nạn quan liêu, tham ? Tình hình Liên Xơ giữa những năm70 đến 1985 có điểm nhũng trầm trọng … gì điển hình nổi bật ? b. Quá trình khủng hoảng cục bộ : – Tình hình kinh tế tài chính ? Chính trị xã hội ? Khủng hoảng dầu – Tháng 3 1985, Goóc-bamỏ quốc tế năm 1973 đã ảnh hưởng tác động đến nhiều mặt của Liên chốp đề ra đường lối cải tổXô, nhất là kinh tế tài chính. nhằm mục đích đưa quốc gia thốt khỏi ? 3/1985 có sự kiện gì ? khủng hoảng cục bộ. ? Hãy cho biết mục tiêu và nội dung của cơng cuộc cải – Do thiếu sẵn sàng chuẩn bị rất đầy đủ cáctổ ? điều kiện kèm theo thiết yếu và thiếu ? Kết quả ? => Thất bại. một đường lối kế hoạch ? Ngnhân thất bại ?. đúng đắn, công cuộc cải tổ – Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và việc làm của nhanh gọn lâm vào tìnhM. Gc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn của cơng trạng bị động, khó khăn vất vả và bếcuộc cải tổ để thấy rõ thực ra của công cuộc cải tổ của tắc. Đất nước càng lún sâu vàoM. Goóc-ba-chốp càng làm cho kinh tế tài chính lún sâu vào khủng khủng hoảng cục bộ và rối loạn : bãihoảng. công, nhiều nước cộng hồ địiGV ra mắt hình 3, 4 trong SGK.li khai, tệ nạn xã hội gia ? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở LXô ntn ? tăng, … Giáo viên nhận xét, bổ trợ hoàn thành xong nội dung kiến – Hậu quả : Đảng Cộng sản vàthức. Đồng thời nhấn mạnh vấn đề cuộc thay máu chính quyền 21 – 8 – 1991 Nhà nước Liên bang hầu nhưthất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản Liên Xô phải ngừng tê liệt. Ngày 21 – 12 – 1991, 11 hoạt động giải trí và tan rã, quốc gia lâm vào thực trạng khơng có nước cộng hồ kí hiệp định vềngười chỉ huy. giải tán Liên bang, thành lậpQuan sát hình 4 – SGK, xác lập tên những nước SNG trên Cộng đồng những vương quốc độclược đồ. lập ( viết tắt là SNG ). Tối 25 Bước 3. Báo cáo tác dụng hoạt động giải trí và thảo luận12 – 1991, Goóc-ba-chốp – Đại diện những nhóm trình diễn. tun bố từ chức Tổng thống, Bước 4. Đánh giá tác dụng triển khai trách nhiệm học tậplá cờ Liên bang Xơ viết trênHS nghiên cứu và phân tích, nhận xét, nhìn nhận tác dụng của nhóm trình nóc điện Crem-li bị hạ xuống, bày. lưu lại sự chấm hết của chếGV bổ trợ phần nghiên cứu và phân tích nhận xét, nhìn nhận, hiệu quả độ xã hội chủ nghĩa ở Liênthực hiện trách nhiệm học tập của học viên. Chính xác hóa bang Xơ viết sau 74 năm tồncác kiến thức và kỹ năng đã hình thành cho học viên. tại. 2. Hoạt động 2. II. Hệ quả của cuộc khủng hoảng cục bộ và tan rã của chính sách XHCN ở cácnước Đông Âu. 19 – Mục tiêu : Hệ quả cuộc khủng hoảng cục bộ và tan rã của chính sách XHCN ở những nướcĐông Âu. Biết nhìn nhận một số ít thành tựu đã đạt được và một số ít sai lầm đáng tiếc, hạn chế củaLiên Xô và những nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. – Thời gian : 17 phút. – Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhDự kiến sản phẩmBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tập – Chính quyền mới ở những nước – Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục II SGK ( 4 Đơng Âu đều công bố từ bỏ chủphút ), đàm đạo hai bạn trẻ và vấn đáp câu hỏi : nghĩa xã hội, triển khai đa nguyên ? Hậu quả của cuộc khủng hoảng cục bộ ở Đ.Âu ? về chính trị và chuyển nền kinh tế tài chính ? Nguyên nhân sự đổ của những nước XHCN Đông Âu ? theo cơ chế thị trường với nhiềuBước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpthành phần chiếm hữu. Tên nước thayHS đọc SGK và triển khai u cầu. GV khuyến khích đổi, nói chung đều gọi là những nướchọc sinh hợp tác với nhau khi thực khi triển khai cộng hòa. trách nhiệm học tập, GV đến những nhóm theo dõi, tương hỗ – Sự sụp đổ của chính sách xã hội chủHS. nghĩa ở những nước Đông Âu vàBước 3. Báo cáo hiệu quả hoạt động giải trí và thảo luậnLiên Xô chấm hết sự sống sót của – Đại diện những nhóm trình diễn. mạng lưới hệ thống xã hội chủ nghĩa ( ngàyBước 4. Đánh giá tác dụng triển khai trách nhiệm học 28 – 6 – 1991, SEV ngừng hoạttậpđộng và ngày 1 – 7 – 1991, TổHS nghiên cứu và phân tích, nhận xét, nhìn nhận hiệu quả của nhóm chức Hiệp ước Vácsava giải tán ). trình diễn. Đây là những tổn thất hết sứcGV bổ trợ phần nghiên cứu và phân tích nhận xét, nhìn nhận, hiệu quả nặng nề so với trào lưu cáchthực hiện trách nhiệm học tập của học viên. Chính xác mạng quốc tế và những lực lượnghóa những kiến thức và kỹ năng đã hình thành cho học viên. dân chủ, tân tiến ởGiáo viên hướng dẫn học viên biết nhìn nhận một số ít những nước. thành tựu đã đạt được và một số ít sai lầm đáng tiếc, hạn chế củaLiên Xô và những nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 3.3. Hoạt động rèn luyện – Mục tiêu : Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kỹ năng và kiến thức mới mà HS đãđược lĩnh hội ở hoạt động hình thành kỹ năng và kiến thức về sự khủng hoảng cục bộ và tan rã của Liênbang Xô viết và Hệ quả của cuộc khủng hoảng cục bộ và tan rã của chính sách XHCN ở những nướcĐông Âu. 20 – Thời gian : 5 phút – Phương thức thực thi : GV giao trách nhiệm cho HS và đa phần cho thao tác cánhân, vấn đáp những câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình thao tác HS hoàn toàn có thể trao đổi vớibạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng mạng lưới hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và nhu yếu học sinhchọn đáp án đúng vấn đáp trên bảng con ( trắc nghiệm ). Câu 1. Nội dung cơ bản của công cuộc ” cải tổ ” của Liên Xơ là gì ? A. Cải tổ kinh tế tài chính triệt để. B. Cải tổ mạng lưới hệ thống chính trị. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế tài chính và xã hội. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụpđổ ? A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa thay thế những sai lầm đáng tiếc. C. Nhận thấy CNXH không văn minh nên muốn biến hóa chính sách. D. Xây dựng mơ hình chủ nghĩa xã hội không tương thích. Câu 3. Sự sụp đổ của chính sách xã hội chủ nghĩa ở những nước Đông Âu và Liên Xô làA. sự sụp đổ của chính sách XHCN.B. sự sụp đổ của mơ hình XHCN chưa khoa học. C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm đáng tiếc. D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội. Câu 4. Liên Xơ triển khai cơng cuộc cải tổ quốc gia trong những năm 80 của thế kỉ XXvìA. quốc gia lâm vào thực trạng “ ngưng trệ ” khủng hoảng cục bộ. B. quốc gia đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. C. cải tổ để sớm vận dụng thành tựu KH-KT quốc tế. D. những thế lực chống CNXH trong và ngồi nước ln chống phá. Câu 5. Trước tác động ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng cục bộ chung trên toàn quốc tế trong nhữngnăm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì ? A. Tiến hành cải cách kinh tế tài chính, chính trị, xã hội cho tương thích. B. Kịp thời biến hóa để thích ứng với tình hình quốc tế. C. Khơng triển khai những cải cách về kinh tế tài chính và xã hội. D. Có cải cách kinh tế tài chính, chính trị nhưng chưa triệt để. Câu 6. Công cuộc kiến thiết xây dựng XHCN của những nước Đông Âu đã mắc phải 1 số ít thiếu sótvà sai lầm đáng tiếc làA. uu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. tập thể hóa nơng nghiệp. C. triển khai chính sách bao cấp về kinh tế tài chính. D. rập khuôn, cứng ngắc theo LiênXô. 21C âu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế ( SEV ) bị giải thể do nguyên do nào ? A. Do ” khép kín ” cửa trong hoạt động giải trí. B. Do không đủ sức cạnh tranh đối đầu với Mĩ và Tây ÂuC. Do sự lỗi thời về phương pháp sản xuất. D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 8. Hãy nối những niên đại ở cột A cho tương thích với sự kiện ở cột B1. 