7 THÓI QUEN CỦA BẠN TRẺ THÀNH ĐẠT Tác giả : Sean CoveyChịu trách nhiệm xuất bản: Giám đốc - Tổng Biên tập :ĐINH THỊ THANH THỦY Bạn đang đọc:...
Giáo án soạn theo hướng phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần 1+2 – Tài liệu text
Giáo án soạn theo hướng phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần 1+2
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.62 KB, 17 trang )
Bạn đang đọc: Giáo án soạn theo hướng phát triển năng lực môn toán lớp 5 tuần 1+2 – Tài liệu text
Giáo án: Môn toán lớp 5
Ôn tập khái niệm về phân sô
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức– Biết đọc, viết phân số; biểu diễn phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 dưới
dạng phân số; viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
1.2. Kỹ năng– Hs đọc; viết phân số thành thạo.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích học môn toán.
* Các năng lực đạt được.
– Năng lực tự học, năng lực nghi nhớ: Hs tự xem sách và nhớ lại những kiến thức đa
học về phân số.
– Năng lực thảo luận nhóm và năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa.
Qua hoạt động quan sát hình vẽ hs thảo luận viết và đọc thầm phân số tìm được.
– Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua hoạt động 2 hs làm bài tập vận dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
– Hs xem lại khái niệm phân số và 1 số kiến thức đa học.
2.2. Nhóm học tập
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Khái niệm phân số.
– Mục tiêu: Biết đọc, viết các phân số.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs quan sát hình vẽ tr3 và thảo luận nhóm.
Y/c hs viết và đọc thầm các phân số tạo được.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu cá nhân nhận xét. GV nhận xét.Hs. Nhắc lại phần chú ý tr3, tr4 sgk.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.4– Mục đích của BT: Đọc, viết các phân số thành thạo.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 4
– Mục đích của BT: Hs biết viết các thương dưới dạng phân số.
c. Bài tập 3
– HS làm BT sau: BT 3 SGK tr 4
– Mục đích của BT: Hs biết viết các số tự nhiên dưới dạng phân số
4. Kiểm tra, đánh giá
– Thông qua phiếu học tập ở hđ 1, hs nhận xét, giáo viên đánh giá nhận xét.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố
– HS làm BT sau: Biểu diễn các số 2; 0; 1 dưới dạng phân số.
– Mục đích của BT: Hs khắc sâu kiến thức ở phần mục tiêu.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Hs tìm hiểu các tính chất của phân số.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..Giáo án: Môn toán lớp 5
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân sô.
1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có khả năng:
1.1.
Kiến thức.
– Hiểu và trình bày được tính chất cơ bản của phân số.
– Biết rút gọn, quy đồng các phân số, các phân số bằng nhau.
1.2. Kỹ năng– Vận dụng tính chất cơ bản của phân số thực hiện tốt rút gọn, quy đồng các phân số.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích học môn toán.
* Các năng lực đạt được.– Năng lực tự học, năng lực nghi nhớ: Hs tự xem sách và nhớ lại những kiến thức đa
học về các tính chất cơ bản về phân số.
– Năng lực thảo luận nhóm và năng lực giao tiếp thông qua hoạt động thảo luận
nhóm ở hđ 1.
– Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua hoạt động 2 hs làm bài tập vận dụng.
– Năng lực tư duy qua bài tập củng cố nâng cao.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
– Hs ôn lại các tính chất của phân số.
2.2. Nhóm học tập
– Phiếu học tập3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Tính chất cơ bản phân số.
– Mục tiêu: Hs hiểu và trình bày được tính chất cơ bản của phân số.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm. Y/c hs
trình bày tính chất cơ bản của phân số và nêu ví dụ.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu cá nhân nhận xét. GV nhận xét.
Hs. Nhắc lại phần kiến thức sgk.
3.2. Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
– Mục tiêu: Hs biết sử dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng phân số.
– Cách tiến hành: Yc hs làm việc cá nhân thực hiện các các ví dụ sgk tr 5. Hs nhận xét. Gv
nhận xét và chốt lại các bước làm.
3.3. Hoạt động 3: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.6
– Mục đích của BT: Hs biết rút gọn phân số.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 6
– Mục đích của BT: Hs biết quy đồng mấu số các phân số.
c. Bài tập 3
– HS làm BT sau: BT 3 SGK tr 6
– Mục đích của BT: Xác định tốt các phân số bằng nhau.
4. Kiểm tra, đánh giá– Thông qua phiếu học học tập hs, gv nhận xét đánh giá
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố– HS làm BT sau: Rút gọn phân số: 1212/1313
– Mục đích của BT: Làm tốt bài toán rút gọn phân số nâng cao.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Hs tìm hiểu cách so sánh các phân số
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân sô
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.1 Kiến thức.
– HS biết so sánh các phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số.
– HS biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
1.2.Kỹ năng
– Hs làm tốt các bài tập về so sánh phân số.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích học môn toán.
* Các năng lực đạt được.
– Năng lực giao tiếp. Qua hoạt động nhóm hs đc nêu ra ý kiến của mình.
– Năng lực tư duy, ghi nhớ. Qua hđ 1, hđ 2.
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hđ bài tập vận dụng.
– Năng lực tư duy qua bài tập củng cố nâng cao.2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
– Hs xem các tính chất của phân số.
2.2. Nhóm học tập
– Phiếu học tập.3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
– Mục tiêu: Hs hiểu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm. Y/c hs
trình bày cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu cá nhân nhận xét. GV nhận xét.
Hs. Nhắc lại phần kiến thức sgk.
3.2. Hoạt động 2: So sánh hai phân số khác mẫu số.
– Mục tiêu: Hs hiểu và biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
– Cách tiến hành: Yc hs làm việc cá nhân thực hiện các các ví dụ sgk tr 6. Hs nhận xét. Gv
nhận xét và chốt lại các bước làm.
3.3. Hoạt động 3: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt bài so sánh các phân số cùng mẫu.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt sắp xếp 3 phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
4. Kiểm tra, đánh giá
– Thông qua các hđ cá nhân, nhóm gv và hs nhận xét thông qua phiếu ht.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố– HS làm BT sau: So sánh 2 phân số sau: 12/13 và 1212/1313
– Mục đích của BT: Làm tốt bài toán so sánh phân số nâng cao.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Cách so sánh hai phân số.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân sô (tt)
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.2 Kiến thức.
– HS biết so sánh phân số với đơn vị so sánh phân số cùng tử số, hoặc cùng mẫu số.
1.3.Kỹ năng
– Hs làm tốt các bài tập về so sánh phân số.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
* Các năng lực đạt được.
– Năng lực giao tiếp. Qua hoạt động nhóm hs đc nêu ra ý kiến của mình trước lớp.
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy luận thông qua phần bài tập vận dụng.2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
– Hs xem lại cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số.
2.2. Nhóm học tập
– Phiếu học tập.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt bài so sánh các phân số với 1.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt so sánh hai phân số có cùng tử số.
c. Bài tập 3
– HS làm BT số …3. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt so sánh hai phân số bằng 2 cách.
Cách 1: Đưa hai phân số về cùng tử số rồi so sánh.
Cách 2. Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh.
d. Bài tập 4
– HS làm BT số …4. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs vận dụng tốt so sánh hai phân số trong bài toán có lời văn
4. Kiểm tra, đánh giá– Thông qua các hoạt động cá nhân, nhóm hs, gv nhận xét đánh giá.
5. Định hướng học tập tiếp theo
Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Hs viết một số ps thông thường thành phân số có mẫu số là 10, 100 1000
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………Toán
Ôn tập: So sánh hai phân sô (tt)
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.3 Kiến thức.
– HS biết so sánh phân số với đơn vị so sánh phân số cùng tử số, hoặc cùng mẫu số.
1.4.Kỹ năng
– Hs làm tốt các bài tập về so sánh phân số.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
* Các năng lực đạt được.
– Năng lực giao tiếp toán hoc. Qua hoạt động nhóm, hđ cá nhân hs đc nêu ra ý kiến
của mình trong nhóm hoặc trước lớp.
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy luận thông qua phần bài tập vận dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
– Hs xem lại cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số.
2.2. Nhóm học tập
– Phiếu học tập.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Hs làm bài tập vận dụng.a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.7– Mục đích của BT: Hs làm tốt bài so sánh các phân số với 1.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt so sánh hai phân số có cùng tử số.
c. Bài tập 3
– HS làm BT số …3. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs làm tốt so sánh hai phân số bằng 2 cách.
Cách 1: Đưa hai phân số về cùng tử số rồi so sánh.
Cách 2. Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh.
d. Bài tập 4
– HS làm BT số …4. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs vận dụng tốt so sánh hai phân số trong bài toán có lời văn
4. Kiểm tra, đánh giá
– Thông qua các hoạt động cá nhân, nhóm hs, gv nhận xét đánh giá.
5. Định hướng học tập tiếp theo
Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Hs viết một số ps thông thường thành phân số có mẫu số là 10, 100 1000
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Toán
Phân sô thập phân
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.1.
Kiến thức.
. HS biết đọc,viết phân số thập phân.
Biết có thể chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
1.2 Kỹ năng
– Hs làm tốt các bài tập về đọc, viết phân số thập phân.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
Các năng lực đạt được.
Năng lực giao tiếp, năng lực ghi nhớ kiến thức qua hdd1.
Năng lực suy luận. Hs đưa 1 số ps thông thường thành phân số thập phân.
Năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề qua hđ bài tập vận dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
Các tính chất cơ bản của phân số.
2.2. Nhóm học tập
– Phiếu học tập.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Khái niệm phân số thập phân.
– Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là phân số thập phân.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm. Y/c hs
trình bày thế nào là phân số thập phân và lấy ví dụ.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu, cá nhân nhận xét. GV nhận xét.3.2. Hoạt động 2: Cách viết 1 số phân số thành phân số thập phân.
– Mục tiêu: Hs hiểu một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
– Cách tiến hành: Yc hs làm việc cá nhân thực hiện các các ví dụ sgk tr 8. Hs nhận xét. Gv
nhận xét và chốt lại các bước làm.