1949 a. Hội đồng tương hỗ kinh tế tài chính giải thể. 2. 1957 b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xơ mở màn. 3. 1991 c. Liên Xơ phóng thành công xuất sắc vệ tinh nhân tạo. 4. 1985 d. Liên Xô sản xuất thành công xuất sắc bom nguyên tử. 5. 1955 e. Thành lập tổ chức triển khai Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va. A. 1 d, 2 c, 3 a, 4 b, 5 e. B. 1 b, 2 c, 3 a, 4 e, 5 d. C. 1 e, 2 a, 3 c, 4 b, 5 d. D. 1 a, 2 c, 3 d, 4 e, 5 b. – Dự kiến sản phẩmCâuĐA3. 4. Hoạt động tìm tịi lan rộng ra, vận dụng – Mục tiêu : Biết nhìn nhận một số ít sai lầm đáng tiếc, hạn chế của Liên Xô và những nước xã hộichủ nghĩa ở Đông Âu. – Phương thức thực thi : Các câu hỏi sau khi hình thành kỹ năng và kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự sụp đổ của Liên Xô và những nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu ? – Thời gian : 5 phút. – Dự kiến sản phẩmHS vấn đáp. – GV giao trách nhiệm cho HS + Liên hệ những mối quan hệ tác động ảnh hưởng và góp phần của mạng lưới hệ thống XHCN đốivới trào lưu cách mạng quốc tế nói chung và cách mạng Nước Ta nói riêng. + Học bài cũ, soạn bài 3 : Quá trình phát triển trào lưu giải phóng dân tộc bản địa và sựtan rã của mạng lưới hệ thống thuộc địa và vấn đáp thắc mắc cuối SGK22Tuần 20T iết 20N gày soạn : Ngày soạn : Bài 16HO ẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀITRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Sauk hi học bài này học viên – Biết những hoạt động giải trí đơn cử của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đếnviệc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Nước Ta. – Hiểu những hoạt động giải trí đơn cử của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xơ để hiểu rõ đó làsự chuẩn bị sẵn sàng tư tưởng cho sự xây dựng Đảng – Trình bày những hoạt động giải trí đơn cử của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểurõ đó là sự sẵn sàng chuẩn bị tổ chức triển khai cho sự xây dựng Đảng – Nhận xét về quy trình hoạt động giải trí cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925 ? GDMT : + Gửi bản “ Yêu sách của ND An Nam ” đến Hội nghị Vecxây ( 1919 ), đọc bản sơ thảolần thứ nhất những luận cương về yếu tố DT và thuộc địa ; tham gia ĐH Đảng XH Phápvà tham gia xây dựng ĐCS Pháp ( 1920 ). + Dự ĐH Quốc tế CS lần V ( 1924 ). + Thành lập Hội VNCM Thanh niên. – GD tấm gương ĐĐ.HCM : + CĐ : GD ý thức vượt qua mọi khó khăn vất vả, gian nan quyết tâm tìm đường cứu nước + ND : Những h / động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT. 2. Kĩ năng : – Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920 ) – Lập bảng mạng lưới hệ thống về hoạt động giải trí của NAQ từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét – Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình diễn 1 số ít yếu tố lịch sử dân tộc bằng map. 3. Phẩm chất : Giáo dục đào tạo cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn ÁiQuốc và những chiến sỹ cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực : – Năng lực chung : Năng lực tiếp xúc và hợp tác ; tự học ; xử lý yếu tố. – Năng lực chuyên biệt : Tái hiện kỹ năng và kiến thức lịch sự và trang nhã, xác lập mối quan hệ giữa những sựkiện, hiện tượng kỳ lạ lịch sử vẻ vang. – So sánh, nhận xét, nhìn nhận rút ra bài học kinh nghiệm kinh nghiệm tay nghề về những thuận tiện và khókhăn trên con đường hoạt động giải trí cách mạng của Người. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : + Giáo án word và Powerpoint. 23 + Lược đồ : Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứunước. 