– Hs nhắc lại phần kiến thức sgk
3.1. Hoạt động 1: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.8
– Mục đích của BT: Hs đọc tốt các phân số thập phân cho trước.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 8
– Mục đích của BT: Hs viết tốt các phân số thập phân cho trước.
c. Bài tập 3
– HS làm BT số …3. trong SGK. 8
– Mục đích của BT: Hs xác định tốt các phân số thập phân
d. Bài tập 4
– HS làm BT số …4. trong SGK. 8– Mục đích của BT: Hs viết một số phân số thành phân số thập phân tốt.
4. Kiểm tra, đánh giá
Thông qua các hoạt động học tập cá nhân, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và đánh giá thông
qua phiếu học tập.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố
– HS làm BT sau: Các phân số sau có phải là phân số thập phân ko
vì sao? 2/300; 1/2000; 4/300
– Mục đích của BT: Củng cố kiến thức về phân số thập phân.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Phiếu học tập kể sẵn các tia số.* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.1 Kiến thức.
– Viết các phân số thập phân trên một đoạn thẳng của tia số.
– Chuyển một số phân số thành phân số thập phân, so sánh 2 phân số thập phân với nhau
– Tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
1.2.Kỹ năng– Hs làm tốt các bài tập về phân số thập phân
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
* Các năng lực đạt được.
– Năng lực giao tiếp. Qua hoạt động nhóm hs đc nêu ra ý kiến của mình trước lớp.
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy luận thông qua phần bài tập vận dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
– Hs xem lại cách viết một số phân số thành phân số thập phân3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Hs làm bài tập vận dụng.a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.9
– Mục đích của BT: Viết các phân số thập phân trên một đoạn thẳng của tia số.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 9
– Mục đích của BT: Hs biết viết một số phân số thành phân số thập phân
c. Bài tập 3
– HS làm BT số …3. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: Hs biết chuyển phân số thành phân số thập phân rồi so sánh.
d. Bài tập 4
– HS làm BT số …4. trong SGK. 7
– Mục đích của BT: – Hs làm tốt bài tập tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
4. Kiểm tra, đánh giá
– Thông qua các hoạt động cá nhân, nhóm hs, gv nhận xét đánh giá.
5. Định hướng học tập tiếp theo
Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
Ôn tập phép cộng, trừ hai phân số.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………….
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ 2 phân sô.
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.2. Kiến thức. Hiểu cách thực hiện phép cộng, phép trừ 2 phân số, giải bài toán có lời văn
1.3 Kỹ năng– Hs làm tốt bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ 2 phân số.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
Các năng lực đạt được.
Năng lực giao tiếp, năng lực ghi nhớ kiến thức qua hdd1.
Năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề qua hđ bài tập vận dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Các tính chất cơ bản của phân số.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Cách cộng hoặc trừ 2 phân số cùng mẫu số
– Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm. Y/c hs
trình bày cách cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số và thực hiện các ví dụ.sgktr 10.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu, cá nhân nhận xét. GV nhận xét hướng dẫn lại các bước làm .
3.2. Hoạt động 2: Cách cộng hoặc trừ 2 phân số khác mẫu số.
– Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số.
– Cách tiến hành: Yc hs làm việc cá nhân đọc thầm sgk và thực hiện các các ví dụ sgk tr 10
Hs nhận xét. Gv nhận xét và chốt lại các bước làm.
– Hs nhắc lại phần kiến thức sgk
3.1. Hoạt động 1: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.10
– Mục đích của BT: Hs thực hiện tốt cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 10
– Mục đích của BT: Thực tốt tính giá trị biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ phân số.c. Bài tập 3
– HS làm BT số …3. trong SGK. 10
– Mục đích của BT: Kĩ năng sử dụng phép tính cộng, trừ phân số trong giải bài toán có
lời văn.
4. Kiểm tra, đánh giá
Thông qua các hoạt động học tập cá nhân, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và đánh giá thông
qua phiếu học tập.
5. Định hướng học tập tiếp theo
Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số.* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
Toán
Ôn tập phép nhân, chia 2 phân sô.
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:1.3.
Kiến thức. Hiểu cách thực hiện phép nhân, chia 2 phân số, giải bài toán tính giá trị
biểu thức và giải bài toán có lời văn có liên quan.
1.4 Kỹ năng– Hs làm tốt bài toán có lời văn liên quan đến nhân, chia 2 phân số.
1.3. Thái độ– GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
Các năng lực đạt được.
Năng lực giao tiếp, năng lực ghi nhớ kiến thức qua hdd1.
Năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề qua hđ bài tập vận dụng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Các tính chất cơ bản của phân số.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Cách nhân 2 phân số .
– Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện phép nhân 2 phân số
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm. Y/c hs
trình bày cách nhân hai phân số và thực hiện các ví dụ.sgktr 11.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu, cá nhân nhận xét. GV nhận xét hướng dẫn lại các bước làm .
3.2. Hoạt động 2: Cách chia hai phân số.
– Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện phép chia hai phân số.
– Cách tiến hành: Yc hs làm việc cá nhân đọc thầm sgk và thực hiện các các ví dụ sgk tr 11
Hs nhận xét. Gv nhận xét và chốt lại các bước làm.
– Hs nhắc lại phần kiến thức sgk
3.1. Hoạt động 1: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1– HS làm BT số …1. trong SGK.11
– Mục đích của BT: Hs thực hiện tốt nhân, chia 2 phân số..
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 11
– Mục đích của BT: Thực hiện rút gọn tích các phấn số
c. Bài tập 3
– HS làm BT số …3. trong SGK. 11
– Mục đích của BT: Kĩ năng sử dụng phép tính nhân, chia phân số trong giải bài toán cólời văn.
4. Kiểm tra, đánh giá
Thông qua các hoạt động học tập cá nhân, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và đánh giá thông
qua phiếu học tập.
5. Định hướng học tập tiếp theo
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Toán
Hôn sô
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức. HS biếtđọc ,viết hỗn số.Biết hỗn số gồm có phần nguyên và phầnthập phân.
1.2.Kỹ năng. Rèn kĩ năng làm các bài tập về đọc viết hỗn số.
1.3. Thái độ.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
Các năng lực đạt được.
Năng lực tư duy năng lực ghi nhớ kiến thức qua hd1.
Năng lực giải quyết vấn đề qua hđ bài tập vận dụng.
Năng lực quan sát và sử dụng hình vẽ.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Chuẩn bị các tấm bìa hình tròn được chia phần như sgk tr12
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn số.
– Mục tiêu: Hs biết thế nào là hỗn số.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm hs sử
dụng các tấm bìa đa chuẩn bị để viết hỗn số tìm được. Trình bày cách viết hỗn số.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu, cá nhân nhận xét. GV nhận xét
– Hs nhắc lại phần kiến thức sgk
3.2. Hoạt động 2: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.12
– Mục đích của BT: Hs thực hiện tốt viết và đọc hỗn số theo hình vẽ.
b. Bài tập 2
– HS làm BT số …2. trong SGK. 12
– Mục đích của BT: Viết được hỗn số vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
4. Kiểm tra, đánh giá
Thông qua các hoạt động học tập cá nhân, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và đánh giá thông
qua phiếu học tập
5. Định hướng học tập tiếp theo
Chuẩn bị các tấm bìa hình vuông có chia phần như sgk tr 13
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Toán
Hôn sô(tt)
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức.1.2.Kỹ năng.
HS biết chuyển một hỗn số thành 1 phân số.
Rèn kĩ năng Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để
làm bài tập.
1.3. Thái độ.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
– Yêu thích môn học một cách tự nhiên.
Các năng lực đạt được.Năng lực tư duy năng lực ghi nhớ kiến thức qua hd1.
Năng lực giải quyết vấn đề qua hđ bài tập vận dụng.
Năng lực quan sát và sử dụng hình vẽ.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Chuẩn bị các tấm bìa hình tròn được chia phần như sgk tr12
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
3.1. Hoạt động 1: Chuyển hỗn số thành phân số.
– Mục tiêu: Hs biết chuyển hỗn số thành 1 phân số.
– Cách tiến hành: Gv hướng dẫn tổ chức cho hs đọc thầm sgk và thảo luận nhóm hs sử
dụng các tấm bìa đa chuẩn bị để viết hỗn số tìm được. Hs trình bày cách chuyển hỗn số thành
phân số.
Hs: Đại diện các nhóm phát biểu, cá nhân nhận xét. GV nhận xét
– Hs nhắc lại phần kiến thức sgk
3.2. Hoạt động 2: Hs làm bài tập vận dụng.
a. Bài tập 1
– HS làm BT số …1. trong SGK.13
– Mục đích của BT: Hs thực hiện tốt chuyển các hỗn số thành phân số.
b. Bài tập 2 ,3
– HS làm BT số …2. trong SGK. 14
– Mục đích của BT: Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia hỗn số.
4. Kiểm tra, đánh giá
Thông qua các hoạt động học tập cá nhân, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và đánh giá thông
qua phiếu học tập
5. Định hướng học tập tiếp theo
Xem lại kiến thức đa học về phân số và hỗn số.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Hs. Nhắc lại phần quan tâm tr3, tr4 sgk. 3.2. Hoạt động 2 : HS làm bài tập vận dụnga. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 4 – Mục đích của BT : Đọc, viết những phân số thành thạo. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 4 – Mục đích của BT : Hs biết viết những thương dưới dạng phân số. c. Bài tập 3 – HS làm BT sau : BT 3 SGK tr 4 – Mục đích của BT : Hs biết viết những số tự nhiên dưới dạng phân số4. Kiểm tra, nhìn nhận – Thông qua phiếu học tập ở hđ 1, hs nhận xét, giáo viên nhìn nhận nhận xét. 5. Định hướng học tập tiếp theo5. 1. Bài tập củng cố – HS làm BT sau : Biểu diễn những số 2 ; 0 ; 1 dưới dạng phân số. – Mục đích của BT : Hs khắc sâu kỹ năng và kiến thức ở phần tiềm năng. 5.2. Các trách nhiệm học tập sẵn sàng chuẩn bị cho bài học kinh nghiệm sauHs khám phá những đặc thù của phân số. * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. Giáo án : Môn toán lớp 5 Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân sô. 1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.1. Kiến thức. – Hiểu và trình diễn được đặc thù cơ bản của phân số. – Biết rút gọn, quy đồng những phân số, những phân số bằng nhau. 1.2. Kỹ năng – Vận dụng đặc thù cơ bản của phân số thực thi tốt rút gọn, quy đồng những phân số. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích học môn toán. * Các năng lực đạt được. – Năng lực tự học, năng lực nghi nhớ : Hs tự xem sách và nhớ lại những kiến thức và kỹ năng đahọc về những đặc thù cơ bản về phân số. – Năng lực bàn luận nhóm và năng lực tiếp xúc trải qua hoạt động giải trí thảo luậnnhóm ở hđ 1. – Năng lực xử lý yếu tố : Thông qua hoạt động giải trí 2 hs làm bài tập vận dụng. – Năng lực tư duy qua bài tập củng cố nâng cao. 2. Nhiệm vụ học tập thực thi mục tiêu2. 1. Cá nhân – Hs ôn lại những đặc thù của phân số. 2.2. Nhóm học tập – Phiếu học tập3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Tính chất cơ bản phân số. – Mục tiêu : Hs hiểu và trình diễn được đặc thù cơ bản của phân số. – Cách thực thi : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và đàm đạo nhóm. Y / c hstrình bày đặc thù cơ bản của phân số và nêu ví dụ. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu cá thể nhận xét. GV nhận xét. Hs. Nhắc lại phần kiến thức và kỹ năng sgk. 3.2. Hoạt động 2 : Ứng dụng đặc thù cơ bản của phân số. – Mục tiêu : Hs biết sử dụng đặc thù cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng phân số. – Cách thực thi : Yc hs thao tác cá thể triển khai những những ví dụ sgk tr 5. Hs nhận xét. Gvnhận xét và chốt lại những bước làm. 3.3. Hoạt động 3 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 6 – Mục đích của BT : Hs biết rút gọn phân số. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 6 – Mục đích của BT : Hs biết quy đồng mấu số những phân số. c. Bài tập 3 – HS làm BT sau : BT 3 SGK tr 6 – Mục đích của BT : Xác định tốt những phân số bằng nhau. 4. Kiểm tra, nhìn nhận – Thông qua phiếu học học tập hs, gv nhận xét đánh giá5. Định hướng học tập tiếp theo5. 1. Bài tập củng cố – HS làm BT sau : Rút gọn phân số : 1212 / 1313 – Mục đích của BT : Làm tốt bài toán rút gọn phân số nâng cao. 5.2. Các trách nhiệm học tập chuẩn bị sẵn sàng cho bài học kinh nghiệm sauHs tìm hiểu và khám phá cách so sánh những phân số * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ToánÔn tập : So sánh hai phân sô1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.1 Kiến thức. – HS biết so sánh những phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. – HS biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. 1.2. Kỹ năng – Hs làm tốt những bài tập về so sánh phân số. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích học môn toán. * Các năng lực đạt được. – Năng lực tiếp xúc. Qua hoạt động giải trí nhóm hs đc nêu ra quan điểm của mình. – Năng lực tư duy, ghi nhớ. Qua hđ 1, hđ 2. – Năng lực xử lý yếu tố trải qua hđ bài tập vận dụng. – Năng lực tư duy qua bài tập củng cố nâng cao. 2. Nhiệm vụ học tập triển khai mục tiêu2. 1. Cá nhân – Hs xem những đặc thù của phân số. 2.2. Nhóm học tập – Phiếu học tập. 3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : So sánh hai phân số cùng mẫu số. – Mục tiêu : Hs hiểu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. – Cách thực thi : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và bàn luận nhóm. Y / c hstrình bày cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu cá thể nhận xét. GV nhận xét. Hs. Nhắc lại phần kiến thức và kỹ năng sgk. 3.2. Hoạt động 2 : So sánh hai phân số khác mẫu số. – Mục tiêu : Hs hiểu và biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. – Cách triển khai : Yc hs thao tác cá thể thực thi những những ví dụ sgk tr 6. Hs nhận xét. Gvnhận xét và chốt lại những bước làm. 3.3. Hoạt động 3 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt bài so sánh những phân số cùng mẫu. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt sắp xếp 3 phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 4. Kiểm tra, nhìn nhận – Thông qua những hđ cá thể, nhóm gv và hs nhận xét trải qua phiếu ht. 5. Định hướng học tập tiếp theo5. 1. Bài tập củng cố – HS làm BT sau : So sánh 2 phân số sau : 12/13 và 1212 / 1313 – Mục đích của BT : Làm tốt bài toán so sánh phân số nâng cao. 5.2. Các trách nhiệm học tập chuẩn bị sẵn sàng cho bài học kinh nghiệm sauCách so sánh hai phân số. * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ToánÔn tập : So sánh hai phân sô ( tt ) 1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.2 Kiến thức. – HS biết so sánh phân số với đơn vị chức năng so sánh phân số cùng tử số, hoặc cùng mẫu số. 1.3. Kỹ năng – Hs làm tốt những bài tập về so sánh phân số. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. * Các năng lực đạt được. – Năng lực tiếp xúc. Qua hoạt động giải trí nhóm hs đc nêu ra quan điểm của mình trước lớp. – Năng lực xử lý yếu tố, năng lực suy luận trải qua phần bài tập vận dụng. 2. Nhiệm vụ học tập thực thi mục tiêu2. 1. Cá nhân – Hs xem lại cách viết những số tự nhiên dưới dạng phân số. 2.2. Nhóm học tập – Phiếu học tập. 3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt bài so sánh những phân số với 1. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt so sánh hai phân số có cùng tử số. c. Bài tập 3 – HS làm BT số … 3. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt so sánh hai phân số bằng 2 cách. Cách 1 : Đưa hai phân số về cùng tử số rồi so sánh. Cách 2. Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh. d. Bài tập 4 – HS làm BT số … 4. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs vận dụng tốt so sánh hai phân số trong bài toán có lời văn4. Kiểm tra, nhìn nhận – Thông qua những hoạt động giải trí cá thể, nhóm hs, gv nhận xét nhìn nhận. 5. Định hướng học tập tiếp theoCác trách nhiệm học tập chuẩn bị sẵn sàng cho bài học kinh nghiệm sauHs viết 1 số ít ps thường thì thành phân số có mẫu số là 10, 100 1000 * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ToánÔn tập : So sánh hai phân sô ( tt ) 1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.3 Kiến thức. – HS biết so sánh phân số với đơn vị chức năng so sánh phân số cùng tử số, hoặc cùng mẫu số. 1.4. Kỹ năng – Hs làm tốt những bài tập về so sánh phân số. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. * Các năng lực đạt được. – Năng lực tiếp xúc toán hoc. Qua hoạt động giải trí nhóm, hđ cá thể hs đc nêu ra ý kiếncủa mình trong nhóm hoặc trước lớp. – Năng lực xử lý yếu tố, năng lực suy luận trải qua phần bài tập vận dụng. 2. Nhiệm vụ học tập triển khai mục tiêu2. 1. Cá nhân – Hs xem lại cách viết những số tự nhiên dưới dạng phân số. 2.2. Nhóm học tập – Phiếu học tập. 3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt bài so sánh những phân số với 1. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt so sánh hai phân số có cùng tử số. c. Bài tập 3 – HS làm BT số … 3. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs làm tốt so sánh hai phân số bằng 2 cách. Cách 1 : Đưa hai phân số về cùng tử số rồi so sánh. Cách 2. Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh. d. Bài tập 4 – HS làm BT số … 4. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs vận dụng tốt so sánh hai phân số trong bài toán có lời văn4. Kiểm tra, nhìn nhận – Thông qua những hoạt động giải trí cá thể, nhóm hs, gv nhận xét nhìn nhận. 5. Định hướng học tập tiếp theoCác trách nhiệm học tập chuẩn bị sẵn sàng cho bài học kinh nghiệm sauHs viết 1 số ít ps thường thì thành phân số có mẫu số là 10, 100 1000 * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ToánPhân sô thập phân1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.1. Kiến thức .. HS biết đọc, viết phân số thập phân. Biết hoàn toàn có thể chuyển một số ít phân số thành phân số thập phân. 1.2 Kỹ năng – Hs làm tốt những bài tập về đọc, viết phân số thập phân. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. Các năng lực đạt được. Năng lực tiếp xúc, năng lực ghi nhớ kỹ năng và kiến thức qua hdd1. Năng lực suy luận. Hs đưa 1 số ps thường thì thành phân số thập phân. Năng lực tư duy và năng lực xử lý yếu tố qua hđ bài tập vận dụng. 2. Nhiệm vụ học tập triển khai mục tiêu2. 1. Cá nhânCác đặc thù cơ bản của phân số. 2.2. Nhóm học tập – Phiếu học tập. 3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Khái niệm phân số thập phân. – Mục tiêu : Hs hiểu thế nào là phân số thập phân. – Cách thực thi : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và đàm đạo nhóm. Y / c hstrình bày thế nào là phân số thập phân và lấy ví dụ. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu, cá thể nhận xét. GV nhận xét. 3.2. Hoạt động 2 : Cách viết 1 số phân số thành phân số thập phân. – Mục tiêu : Hs hiểu một số ít phân số hoàn toàn có thể viết thành phân số thập phân. – Cách thực thi : Yc hs thao tác cá thể thực thi những những ví dụ sgk tr 8. Hs nhận xét. Gvnhận xét và chốt lại những bước làm. – Hs nhắc lại phần kiến thức và kỹ năng sgk3. 1. Hoạt động 1 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 8 – Mục đích của BT : Hs đọc tốt những phân số thập phân cho trước. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 8 – Mục đích của BT : Hs viết tốt những phân số thập phân cho trước. c. Bài tập 3 – HS làm BT số … 3. trong SGK. 8 – Mục đích của BT : Hs xác lập tốt những phân số thập phând. Bài tập 4 – HS làm BT số … 4. trong SGK. 8 – Mục đích của BT : Hs viết một số ít phân số thành phân số thập phân tốt. 4. Kiểm tra, đánh giáThông qua những hoạt động giải trí học tập cá thể, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và nhìn nhận thôngqua phiếu học tập. 5. Định hướng học tập tiếp theo5. 1. Bài tập củng cố – HS làm BT sau : Các phân số sau có phải là phân số thập phân kovì sao ? 2/300 ; 1/2000 ; 4/300 – Mục đích của BT : Củng cố kiến thức và kỹ năng về phân số thập phân. 5.2. Các trách nhiệm học tập sẵn sàng chuẩn bị cho bài học kinh nghiệm sauPhiếu học tập kể sẵn những tia số. * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ToánLuyện tập1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.1 Kiến thức. – Viết những phân số thập phân trên một đoạn thẳng của tia số. – Chuyển 1 số ít phân số thành phân số thập phân, so sánh 2 phân số thập phân với nhau – Tìm giá trị một phân số của một số ít cho trước. 1.2. Kỹ năng – Hs làm tốt những bài tập về phân số thập phân1. 3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. * Các năng lực đạt được. – Năng lực tiếp xúc. Qua hoạt động giải trí nhóm hs đc nêu ra quan điểm của mình trước lớp. – Năng lực xử lý yếu tố, năng lực suy luận trải qua phần bài tập vận dụng. 2. Nhiệm vụ học tập thực thi tiềm năng – Hs xem lại cách viết một số ít phân số thành phân số thập phân3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 9 – Mục đích của BT : Viết những phân số thập phân trên một đoạn thẳng của tia số. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 9 – Mục đích của BT : Hs biết viết 1 số ít phân số thành phân số thập phânc. Bài tập 3 – HS làm BT số … 3. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : Hs biết chuyển phân số thành phân số thập phân rồi so sánh. d. Bài tập 4 – HS làm BT số … 4. trong SGK. 7 – Mục đích của BT : – Hs làm tốt bài tập tìm giá trị một phân số của một số ít cho trước. 4. Kiểm tra, nhìn nhận – Thông qua những hoạt động giải trí cá thể, nhóm hs, gv nhận xét nhìn nhận. 5. Định hướng học tập tiếp theoCác trách nhiệm học tập sẵn sàng chuẩn bị cho bài học kinh nghiệm sauÔn tập phép cộng, trừ hai phân số. * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ToánÔn tập phép cộng và phép trừ 2 phân sô. 1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.2. Kiến thức. Hiểu cách triển khai phép cộng, phép trừ 2 phân số, giải bài toán có lời văn1. 3 Kỹ năng – Hs làm tốt bài toán có lời văn tương quan đến cộng, trừ 2 phân số. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. Các năng lực đạt được. Năng lực tiếp xúc, năng lực ghi nhớ kỹ năng và kiến thức qua hdd1. Năng lực tư duy và năng lực xử lý yếu tố qua hđ bài tập vận dụng. 2. Nhiệm vụ học tập triển khai mục tiêuCác đặc thù cơ bản của phân số. 3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Cách cộng hoặc trừ 2 phân số cùng mẫu số – Mục tiêu : Hs biết cách thực thi phép cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số. – Cách thực thi : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và tranh luận nhóm. Y / c hstrình bày cách cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số và triển khai những ví dụ. sgktr 10. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu, cá thể nhận xét. GV nhận xét hướng dẫn lại những bước làm. 3.2. Hoạt động 2 : Cách cộng hoặc trừ 2 phân số khác mẫu số. – Mục tiêu : Hs biết cách triển khai phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số. – Cách triển khai : Yc hs thao tác cá thể đọc thầm sgk và triển khai những những ví dụ sgk tr 10H s nhận xét. Gv nhận xét và chốt lại những bước làm. – Hs nhắc lại phần kiến thức và kỹ năng sgk3. 1. Hoạt động 1 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 10 – Mục đích của BT : Hs triển khai tốt cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 10 – Mục đích của BT : Thực tốt tính giá trị biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ phân số. c. Bài tập 3 – HS làm BT số … 3. trong SGK. 10 – Mục đích của BT : Kĩ năng sử dụng phép tính cộng, trừ phân số trong giải bài toán cólời văn. 4. Kiểm tra, đánh giáThông qua những hoạt động giải trí học tập cá thể, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và nhìn nhận thôngqua phiếu học tập. 5. Định hướng học tập tiếp theoÔn tập phép nhân, phép chia hai phân số. * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ToánÔn tập phép nhân, chia 2 phân sô. 1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.3. Kiến thức. Hiểu cách thực thi phép nhân, chia 2 phân số, giải bài toán tính giá trịbiểu thức và giải bài toán có lời văn có tương quan. 1.4 Kỹ năng – Hs làm tốt bài toán có lời văn tương quan đến nhân, chia 2 phân số. 1.3. Thái độ – GD : Tính cẩn trọng, trình diễn sạch sẽ và đẹp mắt, khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. Các năng lực đạt được. Năng lực tiếp xúc, năng lực ghi nhớ kiến thức và kỹ năng qua hdd1. Năng lực tư duy và năng lực xử lý yếu tố qua hđ bài tập vận dụng. 2. Nhiệm vụ học tập thực thi mục tiêuCác đặc thù cơ bản của phân số. 3. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Cách nhân 2 phân số. – Mục tiêu : Hs biết cách triển khai phép nhân 2 phân số – Cách triển khai : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và luận bàn nhóm. Y / c hstrình bày cách nhân hai phân số và triển khai những ví dụ. sgktr 11. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu, cá thể nhận xét. GV nhận xét hướng dẫn lại những bước làm. 3.2. Hoạt động 2 : Cách chia hai phân số. – Mục tiêu : Hs biết cách thực thi phép chia hai phân số. – Cách triển khai : Yc hs thao tác cá thể đọc thầm sgk và thực thi những những ví dụ sgk tr 11H s nhận xét. Gv nhận xét và chốt lại những bước làm. – Hs nhắc lại phần kỹ năng và kiến thức sgk3. 1. Hoạt động 1 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 11 – Mục đích của BT : Hs triển khai tốt nhân, chia 2 phân số .. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 11 – Mục đích của BT : Thực hiện rút gọn tích những phấn sốc. Bài tập 3 – HS làm BT số … 3. trong SGK. 11 – Mục đích của BT : Kĩ năng sử dụng phép tính nhân, chia phân số trong giải bài toán cólời văn. 4. Kiểm tra, đánh giáThông qua những hoạt động giải trí học tập cá thể, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và nhìn nhận thôngqua phiếu học tập. 5. Định hướng học tập tiếp theo * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ToánHôn sô1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.1. Kiến thức. HS biếtđọc, viết hỗn số. Biết hỗn số gồm có phần nguyên và phầnthập phân. 1.2. Kỹ năng. Rèn kĩ năng làm những bài tập về đọc viết hỗn số. 1.3. Thái độ. GD tính cẩn trọng, trình diễn khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. Các năng lực đạt được. Năng lực tư duy năng lực ghi nhớ kỹ năng và kiến thức qua hd1. Năng lực xử lý yếu tố qua hđ bài tập vận dụng. Năng lực quan sát và sử dụng hình vẽ. 2. Nhiệm vụ học tập thực thi mục tiêuChuẩn bị những tấm bìa hình tròn trụ được chia phần như sgk tr123. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Giới thiệu về hỗn số. – Mục tiêu : Hs biết thế nào là hỗn số. – Cách thực thi : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và bàn luận nhóm hs sửdụng những tấm bìa đa chuẩn bị sẵn sàng để viết hỗn số tìm được. Trình bày cách viết hỗn số. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu, cá thể nhận xét. GV nhận xét – Hs nhắc lại phần kỹ năng và kiến thức sgk3. 2. Hoạt động 2 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 12 – Mục đích của BT : Hs thực thi tốt viết và đọc hỗn số theo hình vẽ. b. Bài tập 2 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 12 – Mục đích của BT : Viết được hỗn số vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. 4. Kiểm tra, đánh giáThông qua những hoạt động giải trí học tập cá thể, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và nhìn nhận thôngqua phiếu học tập5. Định hướng học tập tiếp theoChuẩn bị những tấm bìa hình vuông vắn có chia phần như sgk tr 13 * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ToánHôn sô ( tt ) 1. Mục tiêu dạy họcSau tiết học, HS có năng lực : 1.1. Kiến thức. 1.2. Kỹ năng. HS biết chuyển một hỗn số thành 1 phân số. Rèn kĩ năng Vận dụng những phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số đểlàm bài tập. 1.3. Thái độ. GD tính cẩn trọng, trình diễn khoa học. – Yêu thích môn học một cách tự nhiên. Các năng lực đạt được. Năng lực tư duy năng lực ghi nhớ kiến thức và kỹ năng qua hd1. Năng lực xử lý yếu tố qua hđ bài tập vận dụng. Năng lực quan sát và sử dụng hình vẽ. 2. Nhiệm vụ học tập triển khai mục tiêuChuẩn bị những tấm bìa hình tròn trụ được chia phần như sgk tr123. Tổ chức hoạt động giải trí dạy học trên lớp. 3.1. Hoạt động 1 : Chuyển hỗn số thành phân số. – Mục tiêu : Hs biết chuyển hỗn số thành 1 phân số. – Cách thực thi : Gv hướng dẫn tổ chức triển khai cho hs đọc thầm sgk và tranh luận nhóm hs sửdụng những tấm bìa đa sẵn sàng chuẩn bị để viết hỗn số tìm được. Hs trình diễn cách chuyển hỗn số thànhphân số. Hs : Đại diện những nhóm phát biểu, cá thể nhận xét. GV nhận xét – Hs nhắc lại phần kỹ năng và kiến thức sgk3. 2. Hoạt động 2 : Hs làm bài tập vận dụng. a. Bài tập 1 – HS làm BT số … 1. trong SGK. 13 – Mục đích của BT : Hs triển khai tốt chuyển những hỗn số thành phân số. b. Bài tập 2, 3 – HS làm BT số … 2. trong SGK. 14 – Mục đích của BT : Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia hỗn số. 4. Kiểm tra, đánh giáThông qua những hoạt động giải trí học tập cá thể, nhóm hs và gv nhận xét trực tiệp và nhìn nhận thôngqua phiếu học tập5. Định hướng học tập tiếp theoXem lại kiến thức và kỹ năng đa học về phân số và hỗn số. * Bổ sung, kiểm soát và điều chỉnh sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nhân