2. Học sinh : Học + Đọc sách giáo khoa. III.Phương pháp dạy học – Phương pháp thuyết trình, map, phỏng vấn, nhóm. IV.TiÕn tr × nh : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra : Nhận xét bài kiểm tra học kỳ 13. Bài mới : 3.1. Hoạt động khởi động – Mục tiêu : Giúp học viên nắm được những nội dung cơ bản của bài học kinh nghiệm cần đạt biếtnhững hoạt động giải trí đơn cử của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việcNAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Nước Ta. đưa học viên vào tìm hiểu và khám phá nội dung bài học kinh nghiệm, tạo tâm thế cho học viên đi vào khám phá bàimới. – Phương pháp : Thuyết trình, trực quan, phát vấn. – Thời gian : 3 phút. – Tổ chức hoạt động giải trí : Giáo viên cho xem ảnh Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội của Đảng Xãhội Pháp họp ở Tua ( 12 – 1920 ) nhu yếu học viên vấn đáp thắc mắc ? Qua bức hình trên, em biết đây là nhân vật lịch sử dân tộc nào ? Nhân vật đó đang ở đâu ? ? Em biết gì về nhân vật lịch sử vẻ vang này ? – Dự kiến mẫu sản phẩm + Bức ảnh đó là : Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua ( 12 – 1920 ) – Nhân vật lịch sử vẻ vang : Nguyễn Ái Quốc – Địa danh : ở Tua Pháp. Trên cơ sở quan điểm GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới : Cuối TK XIX đầu TK XX CMVN rơi vào thực trạng khủng hoảng cục bộ về chỉ huy và bế tắcvề đường lối, nhiều chiến sỹ ra đi tìm đường cứu nước nhưng không thành. Nguyễn ÁiQuốc khâm phục và trân trọng những bậc tiền bối nhưng không đi theo con đường mà cácchiến sĩ đương thời đã đi. Vậy Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường nào ? Để hiểu rõ hơnta vào bài học kinh nghiệm thời điểm ngày hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thứcHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊDỰ KIẾN SẢNPHẨM241. Hoạt động 1M ục I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp ( 1917 – 1923 ) – Mục tiêu : HS trình diễn được hoạt động giải trí đơn cử củaNAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đãtìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng ViệtNam. – Phương pháp : Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích, nhóm. – Phương tiện + Hình 28 SGK + Nếu có Ti vi dùng Ti vi. – Thời gian : 11 phút – Tổ chức hoạt độngBước 1. Chuyển giao trách nhiệm học tập – Chia thành nhóm cặp đơi. Các nhóm đọc mục 1 SGK ( 4 phút ), đàm đạo và thực hiệncác nhu yếu sau : Trong thời hạn sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã cónhững hoạt động giải trí nào từ 1917 – 1920 ? ? Sau khi tìm thấy chân cứu nước, Nguyễn Ái Quốcđã có những hoạt động giải trí gì ở Pháp ( từ 1921 – 1923 ) Bước 2. Thực hiện trách nhiệm học tậpHS đọc SGK và triển khai nhu yếu. GV khuyến khích họcsinh hợp tác với nhau khi thực khi thực thi trách nhiệm họctập, GV đến những nhóm theo dõi, tương hỗ HS thao tác những nộidung khó ( bằng mạng lưới hệ thống câu hỏi gợi mở – linh động ). I. Nguyễn Ái Quốc ởPháp ( 1917 – 1923 ) + 18-6-1919 Nguyễn ÁiQuốc gởi đến hội nghịVec-xai bản yêu sách 8 điểm đòi tự quyền tự do, bình đẳng, tự quyết củadân tộc Nước Ta. + 7-1920 Nguyễn ÁiQuốc đọc được “ Sơ thảolần thứ nhất những luậncương về yếu tố dân tộcvà yếu tố thuộc của Lênin tỡm thấy con đườngcứu nước, giải phóng dântộc : Con đường CM vôsản. ? Sau cuộc chiến tranh quốc tế thứ nhất bọn đế quốc thắng trận đã + 12-1920 Nguyễn ÁiQuốc tham gia sáng lậplàm gì ? ( họp để phân loại quyền hạn ). ĐCS Pháp, ghi lại ? Tại hội nghị Véc Xai, Người đã làm gì ? bước ngoặt trong hoạt ? Nội dung bản u sách nói gì ? động CM của Người từ ? Bản yêu sách không được đồng ý nhưng việc làm đó có chủ nghĩa yếu nước đếntác dụng gì ? với chủ nghĩa Mác ? Để tìm hiểu và khám phá về cách mạng tháng 10 Nga, Người đã làm gì ? Lênin ? Những sách báo của Lê Nin đã có công dụng như thế nào đối ● Bỏ phiếu tán thànhvới Người ? Quốc tế III ? Trong thời hạn sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã có25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân